Trắc nghiệm Ngữ văn 9 Cánh diều bài 1 Văn bản 2: Khóc Dương Khuê (Nguyễn Khuyến) (P2)
Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Ngữ văn 9 cánh diều bài 1 Văn bản 2: Khóc Dương Khuê (Nguyễn Khuyến) (P2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Chủ đề của bài thơ Khóc Dương Khuê là gì?
- A. Tình yêu lứa đôi.
- B. Tình đồng chí, đồng đội.
- C. Tình yêu nước.
D. Tình bạn.
Câu 2: Nội dung chính của bài thơ Khóc Dương Khuê là gì?
- A. Kể vệ kỉ niệm tình bạn trước khi biệt ly.
B. Nỗi niềm thương nhớ, xót xa khi nghe tin người bạn tri kỷ của mình mất.
- C. Sự nuối tiếc về tình bạn trong quá khứ.
- D. Niềm tự hào, sự trân trọng tình bạn đẹp không ai có.
Câu 3: Nguyễn Khuyến đã hồi tưởng về khoảng thời gian nào trong quá khứ của hai người?
- A. Khoảng thời gian hai người cùng nhau về ở ẩn, lánh xa chốn quan trường xô bồ, phức tạp.
- B. Khoảng thời gian hai người cũng nhau làm quan, cùng trò chuyện, tâm sự về thế sự ở đời.
C. Khoảng thời gian Nguyễn Khuyến và Dương Khuê gặp nhau, cả hai cùng chung khoa thi, một sở nguyện để rồi họ cùng nhau đỗ đạt, làm quan.
- D. Khoảng thời gian hai người chia xa, không gặp gờ hay thư từ quan lại.
Câu 4: Hai câu thơ dưới đây miêu tả tâm trạng nào của Nguyễn Khuyến?
Bác Dương thôi đã thôi rồi,
Nước mây man mác ngậm ngùi lòng ta.
- A. Tâm trạng nhớ nhung người bạn quá cố.
- B. Tâm trạng mong chờ được gặp lại người bạn cũ sau nhiều năm xa cách.
C. Tâm trạng bàng hoàng, thể hiện sự buồn thương của Nguyễn Khuyến khi hay tin người bằng hữu qua đời vì bệnh
- D. Tâm trạng buồn tủi vì giây phút cuối cùng vẫn không được nói lời tạm biệt người bạn cũ.
Câu 5: Đâu là danh hiệu của Nguyễn Khuyến được người đời truyền tụng?
A. Tam Nguyên Yên Đổ.
- B. Trạng Trình.
- C. Hải Thượng Lãn Ông.
- D. Tuyết Giang Phu Tử.
Câu 6: Cách gọi “bác Dương” thể hiện điều gì?
- A. Thể hiện sự trang nghiêm, mẫu mực.
B. Vừa thể hiện sự trang nghiêm, mẫu mực lại gợi được tình cảm thân mật, gắn bó giữa hai người.
- C. Thể hiện mối quan hệ họ hàng thân thích của hai người.
- D. Thể hiện sự gần gũi, thân thiết, gắn bó giữa hai người.
Câu 7: Đoạn thơ dưới đây miêu tả tâm trạng nào của Nguyễn Khuyến khi đối diện với sự ra đi của người bạn thân thiết?
Kẻ tuổi tôi còn hơn tuổi bác,
Tôi lại đau trước bác mấy ngày;
Làm sao bác vội về ngay,
Chợt nghe, tôi bỗng chân tay rụng rời.
- A. Tâm trạng Nguyễn Khuyến đau xót, nhận ra người bạn của mình đã ra đi mãi mãi.
B. Tâm trạng Nguyễn Khuyến lúc này như lặng đi, trùng xuống giữa những cảm xúc lẫn lộn và mơ hồ, không thể chấp nhận hiện thực phũ phàng ấy.
- C. Tâm trạng Nguyễn Khuyến tuyệt vọng, chán nản, trách bản thân vì đã không gặp bạn lần cuối.
- D. Tâm trạng Nguyễn Khuyến dịu dần, dường như đã chấp nhận sự thật là người bạn ấy đã ra đi.
Câu 8: Tác giả đã cùng chia sẻ với người bạn của mình nhừng thú vui nào?
- A. Chơi cờ vây, vẽ tranh, nghe đàn.
B. Du ngoạn, ngắm nhìn nhân gian, nghe tiếng suối chảy, từ thanh lâu mà nghe “con hát lựa chiều cầm xoang”.
- C. Du ngoạn nơi “dặm khách”, ngắm nhìn, chiêm ngưỡng nhân gian yên bình và thanh tĩnh.
- D. Đứng giữa thiên nhiên nghe “tiếng suối róc rách”.
Câu 9: Bài thơ nào dưới đây không được viết bằng thể song thất lục bát?
A. Đoạn trường tân thanh.
- B. Chinh phụ ngâm.
- C. Cung oán ngâm.
- D. Tì bà hành.
Câu 10: Thể song thất lục bát gieo vần như thế nào?
- A. Mỗi khổ có hai vần bằng và ba vần trắc.
- B. Câu 6 chỉ có vần lưng, câu 7 và câu 8 có vầng chân.
C. Mỗi khổ có một vần trắc và ba vần bằng, câu 6 chỉ có vần chân, câu 7 và câu 8 có vần lưng và vần chân.
- D. Mỗi khổ có một vần trắc và ba vần bằng, câu 6 chỉ có vần lưng, câu 7 và câu 8 có vần chân.
Câu 11: Thể song thất lục bát có khả năng biểu lộ thế giới nội tâm nhân vật như thế nào?
- A. Có thể giúp bộc lộ trực tiếp ý nghĩ sâu xa của nhân vật.
- B. Thích hợp để diễn tả tâm trạng vui vẻ, hạnh phúc của nhân vật.
C. Có khả năng biểu lộ một cách tinh tế những dòng suy cảm dồn nén với tâm trạng nhớ tiếc và mong đợi.
- D. Không thích hợp để diễn tả tâm trạng nhân vật, chỉ thích hợp với việc tái hiện diễn biến sự việc.
Câu 12: Thể thơ lục bát thường được dùng trong những trường hợp nào?
- A. Tạo nên những bài thơ vừa và ngắn.
- B. Kể những câu chuyện dài, bao quát một khoảng thời gian và không gian rộng lớn với nhiều sự kiện, nhân vật.
- C. Tạo nên những bài thơ dài, những câu chuyện gói gọn trong một khoảng thời gian nhất định
D. Tạo nên những bài thơ vừa và ngắn và kể những câu chuyện dài, bao quát một khoảng thời gian và không gian rộng lớn với nhiều sự kiện, nhân vật.
Câu 13: Xuất xứ của bài thơ Khóc Dương Khuê là gì?
- A. Trích từ bài thơ chữ Hán Văn đồng niên Vân Đình Tiến sĩ Dương Thượng thư.
B. Bài Khóc Dương Khuê được Nguyễn Khuyến dịch ra chữ Nôm từ bài thơ chữ Hán Văn đồng niên Vân Đình Tiến sĩ Dương Thượng thư (Viếng bạn đồng niên là Tiến sĩ Thượng thư họ Dương ở Vân Đình) của chính ông, viết khi Dương Khuê mất.
- C. Là trích đoạn trong bài thơ cùng tên của Nguyễn Khuyến viết bằng chữ Hán khi Dương Khuê mất.
- D. Là bài thơ viết bằng chữ Nôm trích từ từ bài thơ chữ Hán Văn đồng niên Vân Đình Tiến sĩ Dương Thượng thư (Viếng bạn đồng niên là Tiến sĩ Thượng thư họ Dương ở Vân Đình) của chính ông, viết khi Dương Khuê mất.
Câu 14: Quê hương của nhà thơ Nguyễn Khuyến ở đâu?
- A. Hải Dương.
B. Nam Định.
- C. Hải Phòng.
- D. Hà Nội.
Câu 15: Đâu là đặc điểm của thể thơ song thất lục bát?
A. Mỗi khổ gồm bốn dòng thơ: một cặp thất ngôn và một cặp lục bát.
- B. Là thể thơ kết hơp giữa thơ ngũ ngôn và thơ lục bát.
- C. Bị giới hạn số lượng câu thơ nhất định trong một bài thơ.
- D. Ngắt nhịp tự do, không có nguyên tắc.
Câu 16: Theo em, đâu là tình bạn nổi tiếng trong lịch sử Việt Nam?
- A. Lý Bạch – Đỗ Phủ.
- B. Bá Nha – Tử Kỳ.
C. Phan Bội Châu – Phan Châu Trinh.
- D. Lưu Bị - Gia Cát Lượng.
Câu 17: Đâu không phải một phẩm chất quan trọng để có một tình bạn trong sáng, bền vững?
- A. Sự tin tưởng.
- B. Sự tôn trọng.
- C. Sự thấu hiểu.
D. Sự thực dụng.
Câu 18: Nguyễn Khuyến đã sử dụng điển tích, điển cố nào trong hai câu sau?
Giường kia treo cũng hững hờ,
Đàn kia gảy cũng ngẩn ngơ tiếng đàn.
A. Tình bạn của Trần Phồn – Từ Trĩ, Tử Kỳ – Bá Nha.
- B. Tình bạn của Lưu Bình – Dương Lễ.
- C. Tình bạn của Lưu Bị - Tào Tháo.
- D. Tình bạn của Trần Phồn – Bá Nha.
Câu 19: Vì sao Nguyễn Khuyến ví nước mắt khóc bạn là “hạt lệ như sương”?
A. Về già, nước mắt không còn nhiều nữa và hình ảnh cũng cho thấy họ đã trải qua nhiều gian truân trong cuộc đời, học được cách đối diện và chấp nhận sự thật.
- B. Vì người quân tử không được phép khóc lóc, bi lụy.
- C. Thể hiện tình bạn cao quý, đáng tôn thờ.
- D. Thể hiện sự gai góc, từng trải.
Câu 20: Dương Khuê đã đóng góp thành tựu nào cho nền văn hóa Việt Nam?
- A. Đặt nền móng cho thể loại truyện thơ Nôm.
B. Đặt nền móng cho việc phát triển của ca trù, một dòng nhạc truyền thống quý báu của Việt Nam.
- C. Đặt nền móng cho sự phát triển của nghệ thuật sân khấu Chèo.
- D. Đặt nền móng cho thể loại thơ Đường luật ở Việt Nam.
Nội dung quan tâm khác
Giải bài tập những môn khác
Môn học lớp 9 KNTT
5 phút giải toán 9 KNTT
5 phút soạn bài văn 9 KNTT
Văn mẫu 9 kết nối tri thức
5 phút giải KHTN 9 KNTT
5 phút giải lịch sử 9 KNTT
5 phút giải địa lí 9 KNTT
5 phút giải hướng nghiệp 9 KNTT
5 phút giải lắp mạng điện 9 KNTT
5 phút giải trồng trọt 9 KNTT
5 phút giải CN thực phẩm 9 KNTT
5 phút giải tin học 9 KNTT
5 phút giải GDCD 9 KNTT
5 phút giải HĐTN 9 KNTT
Môn học lớp 9 CTST
5 phút giải toán 9 CTST
5 phút soạn bài văn 9 CTST
Văn mẫu 9 chân trời sáng tạo
5 phút giải KHTN 9 CTST
5 phút giải lịch sử 9 CTST
5 phút giải địa lí 9 CTST
5 phút giải hướng nghiệp 9 CTST
5 phút giải lắp mạng điện 9 CTST
5 phút giải cắt may 9 CTST
5 phút giải nông nghiệp 9 CTST
5 phút giải tin học 9 CTST
5 phút giải GDCD 9 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 1 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 2 CTST
Môn học lớp 9 cánh diều
5 phút giải toán 9 CD
5 phút soạn bài văn 9 CD
Văn mẫu 9 cánh diều
5 phút giải KHTN 9 CD
5 phút giải lịch sử 9 CD
5 phút giải địa lí 9 CD
5 phút giải hướng nghiệp 9 CD
5 phút giải lắp mạng điện 9 CD
5 phút giải trồng trọt 9 CD
5 phút giải CN thực phẩm 9 CD
5 phút giải tin học 9 CD
5 phút giải GDCD 9 CD
5 phút giải HĐTN 9 CD
Trắc nghiệm 9 Kết nối tri thức
Trắc nghiệm 9 Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm 9 Cánh diều
Tài liệu lớp 9
Văn mẫu lớp 9
Đề thi lên 10 Toán
Đề thi môn Hóa 9
Đề thi môn Địa lớp 9
Đề thi môn vật lí 9
Tập bản đồ địa lí 9
Ôn toán 9 lên 10
Ôn Ngữ văn 9 lên 10
Ôn Tiếng Anh 9 lên 10
Đề thi lên 10 chuyên Toán
Chuyên đề ôn tập Hóa 9
Chuyên đề ôn tập Sử lớp 9
Chuyên đề toán 9
Chuyên đề Địa Lý 9
Phát triển năng lực toán 9 tập 1
Bài tập phát triển năng lực toán 9
Bình luận