Tắt QC

Trắc nghiệm Toán 5 Kết nối bài 31: Ôn tập các phép tính với số thập phân

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm toán 5 kết nối tri thức bài 31: Ôn tập các phép tính với số thập phân có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Biết 5,2 lít dầu cân nặng 3,952 kg. Hỏi có bao nhiêu lít dầu nếu chúng cân nặng 5,32 kg?

  • A. 7 lít
  • B. 14 lít
  • C. 8 lít
  • D. 16 lít

Câu 2: Một cửa hàng bán mảnh vải dài 25,6m cho ba người. Người thứ nhất mua 3,5m vải, người thứ hai mua nhiều hơn người thứ nhất 1,8m vải. Hỏi người thứ ba mua bao nhiêu mét vải?

  • A. 21,4 mét
  • B. 20,4 mét
  • C. 22,4 mét
  • D. 23,4 mét

Câu 3: Hai xe chở hàng hóa, chở tổng cộng 948,6 kg. Nếu chuyển số hàng hóa ở xe thứ nhất sang xe thứ hai thì xe thứ hai chở gấp 3 lần xe thứ nhất. Hỏi mỗi xe chở bao nhiêu ki-lô-gam hàng hóa?

A red and blue truck

Description automatically generated

  • A. Xe thứ nhất bằng Xe thứ hai: 464,3 kg
  • B. Xe thứ nhất bằng Xe thứ hai: 454,3 kg
  • C. Xe thứ nhất bằng Xe thứ hai: 474,3 kg
  • D. Xe thứ nhất bằng Xe thứ hai: 484,3 kg

Câu 4: Một cửa hàng có một số đường. Ngày thứ nhất cửa hàng bán 9,5 tạ đường, số còn lại cửa hàng chia đều thành 18 bao. Ngày thứ hai cửa hàng bán ra 12 bao, và cửa hàng hàng còn lại 3,12 tạ đường. Hỏi trước khi bán cửa hàng có bao nhiêu tạ đường?

  • A. 19,86 tạ
  • B. 20,5 tạ
  • C. 17,66 tạ
  • D. 18,86 tạ

Câu 5: Một công trường xây dựng cần chuyển về 35,7 tấn sắt. Lần đầu chở được số sắt đó về bằng xe tải, mỗi xe tải chở được 1,7 tấn sắt, lần thứ hai chở hết số sắt còn lại với số xe tải bằng một nửa số xe lúc đầu. Hỏi mỗi xe lúc sau chở được bao nhiêu tấn sắt?

Cartoon scene of building construction site 7474242 Vector Art at Vecteezy

  • A. 8,5 tấn.
  • B. 8,8 tấn.
  • C. 8,6 tấn.
  • D. 8,7 tấn.

Câu 6: Tính

  • A. 5
  • B. 0,5
  • C. 0,005
  • D. 50

Câu 7: Tính

  • A. 0,1
  • B. 1
  • C. 0,01
  • D. 10

Câu 8: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm

….

  • A. >
  • B. <
  • C. =
  • D. Không có dấu thích hợp

Câu 9: Tính 

92,5 + 79,1 – 100,25

  • A. 70,35
  • B. 71,35
  • C. 72,35
  • D. 73,35

Câu 10: Tính 

  • A. 422,5
  • B. 425,5
  • C. 427,5
  • D. 426,5

Câu 11: Điền số tích hợp vào chỗ chấm

….

  • A. 16 750
  • B. 17 750
  • C. 18 750
  • D. 19 750

Câu 12: Tính 

  • A. 12
  • B. 11
  • C. 13
  • D. 14

Câu 13: Điền số thích hợp vào chỗ chấm

….

  • A. 386,6
  • B. 396,6
  • C. 376,8
  • D. 366,8

Câu 14: Khi cộng một số tự nhiên với một số thập phân mà phần thập phân có một chữ số, một học sinh đã quên dấu phẩy của số thập phân và tiến hành cộng như cộng hai số tự nhiên nên được kết quả là 183. Tìm hai số hạng của phép cộng biết tổng đúng là 58,8.

  • A. 13,8 và 45
  • B. 12,8 và 45
  • C. 12,8 và 55
  • D. 13,8 và 55

Câu 15: Tìm hai số thập phân có hiệu bằng 915,8832, biết rằng nếu dời dấu phẩy của số lớn sang trái 3 chữ số ta sẽ được số bé?

  • A. 0,9268 và 926,8.
  • B. 0,9168 và 916,8.
  • C. 0,9178 và 917,8.
  • D. 0,9165 và 916,5.

Câu 16: Tính

  • A. 0,4
  • B. 4
  • C. 40
  • D. 0,04

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác