Tắt QC

Trắc nghiệm Hoá học 10 kết nối bài 5 Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (P2)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Hoá học 10 Bài 5 Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (P2)- sách kết nối tri thức với cuộc sống. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Số chu kì trong bảng hệ thống tuần hoàn là

  • A. 8.                                  
  • B. 18.                                
  • C. 7.                                  
  • D. 16.

Câu 2: Chu kì 2 của bảng hệ thống tuần hoàn

  • A. bắt đầu từ nguyên tố có Z = 3 và kết thúc ở nguyên tố có Z = 11.
  • B. bắt đầu từ nguyên tố có Z = 11 và kết thúc ở nguyên tố có Z = 18.
  • C. bắt đầu từ nguyên tố có Z = 3 và kết thúc ở nguyên tố có Z = 18.
  • D. bắt đầu từ nguyên tố có Z = 3 và kết thúc ở nguyên tố có Z = 10.

Câu 3:Ở tất cả các chu kì (trừ chu kì 1), nguyên tố đầu chu kì luôn là

  • A. kim loại kiềm thổ.       
  • B. kim loại kiềm.              
  • C. halogen.                       
  • D. khi hiếm.

Câu 4: Chu kì 3 của bảng hệ thống tuần hoàn có

  • A. 2 nguyên tố.                                                            
  • B. 8 nguyên tố.                 
  • C. 10 nguyên tố.                                                          
  • D. 18 nguyên tố.

Câu 5: Nguyên tố có cấu hình electron 1s22s22p63s23p64s1 thuộc chu kì

  • A. 15.                                
  • B. 4.                                  
  • C. 19.                                
  • D. 1.

Câu 6: Ở tất cả các chu kì, nguyên tố cuối chu kì luôn là

  • A. kim loại kiềm thổ.       
  • B. kim loại kiềm.              
  • C. halogen.                       
  • D. khi hiếm. 

Câu 7: Cation X2+ có cấu hình electron 1s22s22p63s23p6. X thuộc chu kì

  • A. 3.                                  
  • B. 8.                                  
  • C. 2.                                  
  • D. 4. 

Câu 8: Nguyên tố nào sau đây thuộc nhóm A?

  • A. [Ne]3s23p3.                  
  • B. [Ar]3d14s2.                  
  • C. [Ar]3d74s2.                  
  • D. [Ar]3d54s2.

Câu 9: Nguyên tố nào sau đây thuộc nhóm B?

  • A. [Ar]3d34s2.                  
  • B. [Ar]3d104s24p3.           
  • C. [Ar] 3d104s24p5.          
  • D. [Ne]3s23p5.

Câu 10: Nguyên tử X có cấu hình electron [Ne]3s23p1. Vị trí của X trong bảng hệ thống tuần hoàn là

  • A. số thứ tự 3, chu kì 3, nhóm IIIA.                          
  • B. số thứ tự 11, chu kì 3, nhóm IIIA.
  • C. số thứ tự 13, chu kì 2, nhóm IA.                            
  • D. số thứ tự 13, chu kì 3, nhóm IIIA.

Câu 11: Nguyên tử X có cấu hình electron [Ar]4s2. Vị trí của X trong bảng hệ thống tuần hoàn là

  • A. số thứ tự 20, chu kì 4, nhóm IIA.                          
  • B. số thứ tự 20, chu kì 2, nhóm IVA.
  • C. số thứ tự 22, chu kì 4, nhóm IIA.                          
  • D. số thứ tự 22, chu kì 3, nhóm IIA.

Câu 12: Số hiệu nguyên tử của nguyên tố Y là 19. Vị trí của Y trong bảng tuần hoàn là

  • A. số thứ tự 19, chu kì 3, nhóm VII­A.                       
  • B. số thứ tự 19, chu kì 4, nhóm IA.
  • C. số thứ tự 19, chu kì 4, nhóm IIA.                          
  • D. số thứ tự 19, chu kì 3, nhóm IA.

Câu 13: Nguyên tố Y có số hiệu nguyên tử là 40. Vị trí của Y trong bảng tuần hoàn là

  • A. số thứ tự 40, chu kì 4, nhóm IVB.                         
  • B. số thứ tự 40, chu kì 5, nhóm IIB.
  • C. số thứ tự 40, chu kì 5, nhóm IVB.                         
  • D. số thứ tự 40, chu kì 5, nhóm IVA.

Câu 14: Nguyên tử của nguyên tố A và B có phân mức năng lượng cao nhất lần lượt là 3d6 và 3p2. Trong bảng HTTH, vị trí của Avà B lần lượt là

  • A. chu kì 4, nhóm VIA và chu kì 3, nhóm IVA         
  • B. chu kì 4, nhóm VIB và chu kì 3, nhóm IIIA
  • C. chu kì 3, nhóm VIB và chu kì 3, nhóm IVA         
  • D. chu kì 4, nhóm VIIIB và chu kì 3, nhóm IVA

Câu 15: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, neutron, electron là 52. Trong hạt nhân nguyên tử X có số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1. Vị trí (chu kỳ, nhóm) của X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là

  • A. chu kỳ 3, nhóm VA.                                               
  • B. chu kỳ 3, nhóm VIIA.
  • C. chu kỳ 2, nhóm VIIA.                                            
  • D. chu kỳ 2, nhóm VA.

Câu 16: Nguyên tử của nguyên tố Z có tổng số hạt proton, neutron và electron là 21. Trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 7. Vị trí của Z trong bảng tuần hoàn là

  • A. số thứ tự 14, chu kì 3, nhóm IVA.                        
  • B. số thứ tự 7, chu kì 2, nhóm VA.
  • C. số thứ tự 14, chu kì 2, nhóm IVA.                         
  • D. số thứ tự 7, chu kì 2, nhóm VIIA.

Câu 17: Nguyên tử X có tổng số hạt proton, nơtron và electron là 82. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố X thuộc nhóm

  • A. IIA.                              
  • B. IIB.                              
  • C. VIB.                            
  • D. VIIIB.

Câu 18: Cation R+ có cấu hình electron 1s22s22p63s23p6. Vị trí của nguyên tố R trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là

  • A. chu kì 4, nhóm IA.                                                 
  • B. chu kì 3, nhóm VIIA.
  • C. chu kì 3, nhóm VIIIA.                                           
  • D. chu kì 4, nhóm IIA.

Câu 19: Cấu hình electron của ion X2+ là 1s22s22p63s23p63d6. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, nguyên tố X thuộc

  • A. chu kì 4, nhóm VIIIA.                                           
  • B. chu kì 4, nhóm IIA.
  • C. chu kì 3, nhóm VIB.                                              
  • D. chu kì 4, nhóm VIIIB.

Câu 20: Một ion M3+ có tổng số hạt proton, neutron, electron là 73, biết trong ion M3+ có số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 17. Vị trí của M trong bảng tuần hoàn hóa học là

  • A. chu kì 4, nhóm VIIIB.                                           
  • B. chu kì 4, nhóm VIB.
  • C. chu kì 3, nhóm IIIA.                                              
  • D. chu kì 3, nhóm VIA.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác