Tắt QC

Trắc nghiệm Toán 12 Kết nối bài tập cuối chương VI

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Toán 12 Kết nối tri thức bài tập cuối chương VI có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Cho hai biến cố độc lập A, B với P(A) = 0, 8 P(B) = 0, 25 Khi đó, P(A|B) bằng:

  • A. 0,2.
  • B. 0,8.
  • C. 0,25.
  • D. 0,75.

Câu 2: Cho hai biến cố xung khắc A, B với P(A) = 0,15; P(B) = 0,45. Khi đó, P(A|B) bằng:

  • A. 0,6.
  • B. 0,3.
  • C. 0,0675.
  • D. 0.

Câu 3: Cho hai biến cố A, B với 0 < P(B) <1 và P(A∩B) = 0,2; P(A∩) = 0,3. Khi đó, P(A) bằng:

  • A. 0,06.
  • B. 0,5.
  • C. 0,1.
  • D. 0,67.

Câu 4: Cho hai biến cố A, B sao cho P(A) = 0,5; P(B) = 0,2; P(A|B) = 0,25. Khi đó, P(B|A) bằng:

  • A. 0,1.
  • B. 0,4.
  • C. 0,9.
  • D. 0,625.

Câu 5: Trong một khu phố có 100 nhà, tại đó có 60 nhà gắn biển số chẵn và 40 nhà gắn biển số lẻ. Bên cạnh đó, có 50 nhà gắn biển số chẵn và 20 nhà gắn biển số lẻ đều có ô tô. Chọn ngẫu nhiên một nhà trong khu phố đó. Xác suất nhà được chọn gắn biển số lẻ, biết rằng nhà đó có ô tô, là:

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.

Câu 6: Một nhóm học sinh gồm học sinh nam trong đó có An và học sinh nữ trong đó có Bình được xếp ngồi vào cái ghế trên một hàng ngang. Hỏi có bao nhiêu cách sắp xếp nam và nữ ngồi xen kẽ, đồng thời An không ngồi cạnh Bình?

  • A.
  • B. .
  • C.
  • D. .

Câu 7:  học sinh, gồm học sinh lớp 12A và học sinh lớp 12B tham gia một trò chơi. Để thực hiện trò chơi, người điều hành ghép ngẫu nhiên học sinh thành cặp. Xác suất để không có cặp nào gồm hai học sinh cùng lớp bằng

  • A.
  • B.
  • C.
  • D. .

Câu 8: Một phòng học môn Tin học có 40 máy tính được đánh số từ 1 đến 40, các máy cùng loại và cùng màu, mỗi máy được đánh một số khác nhau. Trong phòng học đó, xác suất chọn được một máy tính đã cài đặt phần mềm lập trình Python được đánh số chẵn và được đánh số lẻ lần lượt là 0,375 và 0,45. Bạn Nam chọn ngẫu nhiên một máy tính trong phòng học đó. Xác suất bạn Nam chọn được máy tính đã cài đặt phần mềm lập trình Python, biết rằng máy tính đó được đánh số lẻ, là:

  • A.  
  • B.
  • C.
  • D.

Câu 9: Một phòng học môn Tin học có 40 máy tính được đánh số từ 1 đến 40, các máy cùng loại và cùng màu, mỗi máy được đánh một số khác nhau. Trong phòng học đó, xác suất chọn được một máy tính đã cài đặt phần mềm lập trình Python được đánh số chẵn và được đánh số lẻ lần lượt là 0,375 và 0,45. Bạn Nam chọn ngẫu nhiên một máy tính trong phòng học đó. Xác suất bạn Nam chọn được máy tính đánh số chẵn, biết rằng máy tính đó đã cài đặt phần mềm lập trình Python, là:

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.

Câu 10: Trong một đợt thi chứng chỉ hành nghề có 160 cán bộ tham gia, trong đó có 84 nam và 76 nữ. Khi công bố kết quả của kì kiểm tra đó, có 59 cán bộ đạt loại giỏi, trong đó có 30 cán bộ nam và 29 cán bộ nữ. Chọn ra ngẫu nhiên một cán bộ. Tính xác suất để cán bộ được chọn ra đạt loại giỏi, biết rằng cán bộ đó là nữ (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).

  • A. 0,28
  • B. 0,62
  • C. 0,38
  • D. 0,72

Câu 11: Một hộp đựng 5 quả bóng màu vàng và 3 quả bóng màu trắng, các quả bóng có kích thước và khối lượng như nhau. Lấy ngẫu nhiên lần thứ nhất một quả bóng (không hoàn lại), rồi lần thứ hai lấy một quả bóng khác. Tính xác suất để lần thứ nhất lấy được quả bóng màu vàng, lần thứ hai lấy được quả bóng màu trắng.

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.

Câu 12: Nếu hai biến cố A, B thoả mãn P(A) = 0,3; P(B) = 0,6; P(A|B) = 0,4 thì P(B|A) bằng:

  • A. 0,5.
  • B. 0,6.
  • C. 0,8.
  • D. 0,2.

Câu 13: Có hai chiếc hộp, hộp I có 5 viên bi màu trắng và 5 viên bi màu đen, hộp II có 6 viên bi màu trắng và 4 viên bi màu đen, các viên bi có cùng kích thước và khối lượng. Tính xác suất để viên bi được lấy ra là viên bi màu trắng.

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.

Câu 14: Có hai chiếc hộp, hộp I có 5 viên bi màu trắng và 5 viên bi màu đen, hộp II có 6 viên bi màu trắng và 4 viên bi màu đen, các viên bi có cùng kích thước và khối lượng. Giả sử viên bi được lấy ra là viên bi màu trắng. Tính xác suất viên bi màu trắng đó thuộc hộp I.

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.

Câu 15: Cho hai biến cố A, B với P(B) = 0,6; P(A | B) = 0,7 và P(A | ) = 0,4. Khi đó, P(A) bằng:

  • A. 0,7.
  • B. 0,4.
  • C. 0,58.
  • D. 0,52.

Câu 16: Huy thực hiện liên tiếp hai thí nghiệm. Thí nghiệm thứ nhất có xác suất thành công là 0,6. Nếu thí nghiệm thứ nhất thành công thì xác suất thành công của thí nghiệm thứ hai là 0,8. Nếu thí nghiệm thứ nhất không thành công thì xác suất thành công của thí nghiệm thứ hai là 0,3. Tính xác suất của biến cố: C: “Thí nghiệm thứ hai thành công".

  • A. 0,48
  • B. 0,3
  • C. 0,12
  • D. 0,6

Câu 17: Một nhà máy sản xuất bóng đèn, máy A sản xuất 25%, máy B: 35%, máy C: 40% số bóng đèn. Tỉ lệ sản phẩm hỏng của mỗi máy trên số sản phẩm do máy đó sản xuất lần lượt là 3%, 2%, 1%. Một người mua 1 bóng đèn do nhà máy sản xuất. Tính xác suất để sản phẩm này tốt. 

  • A. 0,9815
  • B. 0,2162
  • C. 0,8917
  • D. 0,1275

Câu 18: Một lô hạt giống được phân thành ba loại. Loại 1 chiếm 2/3 số hạt cả lô, loại 2 chiếm 1/4, còn lại là loại 3. Loại 1 có tỉ lệ nẩy mầm 80%, loại 2 có tỉ lệ nẩy mầm 60% và loại 3 có tỉ lệ nẩy mầm 40%. Hỏi tỉ lệ nẩy mầm chung của lô hạt giống là bao nhiêu?

  • A. 0,98
  • B. 0,56
  • C. 0,68
  • D. 0,72

Câu 19: Hai nhà máy cùng sản xuất 1 loại linh kiện điện tử. Năng suất nhà máy hai gấp 3 lần năng suất nhà máy một. Tỷ lệ hỏng của nhà máy một và hai lần lượt là 0,1% và 0,2%. Giả sử linh kiện bán ở Trung tâm chỉ do hai nhà máy này sản xuất. Mua 1 linh kiện ở Trung tâm. Tính xác suất để linh kiện ấy hỏng.

  • A. 0,175%
  • B. 0,186%
  • C. 0,179%
  • D. 0,205%

Câu 20: Một chuồng gà có 9 con gà mái và 1 con gà trống. Chuồng gà kia có 1 con mái và 5 con trống. Từ mỗi chuồng lấy ngẫu nhiên 1 con đem bán. Các con gà còn lại được dồn vào chuồng thứ ba. Nếu ta lại bắt ngẫu nhiên 1 con gà nữa từ chuồng này ra thì xác suất để bắt được con gà trống là bao nhiêu?

  • A. 0,5432
  • B. 0,1296
  • C. 0,1336
  • D. 0,3619

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác