Tắt QC

Trắc nghiệm ôn tập Toán 5 kết nối tri thức học kì 2 (Phần 4)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Toán 5 kết nối tri thức ôn tập học kì 2 (Phần 4) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Cô Lan muốn làm 1 cái lồng chim hình lập phương bằng sắt (có nắp) để đặt trong vườn. Mỗi lồng có cạnh dài 1,5 m. Tổng diện tích sắt mà cô Lan cần để làm lồng chim là:

  • A. 11,3 m2
  • B. 19 m2
  • C. 13,5 m2
  • D. 12,5 m2

Câu 2: Một công ty cung cấp dịch vụ dán decal cho các mặt bên của hộp quà có hình lập phương với giá 30 đồng cho mỗi 1 cm2. Minh muốn dán decal trang trí cho các mặt xung quanh của hộp quà có cạnh 15 cm. Số tiền mà Minh cần trả cho công ty là:

  • A. 27 000 đồng
  • B. 15 000 đồng
  • C. 22 500 đồng
  • D. 30 000 đồng

Câu 3: Tỉ số phần trăm của 60 m và 750 m là: 

  • A. 5 %
  • B. 8 %
  • C. 6 %
  • D. 9 %

Câu 4: Tổng của hai số bằng số lớn nhất có hai chữ số. Tỉ số của hai số đó là TRẮC NGHIỆM, hai số đó là:

  • A. 44 và 55
  • B. 45 và 54
  • C. 32 và 67
  • D. 26 và 73 

Câu 5: Trên một bản đồ tỉ lệ 1 : 5000, khu đất hình chữ nhật có chiều dài là 12 cm và chiều rộng là 8 cm. Người ta muốn xây dựng một khu vườn hình tròn bên trong khu đất đó sao cho diện tích khu vườn chiếm 50% diện tích của khu đất trên thực tế. Hỏi diện tích của khu vườn tròn này trên thực tế là bao nhiêu?

  • A. 230 000 m2
  • B. 190 000 m2
  • C. 240 000 m2
  • D. 120 000 m2

Câu 6: Trong một lớp học có 40 học sinh, trong đó có 18 học sinh nữ. Số học sinh nam tham gia câu lạc bộ thể thao là 12 em. Tỉ số phần trăm giữa số học sinh nam không tham gia câu lạc bộ thể thao với số học sinh cả lớp là:

  • A. 25%
  • B. 35%
  • C. 15%
  • D. 45%

Câu 7: Sử dụng máy tính để tính tỉ số phần trăm của hai số sau:

2:10=
  • A. 50%
  • B. 10%
  • C. 20%
  • D. 2%

Câu 8: Một chiếc xe đạp có giá 1.200.000 đồng. Mỗi tháng bạn Minh tiết kiệm 300.000 đồng. Sử dụng máy tính để tính xem bạn Minh sẽ cần bao nhiêu tháng để có đủ tiền mua chiếc xe đạp đó.

  • A. 3 tháng
  • B. 5 tháng
  • C. 4 tháng
  • D. 7  tháng

Câu 9: Một hình lập phương được tạo bởi 8 khối gỗ hình lập phương cạnh 1 cm và một hình lập phương khác được tạo bởi 64 khối gỗ hình lập phương cạnh 1 cm. Hỏi có thể xếp tất cả các khối gỗ của hai hình lập phương trên thành một hình lập phương mới hay không?

  • A. Không thể xếp tất cả các khối gỗ của hai hình lập phương trên thành một hình lập phương mới
  • B. Có thể xếp tất cả các khối gỗ của hai hình lập phương trên thành một hình lập phương mới 

Câu 10: An có 3 hộp quà. Hộp quà màu hồng có thể tích 120 cm3, hộp màu xanh lam có thể tích 0,15 dm3 và hộp màu đỏ có thể tích gấp đôi hộp màu hồng. Thể tích của hộp nào lớn nhất? 

  • A. Không so sánh được
  • B. Hộp màu xanh lam 
  • C. Hộp màu hồng
  • D. Hộp màu đỏ

Câu 11: Một hồ chứa nước có thể tích 3,5 m3. Hỏi thể tích hồ chứa này tương đương với bao nhiêu lít? (Biết 1 l = 1 dm3)

  • A. 35 l  
  • B. 350 l
  • C. 35 000 l
  • D. 3500 l

Câu 12: Hình khai triển của lon nước sẽ là hình gì?

TRẮC NGHIỆM

  • A. Hình vuông
  • B. Hình lập phương
  • C. Hình hộp chữ nhật 
  • D. Hình trụ 

Câu 13: Tính diện tích toàn phần của hộp sữa dưới đây biết rằng: chiều dài của hộp sữa là 36 cm, chiều rộng bằng TRẮC NGHIỆM chiều dài và chiều cao gấp đôi chiều rộng.

TRẮC NGHIỆM

  • A. 7498 cm2
  • B. 7480 cm2
  • C. 7488 cm2
  • D. 7481 cm2

Câu 14: Một chiếc hộp có thể tích 90 cm³. Nếu chiều dài của hộp là 6 cm và chiều cao là 3 cm, chiều rộng của nó là:

  • A. 4 cm
  • B. 5 cm
  • C. 3 cm
  • D. 6 cm

Câu 15: Rừng nhiệt đới là môi trường sống quan trọng của nhiều loài động vật. Người ta ước tính, rừng nhiệt đới cung cấp môi trường sống cho khoảng 40% tất cả các loài động vật trên cạn. Tỉ số phần trăm này cho biết, cứ 100 con vật sống trên cạn thì có …. con sống trong rừng nhiệt đới.

  • A. 30
  • B. 40
  • C. 20
  • D. 25 

Câu 16: Điền số thích hợp vào ô trống: Chiều dài trên bản đồ của tòa nhà A là: …. cm

TRẮC NGHIỆM

  • A. 2 cm
  • B. 3 cm 
  • C. 4 cm
  • D. 6 c

Câu 17: Hùng và Thảo cùng tiết kiệm được tổng cộng 1 200 000 đồng. Nếu Hùng dùng 200 000 đồng từ số tiền tiết kiệm của mình để mua một chiếc máy tính, thì lúc này số tiền tiết kiệm của Hùng gấp 3 lần số tiền tiết kiệm của Thảo. Hỏi lúc đầu Hùng tiết kiệm được bao nhiêu tiền?

  • A. 600 000 đồng
  • B. 850 000 đồng 
  • C. 700 000 đồng
  • D. 950 000 đồng

Câu 18: Số ?

Hiệu hai số 48
Tỉ số của hai sốTRẮC NGHIỆM
Số bé?
Số lớn?
  • A. Số bé là 60 và số lớn là 108
  • B. Số bé là 66 và số lớn là 114
  • C. Số bé là 64 và số lớn là 112
  • D. Số bé là 62 và số lớn là 110

Câu 19: Bạn sử dụng máy tính cầm tay để tính số kẹo bạn có sau khi chia cho 4 bạn, mỗi bạn nhận được 15 viên, từ số kẹo ban đầu là 100 viên. Hãy tính số kẹo còn lại?

  • A. 70 viên
  • B. 40 viên
  • C. 60 viên 
  • D. 50 viên 

Câu 20: Chọn đáp án đúng

TRẮC NGHIỆM

  • A. Không so sánh được
  • B. Thể tích hình A lớn hơn thể tích hình B
  • C. Thể tích hình B lớn hơn thể tích hình A
  • D. Thể tích hai hình bằng nhau

Câu 21: Tỉ số phần trăm của số ô vuông màu vàng và tổng số ô vuông là:

TRẮC NGHIỆM

  • A. 50%
  • B. 18%
  • C. 36%
  • D. 48%

Câu 22: Điền vào ô trống:

TRẮC NGHIỆM

  • A. 427 cm2
  • B. 450 dm2
  • C. 475 cm2 
  • D. 484 cm2 

Câu 23: Một trường học có 1500 học sinh. Số học sinh khối 6 chiếm 28% tổng số học sinh. Hỏi số học sinh còn lại là bao nhiêu?

  • A. 420
  • B. 1080
  • C. 1100
  • D. 950

Câu 24: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 30% của 2400 g = …. g

  • A. 720
  • B. 620
  • C. 825
  • D. 925

Câu 25: Một nhà máy sản xuất bóng đèn thấy rằng trong số 200 bóng đèn sản xuất ra, có 10 bóng đèn bị hỏng. Hãy tính tỷ lệ phần trăm của số bóng đèn không bị hỏng.

  • A. 90%
  • B. 85%
  • C. 80%
  • D. 95%

Xem đáp án

Bình luận

Giải bài tập những môn khác