Trắc nghiệm hóa học lớp 10 kết nối tri thức học kì I (P3)
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm hóa học lớp 10 kết nối tri thức học kì 1. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm VIA. Cấu hình electron của nguyên tử X là
- A. 1s22s22p4.
B. 1s22s22p63s23p4
- C. 1s22s22p63s23p1.
- D. 1s22s22p63s23p3
Câu 2: Ion Y- có cấu hình electron 1s22s22p63s23p6. Vị trí của Y trong bảng tuần hoàn (chu kì, nhóm) là
A. Chu kì 3, nhóm VIIA.
- B. Chu kì 3, nhóm VIA.
- C. Chu kì 4, nhóm IA.
- D. Chu kì 4, nhóm IIA.
Câu 3: Nội dung nào dưới đây thuộc đối tượng nghiên cứu của Hóa học?
- A. Sự phân chia của tế bào.
- B. Sự hô hấp của sinh vật.
C. Sự chuyển hóa thức ăn trong hệ tiêu hóa.
- D. Sự quang hợp của cây xanh.
Câu 4: Orbital nguyên tử là
- A. đám mây chứa electron có dạng hình cầu.
- B. đám mây chứa electron có dạng hình số 8 nổi.
C. khu vực không gian xung quanh hạt nhân mà tại đó xác suất có mặt electron lớn nhất.
- D. quỹ đạo chuyển động của electron quay quanh hạt nhân có kích thước năng lượng xác định.
Câu 5: Lớp M có số orbital tối đa bằng
- A. 3.
- B. 4.
C. 9.
- D. 18.
Câu 6: Cho các nguyên tố với số hiệu nguyên tử sau: X (Z = 1); Y (Z = 7); E (Z = 12); T (Z = 19). Dãy gồm các nguyên tố kim loại là
- A. X, Y, E.
- B. X, Y, E, T.
C. E, T.
- D. Y, T.
Câu 7: Trong các phản ứng hoá học, các nguyên tử kim loại có khuynh hướng
- A. nhận thêm electron.
- B. nhận hay nhường electron phụ thuộc vào từng phản ứng cụ thể.
C. nhường electron.
- D. nhận hay nhường electron phụ thuộc vào từng kim loại cụ thể.
Câu 8: Chu kì 3 của bảng hệ thống tuần hoàn có
- A. 2 nguyên tố.
B. 8 nguyên tố.
- C. 10 nguyên tố.
- D. 18 nguyên tố.
Câu 9: Hạt nhân nguyên tử Y có 15 proton. Vị trí của Y trong bảng tuần hoàn là
- A. số thứ tự 15, chu kì 3, nhóm VIIA.
- B. số thứ tự 15, chu kì 2, nhóm VA.
C. số thứ tự 15, chu kì 3, nhóm VA.
- D. số thứ tự 15, chu kì 4, nhóm VA.
Câu 10: Trong một nhóm, từ trên xuống dưới thì số lớp electron
A. tăng dần.
- B. giảm dần.
- C. không thay đổi.
- D. biến đổi không theo quy luật.
Câu 11: Nguyên tử chứa các hạt mang điện là
- A. proton và hạt nhân.
- B. proton và neutron.
- C. electron và neutron.
D. proton và electron.
Câu 12: Cấu hình electron nào sau đây ứng với nguyên tố có độ âm điện lớn nhất?
A. 1s22s22p5
- B. 1s22s22p6.
- C. 1s22s22p63s1.
- D. 1s22s22p63s23p2.
Câu 13: Công thức oxide cao nhất của nguyên tố R (Z = 17) là
- A. R2O.
- B. R2O3.
- C. R2O5.
D. R2O7.
Câu 14: Độ âm điện của các nguyên tố biến đổi như thế nào trong bảng hệ thống tuần hoàn?
- A. Tăng dần trong một chu kì.
- B. Giảm dần trong một phân nhóm chính.
C. Biến thiên giống tính phi kim.
- D. Tăng dần theo tính kim loại.
Câu 15: Trong các hợp chất, nguyên tử magnesium đã đạt được cấu hình bền của khí hiếm gần nhất bằng cách
A. cho đi 2 electron
- B. nhận vào 1 electron
- C. cho đi 3 electron.
- D. nhận vào 2 electron.
Câu 16: Phân tử KCl được hình thành do
- A. sự kết hợp giữa nguyên tử K và nguyên tử Cl.
- B. sự kết hợp giữa ion K+ và ion Cl2-.
- C. sự kết hợp giữa ion K- và ion Cl+.
D. sự kết hợp giữa ion K+ và ion Cl-.
Câu 17: Công thức được viết dựa trên công thức electron, trong đó mỗi cặp electron chung được thay bằng một gạch nối “–” gọi là
- A. công thức cấu tạo thu gọn.
B. công thức Lewis.
- C. công thức phân tử.
- D. công thức cấu tạo.
Câu 18: Lớp thứ M có số phân lớp là
- A. 1.
- B. 2.
C. 3.
- D. 4.
Câu 19: Nguyên nhân của sự biến đổi tuần hoàn tính chất các nguyên tố là sự biến đổi tuần hoàn
- A. của điện tích hạt nhân.
- B. của số hiệu nguyên tử.
C. cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử.
- D. cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử.
Câu 20: Liên kết σ là liên kết được hình thành do
- A. sự xen phủ bên của 2 orbital.
- B. cặp electron chung.
- C. lực hút tĩnh điện giữa hai ion.
D. sự xen phủ trục của hai orbital.
Câu 21: Tương tác van der Waals được hình thành do
- A. tương tác tĩnh điện lưỡng cực – lưỡng cực giữa các nguyên tử.
- B. tương tác tĩnh điện lưỡng cực – lưỡng cực giữa các phân tử.
C. tương tác tĩnh điện lưỡng cực – lưỡng cực giữa các nguyên tử hay phân tử.
- D. lực hút tĩnh điện giữa các phân tử phân cực.
Câu 22: Bán kính nguyên tử của các nguyên tố: Li (Z = 3), O (Z = 8), F (Z = 9), Na (Z = 11) được xếp theo chiều tăng dần từ trái sang phải là
A. F, O, Li, Na.
- B. Li, Na, O, F.
- C. F, Na, O, Li.
- D. F, Li, O, Na.
Câu 23: Trong các hợp chất sau đây, hợp chất nào có liên kết ion?
- A. HCl.
- B. H2O.
- C. NH3.
D. NaCl.
Câu 24: Cho các phát biểu sau về hợp chất ion:
(1) Không dẫn điện khi nóng chảy.
(2) Dễ hòa tan trong các dung môi hữu cơ.
(3) Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.
(4) Khó tan trong nước.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
- B. 2.
- C. 3.
- D. 4.
Câu 25: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về liên kết trong phân tử HCl?
- A. Phân tử HCl là phân tử phân cực.
- B. Các electron liên kết bị hút lệch về một phía nguyên tử chlorine.
C. Cặp electron dùng chung nằm chính giữa hai nguyên tử hydrogen và chlorine.
- D. Nguyên tử hydrogen và chlorine liên kết với nhau bằng một liên kết đơn.
Câu 26: Số electron tối đa chứa trong lớp L là
- A. 2.
B. 8.
- C. 18.
- D. 32.
Câu 27: Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử bằng 15. Hydroxide cao nhất của nó có tính chất gì?
A. Acid.
- B. Base.
- C. Trung tính.
- D. Lưỡng tính.
Câu 28: Liên kết được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung, gọi là
- A. liên kết ion.
B. liên kết cộng hoá trị.
- C. liên kết kim loại.
- D. liên kết hydrogen.
Câu 29: Có những phát biểu sau đây về các đồng vị của một nguyên tố hóa học:
(1) Các đồng vị có tính chất hóa học giống nhau.
(2) Các đồng vị có tính chất vật lí khác nhau.
(3) Các đồng vị có cùng số electron ở vỏ nguyên tử.
(4) Các đồng vị có cùng số proton nhưng khác nhau về số khối.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
- A. 1.
- B. 2.
- C. 3.
D. 4.
Câu 30: Hạt nhân của nguyên tử nguyên tố A có 24 hạt, trong đó số hạt không mang điện là 12. Số electron trong A là
A. 12.
- B. 24.
- C. 13.
- D. 6.
Câu 31: Cấu hình electron của nguyên tử có Z = 15 là
- A. 1s23s22p63s23p2.
- B. 1s23s22p63s23p4.
C. 1s23s22p63s23p3.
- D. 1s23s22p53s23p4.
Câu 32: Trong các sản phẩm sau, sản phẩm nào không phải là sản phẩm của hóa học?
- A. Phân bón hóa học.
B. Thuốc.
- C. Dầu gội đầu.
- D. Thực phẩm biến đổi gen.
Câu 33: Chọn đáp án đúng nhất. Vì sao HF có nhiệt độ sôi cao hơn hẳn so với HCl, HBr, HI?
- A. HF có phân tử khối lớn nhất.
B. HF có liên kết hydrogen.
- C. HF có tương tác van der Waals lớn nhất.
- D. HF là hợp chất phân cực nhất.
Câu 34: Tương tác van der Waals
- A. làm giảm nhiệt độ nóng chảy, nhưng làm tăng nhiệt độ sôi các chất.
- B. làm giảm nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi các chất.
C. làm tăng nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi các chất.
- D. không làm thay đổi nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi các chất.
Câu 35: Khi hình thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử H – F, số electron dùng chung giữa hai nguyên tử H và F là
- A. 1.
B. 2.
- C. 3.
- D. 4.
Câu 36: Cho các nguyên tố sau: X (Z = 11); Y (Z = 19); T (Z = 20); Q (Z = 17). Nguyên tố phi kim là
- A. X (Z = 11).
B. Q (Z = 17).
C. Y (Z = 19).
- D. T (Z = 20).
Câu 37: Cho dãy các chất: N2, H2, NH3, NaCl, HCl, H2O. Số chất trong dãy mà phân tử chỉ chứa liên kết cộng hóa trị phân cực là
A. 3.
- B. 6.
- C. 5.
- D. 4.
Câu 38: Chất nào sau đây có liên kết cộng hóa trị không phân cực?
A. O2
- B. KCl.
- C. H2O.
- D. HF.
Câu 39: Nguyên tử nguyên tố X có tổng các electron trên phân lớp p là 7. Vậy X thuộc loại nguyên tố nào sau đây?
- A. s.
- B. d.
- C. f.
D. p.
Câu 40: Ion X2+ có 10 electron. Trong bảng tuần hoàn, X thuộc ô số
- A. 10.
B. 12.
- C. 8.
- D. 9.
Xem toàn bộ: Trắc nghiệm hóa học lớp 10 kết nối tri thức học kì I
Bình luận