Trắc nghiệm Ngữ văn 9 Kết nối bài 4 Văn bản 2: Từ “Thằng quỷ nhỏ” của Nguyễn Nhật Ánh nghĩ về những phẩm chất của một tác phẩm viết cho thiếu nhi (P2)
Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Ngữ văn 9 kết nối tri thức bài 4 Văn bản 2: Từ “Thằng quỷ nhỏ” của Nguyễn Nhật Ánh nghĩ về những phẩm chất của một tác phẩm viết cho thiếu nhi (P2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Đâu là những nét kì dị gắn trên gương mặt Quỳnh và trở thành dấu hiệu thường trực để nhận biết nhân vật?
- A. Hai vành tai to, có tâm trạng lại ve vẩy như cánh bướm.
B. Hai vành tai to, có tâm trạng lại ve vẩy như cánh bướm, chiếc mũi to, đỏ ửng, lấm tấm mồ hôi.
- C. Chiếc mũi to, đỏ ửng, lấm tấm mồ hôi.
- D. Hai vành tai nhỏ, có tâm trạng lại ve vẩy như cánh bướm, chiếc mũi dài, đỏ ửng, lấm tấm mồ hôi.
Câu 2: Theo người viết, chữ “quỷ” mà Nguyễn Nhật Ánh sử dụng trong nhan đề có ý nghĩa gì?
- A. Để chỉ về tính cách kì lạ của nhân vật.
- B. Để mô tả sự kì bí, quái dị của câu chuyện.
C. Để chỉ sự kì dị trong nhân dạng.
- D. Để mô tả sự kì quái của không gian diễn ra câu chuyện.
Câu 3: Theo người viết, Thằng quỷ nhỏ có những đặc điểm gì?
- A. Hàm chứa những thông điệp sâu sắc.
- B. Gợi mở nhiều suy ngẫm về lứa tuổi học trò.
- C. Mở ra những cảm hứng mới cho văn học thiếu nhi.
D. Hàm chứa những thông điệp sâu sắc và gợi mở nhiều suy ngẫm về phẩm chất của một tác phẩm văn học viết cho thiếu nhi.
Câu 4: Đâu không phải lí do cho việc cần phải nhận diện đầy đủ về những gì đã bị đặt ra ngoài chuẩn mực văn hóa của cộng đồng được nhắc đến trong bài viết?
- A. Không nên đối xử với những ngoại lệ, những bất thường như những gì sai lạc, những thứ tồn tại thứ cấp mà nên hình dung chúng như những thứ tồn tại khác.
- B. Sự tôn trọng những khác biệt đang là đạo lí sống của con người trong một thời đại mới.
C. Xã hội sẽ trở nên văn minh và tốt đẹp hơn.
- D. Nếu không hiểu về sự khác biệt, một đứa trẻ hồn nhiên, ngây thơ nhất cũng có thể gây ra những hành vi thật tàn nhẫn.
Câu 5: Tác giả đã lập luận như thế nào về lí do mà cậu bé Quỳnh bị cô lập?
- A. Bạn bè đã dành cho em một ứng xử đầy khoảng cách và trịch thượng.
- B. Vì bản thân Quỳnh coi sự cô lập của bạn bè là tự nhiên và chấp nhận nó.
- C. Vì khi bị cô lập, Quỳnh đã phản ứng thái quá nên càng khiến bạn bè xa lánh hơn.
D. Một mặt, ạn bè đã dành cho em một ứng xử đầy khoảng cách và trịch thượng nhưng mặt khác, bản thân Quỳnh coi cách ứng xử của bạn bè là tự nhiên và chấp nhận nó.
Câu 6: Theo tác giả, trong một cộng đồng, số phận một người có nhân dạng dị thường lạc loài sẽ như thế nào?
A. Khó có thể được chấp nhận có một tâm hồn bình thường trong mắt người khác.
- B. Khó thể dung hòa được với cộng đồng của mình.
- C. Khó có thể tồn tại được lâu dài trong cộng đồng của mình.
- D. Khó có thể phát triển và thăng tiến trong sự nghiệp sau này.
Câu 7: Đâu là một trong những luận điểm chính trong bài viết?
- A. Không nên biến những nhân vật trong các tác phẩm văn học thiếu nhi trở thành những nhân vật hoàn hảo.
B. Những phẩm chất cần có ở một tác phẩm cho thiếu nhi.
- C. Phải viết cho trẻ em từ cái nhìn của một người lớn sâu sắc và từng trải.
- D. Học cách ứng xử trước những khác biệt ngay trong nội tại một nền văn hóa chính là những trải nghiệm khởi đầu để sống với những khác biệt giữa những nền văn hóa.
Câu 8: Đâu là một trong những luận điểm chính trong bài viết?
- A. Sự loạc loài, cái khoảng cách ấy đã che khuất tất cả tồn tại đích thực của Quỳnh.
- B. Mọi nông nỗi của Quỳnh đều bắt nguồn từ ngoại hình dị thường, lạc loài của chú bé ấy.
C. Nhân dạng là của riêng một cá nhân nhưng nó lại được định giá bởi cộng đồng.
- D. Một tác phẩm văn học thiếu nhi phải góp phần hình thành những chuẩn mực văn hóa của một cộng đồng trong tâm hồn trẻ thơ.
Câu 9: Theo tác giả, với những gì đã làm cho bạn vè và những đứa trẻ nghèo quanh nhà mình, Quỳnh là một người như thế nào?
- A. Sôi nổi, nhiệt tình.
- B. Thân thiện, hòa đồng.
- C. Thông minh, lanh lợi.
D. Có trái tim nhân hậu.
Câu 10: Tác giả đã dùng dẫn chứng nào dưới đây để chứng minh cho lí lẽ: “Những phẩm chất đẹp đẽ của Quỳnh dù vẫn hiện lên nhưng không ai nhận thấy giá trị đích thực của nó”?
A. Mấy chiếc chân bàn lung lay trong lớp đã được đóng lại nhờ bàn tay khéo léo của Quỳnh.
- B. Mấy chiếc chân ghế lung lay trong lớp đã được đóng lại nhờ bàn tay khéo léo của Quỳnh.
- C. Mấy chiếc then cài cửa sổ lung lay trong lớp đã được đóng lại nhờ bàn tay khéo léo của Quỳnh.
- D. Mấy khung ảnh lung lay trong lớp đã được đóng lại nhờ bàn tay khéo léo của Quỳnh.
Câu 11: Theo em, vì sao văn học thiếu nhi không nên có những nhân vật hoàn hảo?
A. Vì thiếu nhi là độ tuổi đang hình thành và phát triển nhân cách, những nhân vật phải được đan xen những mặt tốt và những mặt chưa tốt để các em nhận ra và dần hoàn thiện chính mình.
- B. Vì thực tế không ai trên đời là hoàn hảo tuyệt đối.
- C. Vì nhân vật phải có khiếm khuyết mới có vấn đề để đưa ra bàn luận.
- D. Vì nhân vật phải có khiếm khuyết thì hình tượng mới đặc sắc và chân thực.
Câu 12: Chuẩn mực xã hội là gì?
- A. Là quy chuẩn cái đẹp của xã hội, được nhiều người công nhận và tuân theo.
- B. Là quy chuẩn về mặt đạo đức, nhân phẩm của xã hội được nhiều người công nhận và tuân theo.
- C. Là chuẩn mực về lối sống, cách ứng xử và hành động được nhiều người đồng tình và làm theo.
D. Là quy tắc tường minh hoặc hàm ẩn nhằm xác định kiểu hành vi gì là chấp nhận được trong một xã hội hay một nhóm.
Câu 13: Tác phẩm truyền tải được thông điệp về việc sống với những khác biệt sẽ có tác động như thế nào tới người đọc?
- A. Phát triển nhân cách, hoàn thiện tư duy, tiến đến một xã hội văn minh, bình đẳng.
B. Đánh thức, nuôi dưỡng tình yêu thương, sự trân trọng một tồn tại khác với những nỗ lực để thấu hiểu và tôn trọng.
- C. Bồi dưỡng tình yêu thường, một tâm hồn rộng mở, một thế giới quan có thẩm mĩ cao.
- D. Biết cách nhìn nhận, đánh giá một con người thông qua vẻ đẹp ngoại hình.
Câu 14: Theo người viết, vì sao Nga ghét Khải nhưng với Quỳnh thì lại thấy sợ?
- A. Vì Nga sợ mọi người cũng cô lập mình vì chơi với Quỳnh.
- B. Vì Nga sợ hãi gương mặt của Quỳnh.
C. Vì nỗi sợ ấy là sự xa cách với kẻ khác loại với mình.
- D. Vì Nga không có tình cảm với Quỳnh.
Câu 15: Theo người viết, vì sao Nguyễn Nhật Ánh lại xây dựng chân dung nhân vật Khải đẹp trai, là học sinh tiên tiến và cũng thích Nga như Quỳnh?
A. Để tô đậm cái thân phận lạc loài của Quỳnh trong mắt Nga.
- B. Để tô đậm sự hoảng sợ của Nga khi biết tình cảm đặc biệt của Quỳnh.
- C. Để khiến người đọc cảm thương hơn cho nhân vật Quỳnh.
- D. Để hiểu hơn về lí do Nga không thích Quỳnh.
Câu 16: Nhận xét về cách lấy dẫn chứng để khẳng định lí lẽ, quan điểm của tác giả:
- A. Chỉ sử dụng dẫn chứng trực tiếp, đa dạng, phong phú.
B. Tác giả trích dẫn dẫn chứng trực tiếp và gián tiếp, có sự chọn lọc, phù hợp với từng quan điểm, lí lẽ của bài viết.
- C. Chỉ sử dụng dẫn chứng gián tiếp có sự điều chỉnh phù hợp với văn phong của bài viết.
- D. Sử dụng dẫn chứng đa dạng, phong phú, chỉ lấy từ truyện Thằng quỷ nhỏ.
Câu 17: Theo tác giả, khoảng trống ở bàn học có ý nghĩa gì?
A. Là khoảng không ngăn cách Quỳnh với thế giới còn lại.
- B. Là khoảng không thoải mái để Quỳnh thể hiện bản thân.
- C. Là sự ghét bỏ, kì thị của tất cả mọi người đối với Quỳnh.
- D. Là sự ưu tiên để Quỳnh có chỗ ngồi rộng rãi hơn.
Câu 18: Lớp học của Nguyễn Nhật Ánh trong truyện Thằng quỷ nhỏ có gì khác với những lớp học trong những câu chuyện khác của ông?
- A. Chật chội hơn.
B. Là một ngoại lệ với chiếc bàn chỉ có hai người ngồi.
- C. Rộng rãi hơn nhiều.
- D. Đông học sinh hơn.
Câu 19: Tác giả đã dùng dẫn chứng nào để cho rằng giữa Quỳnh và lớp trưởng Hạnh – người luôn mẫu mực và trấn áp những kẻ bày trò với Quỳnh cũng có khoảng cách?
- A. Họ ngồi cạnh nhau nhưng không bao giờ nói với nhau một câu nào.
- B. Họ ngồi cách nhau một dãy bàn.
C. Bàn có hai người nhưng mỗi người ngồi tít một đầu, chừa khoảng trống ở giữa.
- D. Bàn có ba người, Quỳnh và Hạnh mỗi người ngồi tít một đầu.
Câu 20: Theo tác giả, nhận dạng lạ lẫm đã ảnh hưởng đến cậu bé Quỳnh như thế nào?
A. Phải chịu thân phận của một kẻ lạc loài.
- B. Khiến cậu bé trở thành một người đặc biệt.
- C. Được mọi người chú ý đến.
- D. Được các bạn quan tâm đặc biệt hơn người khác.
Nội dung quan tâm khác
Giải bài tập những môn khác
Môn học lớp 9 KNTT
5 phút giải toán 9 KNTT
5 phút soạn bài văn 9 KNTT
Văn mẫu 9 kết nối tri thức
5 phút giải KHTN 9 KNTT
5 phút giải lịch sử 9 KNTT
5 phút giải địa lí 9 KNTT
5 phút giải hướng nghiệp 9 KNTT
5 phút giải lắp mạng điện 9 KNTT
5 phút giải trồng trọt 9 KNTT
5 phút giải CN thực phẩm 9 KNTT
5 phút giải tin học 9 KNTT
5 phút giải GDCD 9 KNTT
5 phút giải HĐTN 9 KNTT
Môn học lớp 9 CTST
5 phút giải toán 9 CTST
5 phút soạn bài văn 9 CTST
Văn mẫu 9 chân trời sáng tạo
5 phút giải KHTN 9 CTST
5 phút giải lịch sử 9 CTST
5 phút giải địa lí 9 CTST
5 phút giải hướng nghiệp 9 CTST
5 phút giải lắp mạng điện 9 CTST
5 phút giải cắt may 9 CTST
5 phút giải nông nghiệp 9 CTST
5 phút giải tin học 9 CTST
5 phút giải GDCD 9 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 1 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 2 CTST
Môn học lớp 9 cánh diều
5 phút giải toán 9 CD
5 phút soạn bài văn 9 CD
Văn mẫu 9 cánh diều
5 phút giải KHTN 9 CD
5 phút giải lịch sử 9 CD
5 phút giải địa lí 9 CD
5 phút giải hướng nghiệp 9 CD
5 phút giải lắp mạng điện 9 CD
5 phút giải trồng trọt 9 CD
5 phút giải CN thực phẩm 9 CD
5 phút giải tin học 9 CD
5 phút giải GDCD 9 CD
5 phút giải HĐTN 9 CD
Trắc nghiệm 9 Kết nối tri thức
Trắc nghiệm 9 Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm 9 Cánh diều
Tài liệu lớp 9
Văn mẫu lớp 9
Đề thi lên 10 Toán
Đề thi môn Hóa 9
Đề thi môn Địa lớp 9
Đề thi môn vật lí 9
Tập bản đồ địa lí 9
Ôn toán 9 lên 10
Ôn Ngữ văn 9 lên 10
Ôn Tiếng Anh 9 lên 10
Đề thi lên 10 chuyên Toán
Chuyên đề ôn tập Hóa 9
Chuyên đề ôn tập Sử lớp 9
Chuyên đề toán 9
Chuyên đề Địa Lý 9
Phát triển năng lực toán 9 tập 1
Bài tập phát triển năng lực toán 9
Bình luận