Trắc nghiệm ngữ văn 10 chân trời sáng tạo Ôn tập học kì II (P1)
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm ngữ văn 10 chân trời sáng tạo học kì 2. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Ngoài sáng tác thơ, Hoàng Nhuận cầm còn tham gia vào lĩnh vực nào?
- A. Nhạc sĩ và nghiên cứu khoa học.
B. Sáng tác kịch bản và đóng phim.
- C. Nhà phê bình văn học và sáng tác kịch bản.
- D. Ca sĩ và sáng tác nhạc.
Câu 2: Ý nào sau đây KHÔNG ĐÚNG khi nói về bài thơ Chiếc lá đầu tiên.
A. Bài thơ được tác giả Hoàng Nhuận Cầm viết trong 5 năm.
- B. Bài thơ viết về tình yêu và nỗi nhớ tuổi học trò.
- C. Bài thơ ban đầu có tên là "Trường ơi, chào nhé".
- D. Bài thơ đã được phổ nhạc với tên "Tất cả đã xa rồi".
Câu 3: Ý nào sau đây KHÔNG ĐÚNG khi nói về nhà thơ Quang Dũng?
- A. Là một nghệ sĩ đa tài.
- B. Năm 2001, ông được truy tặng Giải thưởng Nhà nước về văn học nghệ thuật.
C. Ông thuộc thế hệ các nhà thơ miền Nam trưởng thành và nổi danh sau Cách mạng tháng Tám.
- D. Quang Dũng tên thật Bùi Đình Diệm, sinh năm 1921 tại làng Phượng Trì, huyện Đan Phượng (nay thuộc Hà Nội).
Câu 4: Bài thơ Tây Tiến được sáng tác năm bao nhiêu?
A. 1986
- B. 1987
- C. 1988
- D. 1989
Câu 5: Hoàn cảnh sáng tác của bài thơ Tây Tiến là gì?
- A. Khi ông được phân công đi công tác tại đơn vị Tây Tiến.
B. Khi ông đã chuyển sang đơn vị khác và nhớ về đơn vị cũ Tây Tiến của mình.
- C. Khi ông đi lên thăm một người bạn trong đơn vị Tây Tiến.
- D. Khi ông đi thực tế vùng cao Tây Bắc và vô tình gặp đoàn quân Tây Tiến.
Câu 6: Nhan đề bài thơ trước khi được đổi thành Tây Tiến có tên là gì?
- A. Mây đầu ô.
- B. Nhớ Việt Bắc.
- C, Nhớ đoàn quân.
D. Nhớ Tây Tiến.
Câu 7: Hình ảnh người lính được hiện lên qua những từ ngữ nào trong khổ 3?
- A. Không mọc tóc.
- B. Xanh màu lá dữ oai hùm.
- C. Mắt trừng gửi mộng.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 8: Người lính Tây Tiến hiện lên như thế nào qua khổ 3?
- A. Phải trải qua nhiều khó khăn, gian khổ.
- B. Có ý chí kiên cường, lòng quyết tâm.
- C. Tâm hồn lãng mạn, tài hoa.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 9: Tác giả thể hiện thái độ gì đối với người lính qua khổ thơ thứ 3?
A. Ngưỡng mộ, biết ơn.
- B. Yêu thích, biết ơn.
- C. Thơ ơ, vô cảm.
- D. Ngưỡng mộ, yêu thích.
Câu 10: Bình Ngô đại cáo được mệnh danh là:
- A. Bản tuyên ngôn độc lập lần thứ nhất của nước ta.
B. Bản tuyên ngôn độc lập lần thứ hai của nước ta.
- C. Bản tuyên ngôn độc lập lần thứ ba của nước ta.
- D. Đáp án khác.
Câu 11: Đâu là tư tưởng xuyên suốt trong các tác phẩm của Nguyễn Trãi?
- A. Trừ gian, dẹp tà.
- B. Trừ gian, dẹp loạn.
C. Trừ bạo, yên dân.
- D. Trừ gian, diệt ác.
Câu 12: Tác phẩm nào dưới đây không phải của Nguyễn Trãi?
- A. Ức Trai thi tập.
- B. Quốc Âm thi tập.
C. Thanh Hiên thi tập.
- D. Dư địa chí.
Câu 13: Ý nào sau đây KHÔNG ĐÚNG khi nói về tác giả Nguyễn Trãi?
A. Nguyễn Trãi có nhiều đóng góp quan trọng trong những tác phẩm chữHán.
- B. Cuộc đời và thơ văn Nguyễn Trãi là "bài ca yêu nước và tự hào dân tộc".
- C. Ông là một trong những người tiên phong đặt nền móng cho thơ ca tiếng Việt phát triển và có những thành tựu rực rỡ ở những thế kỉ sau.
- D. Trong tư cách nhà thơ, Nguyễn Trãi đã để lại những bài thơ trữ tình tinh tế, thấm đẫm tình yêu thiên nhiên, tình yêu đất nước và tấm lòng luôn hướng về nhân dân.
Câu 14: Tác giả nêu ra quan điểm nhân nghĩa ở đầu bài cáo nhằm mục đích gì?
- A. Nhằm đưa ra quan điểm của cá nhân về vấn đề “nhân nghĩa” dựa trên khái niệm gốc của Nho gia.
- B. Cho độc giả thấy được khởi nghĩa Lam Sơn là cuộc khởi nghĩa chính nghĩa, có mục đích rõ ràng và lấy dân làm gốc.
- C. Cho thấy kiến thức uyên thâm của bản thân.
D. Cả A và B.
Câu 15: Ý nào sau đây không đúng khi nói về tác phẩm Quân trung từ mệnh tập?
- A. Là tập hợp các thư từ, mệnh lệnh trong quân đội.
B. Do Nguyễn Trãi biên soạn trong giai đoạn kháng chiến chống quân Nguyên.
- C. Là những áng văn luận chiến sắc sảo, đanh thép với lập luận chặt chẽ.
- D. Giọng điệu tác phẩm lúc linh hoạt, lúc mềm dẻo.
Câu 16: Ý nào dưới đây KHÔNG ĐÚNG khi nói về văn bản Thư lại Dụ Vương Tông?
- A. Là bức thư số 35 trong Quân trung từ mệnh tập.
B. Được Nguyễn Trãi viết vào khoảng tháng 3 năm Đình Mùi.
- C. Nội dung nhằm phân tích tình hình khó khăn của nhà Minh.
- D. Nội dung nhằm vạch rõ nguy cơ bại vong của quân giặc nếu vẫn ngoan cố.
Câu 17: Tác phẩm nào sau đây không phải của Nguyễn Trãi?
- A. Dư địa chí.
- B. Lam Sơn thực lục.
C. Bạch Vân am thi tập.
- D. Chí Linh sơn phú.
Câu 18: Nội dung của cuốn tiểu thuyết Đất rừng phương Nam là gì?
- A. Viết về cuộc sống sinh hoạt của con người miền Tây Nam Bộ.
B. Miêu tả cuộc hành trình lưu lạc tìm người cha của cậu bé An đọc các tỉnh miền Tây Nam Bộ vào những năm chống Pháp.
- C. Miêu tả cuộc hành trình lưu lạc tìm người cha của cậu bé An dọc các tỉnh miền Tây Nam Bộ vào những năm chống Mỹ.
- D. Là câu chuyện xoay quanh những thành viên trong gia đình An.
Câu 19: Ý nào sau đây KHÔNG ĐÚNG khi nói về tác phẩm Đất rừng phương Nam?
- A. Tác phẩm được đánh giá là một trong những cuốn sách viết về thiếu nhỉ hay nhất của nước ta.
- B. Đem lại cho độc giả nhiều hiểu biết về văn hóa và con người Nam Bộ.
C. Tác phẩm gồm 25 chương.
- D. Tất cả các ý trên đều đúng.
Câu 20: " Án ong" trong văn bản nghĩa là gì?
- A. Là làm những món ăn từ ong.
B. Đi lấy mật ong từ việc gác kèo trước đó.
- C. Là đi thăm vườn nuôi ong.
- D. là đi cho ong ăn.
Câu 21: Tác phẩm Giang được trích trong:
- A. Trại bảy chú lùn.
- B. Khắc dấu mạn thuyền.
C. Bảo Ninh - Những truyện ngắn.
- D. Văn mới.
Câu 22: Ý nào sau đây KHÔNG ĐÚNG khi nói về tập truyện Bảo Ninh - những truyện ngắn?
- A. Bao gồm 36 truyện ngắn.
B. Được kể bằng giọng văn hào sảng, hùng hồn về quá khứ và chiến tranh.
- C. Là những câu chuyện cảm động về tình người, tình yêu.
- D. A và B.
Câu 23: Ý nào sau đây KHÔNG ĐÚNG khi nói về tác giả Bảo Ninh?
A. Là nhà văn trưởng thành từ kháng chiến chống Pháp.
- B. Được mệnh danh là một trong những tác giả đem văn học Việt Nam ra thế giới.
- C. Tác giả sinh trưởng trong một gia đình có truyền thống giáo dục.
- D. Ông gia nhập quân đội khi mới mười bảy tuổi.
Câu 24: Trong các nhà thơ mới, Nguyễn Bính được xem là tiếng thơ “quen nhất” vì sao?
- A. Vì thơ ông là tiếng nói của thời đại mới.
B. Vì thơ ông viết nhiều về làng quê Việt Nam.
- C. Vì ông rẩt am hiểu thói quen, phong tục của người Việt.
- D. Vì ông đã tích hợp và phát huy một chách xuất sắc những truyền thống dân gian trong sang tạo thơ mới.
Câu 25: Nguyễn Bính được coi là nhà thơ của:
- A. Cảnh quê
- B. Đời quê
C. Hồn quê
- D Nếp quê
Câu 26: Em hiểu thế nào về câu văn: “Khi dân tộc rơi vào vòng nô lệ, chừng nào họ vẫn giữ vững tiếng nói của mình thì chẳng khác gì nắm được chìa khóa chốn lao tù…”
- A. Dân tộc ấy không thể bị đồng hóa, bởi họ vẫn còn tiếng nói của mình.
- B. Tiếng nói sẽ giúp dân tộc ấy không đánh mất bản sắc của mình.
- C. Tiếng nói của dân tộc là biểu hiện của lòng yêu nước, và chính điều đó sẽ tạo nên. sức mạnh để mở cánh cửa nô lệ.
D. Gồm cả 3 ý trên.
Câu 27: Truyện đã xây dựng thành công hình tượng nhân vật thầy Ha-men và chú bé Phrăng qua miêu tả ngoại hình, cử chỉ, lời nói và tâm trạng của họ, đúng hay sai?
A. Đúng
- B. Sai
Câu 28: Tác phẩm buổi học cuối cùng là thể hiện lòng yêu nước trong một biểu hiện cụ thể là tình yêu tiếng nói của dân tộc và nêu chân lí, đúng hay sai?
A. Đúng
- B. Sai
Câu 29: Truyện Buổi học cuối cùng được viết dựa trên bối cảnh nào?
- A. Truyện lấy bối cảnh buổi học cuối cùng diễn ra trên đất Phổ, sau đó vùng đất này được trả lại cho Pháp.
B. Truyện lấy bối cảnh buổi học cuối cùng diễn ra trên vùng đất An- dát, sau đó vùng đất này phải giao lại cho Phổ vì Pháp thua trận trong cuộc chiến tranh Pháp - Phổ.
- C. Buổi học diễn ra trước cuộc chiến tranh Pháp - Phổ. Sau đó do chiến tranh diễn ra nên các em học sinh không còn được học nữa.
- D. Truyện lấy bối cảnh buổi học cuối cùng trước khi diễn ra cuộc cách mạng tư sản Pháp.
Câu 30: Hịch tướng sĩ được ra đời trong hoàn cảnh nào?
- A. Hịch tướng sĩ được Trần Quốc Tuấn viết vào trước cuộc kháng chiến chống quân Mông - Nguyên lần thứ nhất.
B. Hịch tướng sĩ được Trần Quốc Tuấn viết vào trước cuộc kháng chiến chống quân Mông - Nguyên lần thứ hai.
- C. Hịch tướng sĩ được Trần Quốc Tuấn viết vào sau cuộc kháng chiến chống quân Mông - Nguyên lần thứ tư.
- D. Hịch tướng sĩ được Trần Quốc Tuấn viết vào sau cuộc kháng chiến chống quân Mông - Nguyên lần thứ ba.
Câu 31: Ý nào sau đây KHÔNG ĐÚNG khi nói về tác phẩm Hịch tướng sĩ?
A. Đương thời, tác phẩm đã được biết đến và lưu truyền một cách rộng rãi.
- B. Bài hịch được viết nhằm khích lệ tướng sĩ học tập cuốn “Binh thư yếu lược”.
- C. Bài “Hịch tướng sĩ" của Trần Quốc Tuấn phản ánh tỉnh thần yêu nước nồng nàn của dân tộc ta trong cuộc kháng chiến chống ngoại xâm, thể hiện lòng căm thù giặc, ý chí quyết thắng.
- D. Tác phẩm là áng văn chính luận xuất sắc.
Câu 32: Hịch tướng sĩ có tên gọi khác là gì?
- A. Binh gia diệu lý yếu lược.
- B. Vạn Kiếp tông bí truyền thư.
C. Dụ chư tỷ tướng hịch văn.
- D. Không có tên gọi khác.
Câu 33: Ở đoạn văn đầu tiên, tác giả đề cập đến sự phân biệt " đế" và " vương" trong xã hội phong kiến Trung Hoa nhằm mục đích gì?
- A. Làm rõ sự khẳng định chủ quyền đất nước trong câu thơ đầu.
- B. Làm rõ sự khẳng định chủ quyền đất nước trong toàn bài thơ Nam quốc sơn hà.
- C. So sánh để thấy sự khác biệt giữa " đế" và " vương".
D. A và B đúng.
Câu 34: Trong cả bốn đoạn văn phân tích, tác giả đã sử dụng hình thức viết nào?
A. Diễn dịch.
- B. Quy nạp.
- C. Tổng - phân - hợp.
- D. Móc xích.
Câu 35: Ở đoạn cuối, tác giả đã kết luận điều gì về bài thơ Nam quốc sơn hà?
- A. Câu kết bài thơ vang lên như một lời cảnh báo, lời hiệu triệu, lời tiên tri.
- B. Câu thơ có ý nghĩa khơi gợi tinh thần yêu nước.
C. Bài thơ xứng đáng được coi là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của dân tộc.
- D. Chân lý độc lập chủ quyền của đất nước đã được tác giả khẳng định từ đầu bài thơ.
Câu 36: Tác giả phân tích cách nói "định phận tại thiên thư" để chứng minh cho luận điểm nào?
- A. Chân lí độc lập chủ quyền của đất nước đã được tác giả khẳng định từ đầu bài thơ.
B. Câu thơ thứ hai tiếp tục khẳng định quyền độc lập và tính chất chính nghĩa của việc phần chia lãnh thổ.
- C. Câu thơ thứ ba nêu lên hiện tượng, sự việc kẻ thù dám đến xâm phạm và khơi gợi tỉnh thần yêu nước.
- D. Câu kết của bài thơ vang lên như một lời cảnh báo, lời hiệu triệu, lời tiên tri khẳng định quân Đại Việt nhất định thắng, quân giặc nhất định thua.
Câu 37: Nam quốc sơn hà khẳng định điều gì?
- A. Khẳng định chủ quyền lãnh thổ.
- B. Nêu cao ý chí quyết tâm bảo vệ chủ quyền.
- C. Khẳng định sự ngang hàng về vị thế với phương Bắc.
D. Cả 3 đáp án trên.
Câu 38: Nội dung dưới đây về tác giả Nguyễn Đình Thi đúng hay sai? “Nguyễn Đình Thi được xem là một nghệ sĩ đa tài. Ông sáng tác nhạc, làm thơ, viết tiểu thuyết, kịch, tiểu luận phê bình. Ở lĩnh vực nào ông cũng có những đóng góp đáng trân trọng”
A. Đúng
- B. Sai
Câu 39: Phong cách thơ của Nguyễn Đình Thi là:
A. Thơ ông tự do, phóng khoáng mà vẫn hàm súc, sâu lắng, suy tư và có nhiều tìm tòi theo hướng hiện đại.
- B. Thơ luôn hướng đến cái chung với lẽ sống lớn, tình cảm lớn, niềm vui lớn của con người cách mạng, của cả dân tộc.
- C. Thơ giàu chất suy tư, xúc cảm dồn nén. Mang màu sắc trữ tình chính luận.
- D. Thơ mang cảm xúc chân thành, chất phác, lời thơ toát lên một nét riêng biệt trong suy tư và diễn đạt của người miền núi.
Câu 40: Những tác phẩm văn xuôi của Nguyễn Đình Thi có đặc điểm gì?
- A. Tố cáo tội ác dã man, bản chất tàn bạo, xảo trá của bọn thực dân và phong kiến tay sai đối với nhân dân lao động các nước thuộc địa, đồng thời đề cao những tấm gương yêu nước và cách mạng.
B. Phản ánh kịp thời cuộc chiến đấu anh dũng của nhân dân ta trong các cuộc kháng chiến. Các tác phẩm của ông đều mang tính thời sự về các cuộc kháng chiến của dân tộc Việt Nam.
- C. Những truyện không có cốt truyện, khai thác thế giới nội tâm của nhân vật.
- D. Tất cả các đáp án trên.
Bình luận