Trắc nghiệm Toán 5 Kết nối bài 23: Nhân, chia số thập phân với 10,100,1000;... hoặc với 0,1; 0,01; 0,001;...
Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm toán 5 kết nối tri thức bài 23: Nhân, chia số thập phân với 10,100,1000;... hoặc với 0,1; 0,01; 0,001;... có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
35,4 dm 30cm = …. cm
A. 384 cm
- B. 324 cm
- C. 38,4 cm
- D. 384 dm
Câu 2: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:
….
- A. <
B. >
- C. =
- D. Không có dấu thích hợp
Câu 3: Số?
- A. 100,8 và 0,1008
- B. 10008 và 1,008
C. 0,1008 và 1,008
- D. 0,01008 và 100,8
Câu 4: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm
…..
- A. Không có dấu thích hợp
- B. =
- C. <
D. >
Câu 5: Thực hiện phép tính
49,7 m + 45,3 cm = …. mm
A. 50 153
- B. 5152
- C. 51 350
- D. 51 530
Câu 6: Một can nhựa chứa 10l dầu hỏa. Biết một lít dầu hỏa cân nặng 0,8g, can rỗng cân nặng 1,3kg. Hỏi can dầu hỏa đó cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
A. 9,3kg
- B. 10,3kg
- C. 8,3kg
- D. 11,3kg
Câu 7: Một cửa hàng hoa quả có 28 quả dưa hấu, mỗi quả nặng 3,25 kg. Biết cửa hàng đã bán hết 18 quả dưa hấu. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu ki-lô-gam dưa hấu?
- A. 58,5 kg
B. 32,5 kg
- C. 91,5 kg
- D. 75,5 kg
Câu 8: Một can chứa 10 lít nước nắm, biết một lít nước nắm có cân nặng là 1,04 kg và chiếc can rỗng nặng 1 kg. Hỏi can nước nắm đó cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
- A. 10,4 kg
- B. 9,4 kg
C. 11,4 kg
- D. 11 kg
Câu 9: Bác Lâm có muôi một đàn 10 con mèo, bác Lâm thấy trung bình mỗi con mèo trong một bữa ăn sẽ ăn hết 75,5g thức ăn. Biết rằng mỗi ngày bác Lâm cho đàn mèo ăn 3 bữa. Hỏi trong một ngày, đàn mèo sẽ ăn hết bao nhiêu gam thức ăn?
- A. 226,5g
- B. 22,65g
- C. 166,5g
D. 2265g
Câu 10: Ngân có một chồng giấy 400 tờ, mỗi tờ giấy dày 0,1 mm. Ngân nhận thấy cứ 10 tờ giấy sẽ có cân nặng là 0,001kg. Hãy giúp Ngân tính độ dày của chồng giấy và trọng lượng của 400 tờ giấy đó.
A. Độ dày: 40 mm; Trọng lượng: 40g
- B. Độ dày: 40 mm; Trọng lượng: 4kg
- C. Độ dày: 50 mm; Trọng lượng: 50g
- D. Độ dày: 50 mm; Trọng lượng: 5g
Câu 11: Thực hiện phép tính:
5 : 0,1 + 0,5 : 0,01 + 0,05 : 0,001 + 0,005 : 0,0001
A. 200
- B. 20
- C. 0,002
- D. 0,02
Câu 12: Thực hiện phép tính
0,009 0,009 : 0,03 : 0,003
- A. 9
B. 0,9
- C. 0,09
- D. 90
Câu 13: Muốn chia một số thập phân cho 10; 100; 1000;… ta làm như thế nào?
- A. Ta chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một; hai; ba;… chữ số.
- B. Ta chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái ….; ba; hai; một chữ số.
C. Ta chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một; hai; ba;… chữ số.
- D. Ta thêm một; hai; ba; … số 0 vào sau số thập phân đó.
Câu 14: Muốn chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001;… ta làm như thế nào?
- A. Ta thêm lần lượt một; hai; ba;… vào đằng sau các chữ số thập phân đó
- B. Ta bớt đi một; hai; ba;… số 0 ở các chữ số thập phân
- C. Ta chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một; hai; ba… chữ số
D. Ta chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một; hai; ba… chữ số
Câu 15: Kết quả của phép tính
A. 11
- B. 10
- C. 110
- D. 0,11
Câu 16: Kết quả của phép tính
- A. 1
B. 100
- C. 0,01
- D. 110
Câu 17: Kết quả của phép tính
- A. 35
- B. 0,35
C. 0,035
- D. 350
Xem toàn bộ: Giải Toán 5 Kết nối bài 23: Nhân, chia số thập phân với 10,100,1000;... hoặc với 0,1; 0,01; 0,001;...
Bình luận