Trắc nghiệm Ngữ văn 9 Cánh diều bài 4 Văn bản 1: Làng (Kim Lân) (P2)
Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Ngữ văn 9 cánh diều bài 4 Văn bản 1: Làng (Kim Lân) (P2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Bối cảnh tiếp nhận có vai trò như thế nào trong quá trình tìm hiểu văn bản?
- A. Là yếu tố quyết định mức độ phổ biến của văn bản.
B. Là một trong những yếu tố mà người đọc sử dụng để suy luận, phát hiện ý nghĩa của văn bản khi đọc hiểu.
- C. Là một yếu tố quyết định đến quá trình cảm nhận tác phẩm.
- D. Là một yếu tố chi phối đến thế giới quan của người đọc khi tiếp cận tác phẩm.
Câu 2: Vì sao ông Hai quyết định: “Làng thì yêu thật nhưng khi làng đã theo Tây thì phải thù”?
- A. Ông Hai không yêu làng nhiều đến mức chọn làng Chợ Dầu mà đi ngược lại với cách mạng.
- B. Tình yêu làng không bằng tình yêu nước.
- C. Ông Hai muốn yên ổn sống ở ngôi làng hiện tại.
D. Tình yêu làng, yêu nước đã rộng lớn hơn, bao trùm lên tình cảm với làng.
Câu 3: Để đọc hiểu văn bản văn học, người đọc cần làm gì?
- A. Cần chủ động, tích cực huy động tri thức và trải nghiệm thực tế để hình dung, tưởng tượng bức tranh đời sống được nhà văn thể hiện trong câu chữ.
- B. Suy luận, phân tích, khám phá vẻ đẹp nội dung, hình thức của văn bản,
- C. Lắng nghe, cảm nhận, kết nối thông tin trong và ngoài văn bản.
D. Cần chủ động, tích cực huy động tri thức và trải nghiệm thực tế để hình dung, tưởng tượng bức tranh đời sống được nhà văn thể hiện trong câu chữ, lắng nghe, cảm nhận, kết nối thông tin trong và ngoài văn bản, suy luận, phân tích, khám phá vẻ đẹp nội dung, hình thức của văn bản.
Câu 4: Vì sao mỗi người đọc lại có cách cảm nhận, lí giải về tác phẩm không giống nhau?
A. Vì mỗi người có vốn hiểu biết, vốn sống, sở thích… khác nhau.
- B. Vì người đọc thường bất đồng quan điểm với nhau.
- C. Vì tác phẩm có nhiều cách cảm nhận khác nhau.
- D. Vì người đọc bị chi phối bởi ý kiến của những người đọc khác.
Câu 5: Chi tiết ông Hai tâm sự với đứa con có ý nghĩa như thế nào?
- A. Vì tâm sự với một đứa trẻ sẽ khiến ông nhẹ lòng hơn.
B. Khắc sâu vào trái tim bé nhỏ của con tình cảm với làng, với kháng chiến, với cụ Hồ, đó cũng là tấm lòng thuỷ chung “trước sau như một” với cách mạng của ông.
- C. Thể hiện sự bất lực tột cùng của ông Hai khi không biết tâm sự cùng ai.
- D. Khơi gợi cảm xúc của người đọc, khắc sâu nỗi đau của ông Hai.
Câu 6: Khi tin đồn được cải chính, ông Hai có sự thay đổi như thế nào?
A. Cái mặt buồn thiu mọi ngày bỗng tươi vui, rạng rỡ hẳn lên, lại tiếp tục chạy đi khoe khắp nơi “Tây nó đốt nhà tôi rồi bác ạ, đốt nhẵn! Ông chủ tịch làng tôi vừa lên đây và cải chính cái tin làng Dầu chúng tôi đi Việt gian ấy mà. Láo! Láo hết! Toàn là sai sự mục đích cả”.
- B. Chạy đi khoe khắp nơi “Tây nó đốt nhà tôi rồi bác ạ, đốt nhẵn! Ông chủ tịch làng tôi vừa lên đây và cải chính cái tin làng Dầu chúng tôi đi Việt gian ấy mà. Láo! Láo hết! Toàn là sai sự mục đích cả”.
- C. Ông Hai lo lắng, không tin vào những tin tức nghe ngóng được nữa.
- D. Ông Hai tức giận vì làng Chợ Dầu bị mang tin đồn thất thiệt.
Câu 7: Nhân vật chính trong truyện ngắn Làng là ai?
- A. Người dân làng Chợ Dầu.
B. Ông Hai.
- C. Bà Hai.
- D. Bác Thứ.
Câu 8: Đâu là xuất xứ của truyện ngắn Làng?
A. Truyện ngắn “Làng” được viết trong thời kỳ đầu của kháng chiến chống Pháp và đăng lần đầu tiên trên tạp chí Văn nghệ năm 1948.
- B. Truyện ngắn “Làng” được viết trong thời kỳ đầu của kháng chiến chống Mỹ và đăng lần đầu tiên trên tạp chí Văn nghệ năm 1968.
- C. Truyện ngắn “Làng” được viết trong thời kỳ đầu của kháng chiến chống Pháp và đăng lần đầu tiên trên tạp chí Văn nghệ năm 1945.
- D. Truyện ngắn “Làng” được viết trong thời kỳ đầu của kháng chiến chống Pháp và đăng lần đầu tiên trên tạp chí Văn nghệ năm 1947.
Câu 9: Tản cư là gì?
- A. Bỏ đi biệt tích, người thân thích không thể liên lạc được.
- B. Rời bỏ quê hương xứ sở để đi làm ăn ở nơi xa.
- C. Đi sang vùng khác để định cư lâu dài.
D. Tạm rời nơi cư trú, đến ở nơi xa chiến sự hơn để tránh tai nạn chiến tranh.
Câu 10: Tin cải chính là gì?
A. Tin tức được chữa lại, sửa lại cho đúng sự thật.
- B. Tin tức được xác minh là tin chuẩn, đúng sự thật.
- C. Tin đồn thất thiệt, sai sự thật.
- D. Tin tức không đáng tin cậy, mập mờ, gây hiểu nhầm.
Câu 11: Việt gian là gì?
- A. Những người Việt Nam làm ăn xa quê hương.
B. Những kẻ là người Việt Nam nhưng theo giặc, chống lại Tổ quốc.
- C. Những người Việt Nam sang nước khác định cư.
- D. Những người nước ngoài đến Việt Nam sinh sống.
Câu 12: Nội dung chính của văn bản Làng là gì?
- A. Tình yêu làng sâu sắc, thắm thiết thể hiện qua những kí ức của ông Hai về làng Chợ Dầu.
- B. Nỗi nhớ quê hương xứ sở của ông Hai.
C. Tình yêu làng quê và lòng yêu nước, tinh thần kháng chiến của người nông dân phải rời làng mình đi tản cư đã được thể hiện chân thực, sâu sắc và cảm động ở nhân vật ông Hai trong truyện “Làng”.
- D. Tình yêu làng, yêu nước cháy bỏng của những người dân tản cư từ làng Chợ Dầu.
Câu 13: Tình huống truyện trong văn bản Làng là gì?
A. Ông Hai trong truyện là người rất yêu cái làng Chợ Dầu của mình, luôn hãnh diện khoe về làng mình, thế mà ông lại phải nghe cái tin làng ông theo Tây từ miệng những người tản cư dưới xuôi lên.
- B. Ông Hai trong truyện là người rất yêu cái làng Chợ Dầu của mình, vậy mà ông phải tản cư sang nơi khác, phải rời bỏ làng.
- C. Ông Hai trong truyện là người dân tản cư nhưng có mâu thuẫn với dân bản địa.
- D. Ông Hai trong truyện là người dân ở làng Chợ Dầu nhưng đã lên đường đi chiến đấu, rời xa làng quê ông ngày đêm mong nhớ.
Câu 14: Vì sao ông Hai không dám đi đâu sau khi nghe tin làng Chợ Dầu theo giặc?
A. Ông nơm nớp lo sợ, tưởng người ta đang để ý, đang bàn tán, ông đau đớn, tủi hổ như chính ông là người có lỗi.
- B. Ông không muốn đối diện với mọi người vì sợ bị đuổi khỏi nơi đang sống.
- C. Ông cảm thấy bất bình trước những lời bàn tán về làng Chợ Dầu.
- D. Ông tức giận, không muốn tiếp xúc với những người đã mắng chửi làng Chợ Dầu của ông.
Câu 15: Ông Hai đã phải trải qua cuộc đấu tranh nội tâm như thế nào?
A. Giữa tình yêu làng và tình yêu nước, yêu cách mạng.
- B. Giữa làng Chợ Dầu và ngôi làng hiện tại.
- C. Giữa người thân ở làng Chợ Dầu và những người dân ở ngôi làng ông tản cư đến.
- D. Giữa việc theo cách mạng hay phản cách mạng
Câu 16: “Làng” là lời khẳng định giai đoạn tìm đường và nhận đường của nền văn hoá mới. Vậy văn hóa mới ấy là gì?
A. Văn hoá kháng chiến chống Pháp trở thành một bộ phận của kháng chiến, tích cực tham gia kháng chiến, phục vụ cho kháng chiến, cho niềm tin.
- B. Văn hóa chống Pháp với những chiến lược hiện đại.
- C. Văn hóa chống Pháp với lực lượng mới, tư duy hiện đại, lập trường cách mạng vững vàng hơn.
- D. Văn hóa chống Pháp trường kì, tăng cường tuyên truyền, khích lệ người dân đi theo cách mạng, làm theo đường lối của Đảng và nhà nước.
Câu 17: Đâu là một tác phẩm của nhà văn Kim Lân?
A. Con mã mái.
- B. Giăng sáng.
- C. Tắt đèn.
- D. Giông Tố.
Câu 18: Ngôn ngữ của văn bản Làng có đặc điểm gì?
- A. Trau chuốt, tỉ mỉ, bác học, tinh tế.
B. Đậm chất nông thôn, nhuần nhuỵ mà đặc sắc, gợi cảm.
- C. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố, tăng màu sắc cổ điển.
- D. Sử dụng nhiều yếu tố hoang đường, kì ảo, tăng màu sắc huyền bí.
Câu 19: Việc ông Hai khoe nhà mình bị đốt có ý nghĩa như thế nào?
A. Minh chứng khẳng định làng ông không theo giặc, là một biểu hiện đầy cảm động tình yêu làng, yêu nước, tinh thần hi sinh vì cách mạng của người nông dân Việt Nam.
- B. Biểu hiện của lòng nhiệt thành cách mạng.
- C. Thể hiện sự căm thù quân giặc đến tột cùng.
- D. Thể hiện sự tiếc nuối, bất lực nhưng cũng là một biểu hiện đầy cảm động tình yêu làng, yêu nước, tinh thần hi sinh vì cách mạng của người nông dân Việt Nam.
Câu 20: Tình yêu làng quê của ông Hai có điều gì khác biệt so với những tác phẩm cùng đề tài?
- A. Có sự mẫu thuẫn giữa tình yêu làng và tình yêu nước.
B. Tình yêu làng ở ông Hai đã trở thành niềm say mê, hãnh diện, thành thói quen khoe làng của mình.
- C. Tình yêu làng ở ông Hai đã không chiến thắng tình yêu nước.
- D. Tình yêu làng ở ông Hai đã trở thành một phần hiển nhiên trong tâm hồn, không gì có thể thay thế được.
Xem toàn bộ: Soạn Ngữ văn 9 Cánh diều bài 4: Làng (Kim Lân)
Nội dung quan tâm khác
Giải bài tập những môn khác
Môn học lớp 9 KNTT
5 phút giải toán 9 KNTT
5 phút soạn bài văn 9 KNTT
Văn mẫu 9 kết nối tri thức
5 phút giải KHTN 9 KNTT
5 phút giải lịch sử 9 KNTT
5 phút giải địa lí 9 KNTT
5 phút giải hướng nghiệp 9 KNTT
5 phút giải lắp mạng điện 9 KNTT
5 phút giải trồng trọt 9 KNTT
5 phút giải CN thực phẩm 9 KNTT
5 phút giải tin học 9 KNTT
5 phút giải GDCD 9 KNTT
5 phút giải HĐTN 9 KNTT
Môn học lớp 9 CTST
5 phút giải toán 9 CTST
5 phút soạn bài văn 9 CTST
Văn mẫu 9 chân trời sáng tạo
5 phút giải KHTN 9 CTST
5 phút giải lịch sử 9 CTST
5 phút giải địa lí 9 CTST
5 phút giải hướng nghiệp 9 CTST
5 phút giải lắp mạng điện 9 CTST
5 phút giải cắt may 9 CTST
5 phút giải nông nghiệp 9 CTST
5 phút giải tin học 9 CTST
5 phút giải GDCD 9 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 1 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 2 CTST
Môn học lớp 9 cánh diều
5 phút giải toán 9 CD
5 phút soạn bài văn 9 CD
Văn mẫu 9 cánh diều
5 phút giải KHTN 9 CD
5 phút giải lịch sử 9 CD
5 phút giải địa lí 9 CD
5 phút giải hướng nghiệp 9 CD
5 phút giải lắp mạng điện 9 CD
5 phút giải trồng trọt 9 CD
5 phút giải CN thực phẩm 9 CD
5 phút giải tin học 9 CD
5 phút giải GDCD 9 CD
5 phút giải HĐTN 9 CD
Trắc nghiệm 9 Kết nối tri thức
Trắc nghiệm 9 Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm 9 Cánh diều
Tài liệu lớp 9
Văn mẫu lớp 9
Đề thi lên 10 Toán
Đề thi môn Hóa 9
Đề thi môn Địa lớp 9
Đề thi môn vật lí 9
Tập bản đồ địa lí 9
Ôn toán 9 lên 10
Ôn Ngữ văn 9 lên 10
Ôn Tiếng Anh 9 lên 10
Đề thi lên 10 chuyên Toán
Chuyên đề ôn tập Hóa 9
Chuyên đề ôn tập Sử lớp 9
Chuyên đề toán 9
Chuyên đề Địa Lý 9
Phát triển năng lực toán 9 tập 1
Bài tập phát triển năng lực toán 9
Bình luận