Tắt QC

Trắc nghiệm Địa lí 9 chân trời Ôn tập chương 3: Sự phân hóa lãnh thổ (P5)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Địa lí 9 chân trời sáng tạo Ôn tập chương 3: Sự phân hóa lãnh thổ (P5) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Số dân vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm số dân cả nước?

  • A. 13,1%.
  • B. 10%.
  • C. 20,5%.
  • D. 79,5%.

Câu 2: Chất lượng cuộc sống dân cư vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ ngày càng được nâng cao theo hướng

  • A. Thu nhập bình quân đầu người giảm.
  • B. Tỉ lệ hộ nghèo trong vùng chưa có dấu hiệu giảm.
  • C. Đầu tư xây dựng nông thôn mới với hạ tầng giao thông được nâng cấp và làm mới.
  • D. Hạ tầng cơ sở chưa tiên tiến, còn lạc hậu.

Câu 3: Đặc điểm nông nghiệp vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là

  • A. Vùng chuyên canh cây ăn quả lớn nhất cả nước, cơ cấu cây công nghiệp khá đa dạng. 
  • B. Vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn thứ hai, sau Đông Nam Bộ.
  • C. Vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất cả nước, tập trung phát triển trồng cây ăn quả, cây dược liệu.
  • D. Vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn cả nước, cơ cấu cây công nghiệp khá đa dạng, trong đó có cây trồng cận nhiệt đới, ôn đới, cây dược liệu.

Câu 4: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh về rừng, tạo điều kiện để phát triển

  • A. ngành công nghiệp khai thác và chế biến gỗ.
  • B. nuôi trồng hải sản và ngành công nghiệp khai thác.
  • C. chế biến gỗ và xây dựng thủy điện.
  • D. nuôi trồng hải sản và trồng rừng.

Câu 5: Đâu không phải đặc điểm của thành phần dân tộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?

  • A. Địa bàn cư trú của nhiều dân tộc như Kinh, Thái, Mường, Dao, Hmông, Tày, Nùng,...
  • B. Các dân tộc có truyền thống văn hóa đặc sắc, đoàn kết trong xây dựng và phát triển kinh tế.
  • C. Phần lớn là người dân tộc Tày sinh sống.
  • D. Sự phân bố các dân tộc có sự thay đổi và xu hướng các dân tộc sinh sống đan xen nhau trở nên phổ biến ở nhiều khu vực trong vùng.

Câu 6: Về mùa đông, khu vực Đông Bắc lạnh hơn Tây Bắc là do

  • A. Gió mùa, địa hình.
  • B. Thảm thực vật, gió mùa.
  • C. Núi cao, nhiều sông.
  • D. Vị trí ven biển và đất.

Câu 7: Tại sao Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh về thuỷ điện? 

  • A. Sông suối dài, nhiều nước quanh năm.
  • B. Sông có độ dốc lớn, nguồn nước dồi dào. 
  • C. Có nhiều hồ tự nhiên để tích trữ nước. 
  • D. Có khí hậu nóng ẩm, mưa quanh năm.

Câu 8: Định hướng phát triển vùng động lực phía Bắc là

  1. Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, kinh tế số, xã hội số.
  2. Phát triển ngành đóng tàu.
  3. Phát huy vai trò là trung tâm kinh tế, văn hóa, giáo dục, đào tạo, y tế, khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo của quốc gia.
  4. Phát triển một số ngành dịch vụ hiện đại, chất lượng cao.
  5. Phát triển du lịch biển đảo và vườn quốc gia.
  • A. (2); (3); (5).
  • B. (1); (2); (4).
  • C. (1); (3); (4).
  • D. (3); (4); (5).

Câu 9: Thế mạnh về tự nhiên tạo cho Đồng bằng Sông Hồng có khả năng phát triển mạnh cây vụ đông là 

  • A. Đất phù sa màu mỡ.
  • B. Nguồn nước mặt phong phú.
  • C. Có một mùa đông lạnh.
  • D. Địa hình bằng phẳng.

Câu 10: Cơ cấu ngành công nghiệp của vùng khá đa dạng, nổi bật là 

  • A. chăn nuôi lợn và gia cầm.
  • B. bảo vệ và trồng rừng đồi núi, rừng ngập mặn và rừng phòng hộ ven biển.
  • C. sinh thái bền vững, hình thành các cụm liên kết sản xuất, chế biến, tiêu thụ nông sản gắn với doanh nghiệp, hợp tác xã. 
  • D. sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính; sản xuất ô tô; sản xuất, chế biến thực phẩm; khai thác than; sản xuất vật liệu xây dựng.

Câu 11: Đâu là địa điểm du lịch nổi tiếng ở Hà Nội?

  • A. Bãi biển Đồ Sơn.
  • B. Văn Miếu Quốc Tử Giám.
  • C. Hòn Dáu.
  • D. Đền Cửa Ông.

Câu 12: Đâu là địa điểm du lịch nổi tiếng ở Hải Phòng?

  • A. Bãi biển Đồ Sơn.
  • B. Đền Quán Thánh.
  • C. Vịnh Hạ Long.
  • D. Chùa Ba Vàng.

Câu 13: Ý nghĩa quan trọng nhất của đường Hồ Chí Minh đối với vùng Bắc Trung Bộ là 

  • A. tạo thế mở hơn nữa để tiếp tục thu hút đầu tư. 
  • B. thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế. 
  • C. thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của vùng phía tây. 
  • D. tạo thế liên hoàn trong cơ cấu kinh tế theo không gian.

Câu 14: Tại sao các nhà máy thuỷ điện ở Bắc Trung Bộ chủ yếu có công suất nhỏ? 

  • A. Các sông suối luôn ít nước quanh năm. 
  • B. Phần lớn sông ngắn, trữ năng thuỷ điện ít. 
  • C. Thiếu vốn để xây dựng các nhà máy thuỷ điện quy mô lớn.
  • D. Nhu cầu tiêu thụ điện trong sản xuất và sinh hoạt chưa cao.

Câu 15: Thiên tai, lũ lụt thường xuyên xảy ra ở vùng Bắc Trung Bộ do các yếu tố về địa hình nào gây ra

  1. Dãy núi Trường Sơn Bắc vuông góc với hai hướng gió chính của hai mùa.
  2. Mùa đông đón gió mùa đông bắc gây mưa lớn.
  3. Trồng rừng đầu nguồn, xây dựng hệ thống thủy lợi.
  4.  Mùa hạ lại chịu ảnh hưởng của hiệu ứng phơn với gió Tây Nam khô nóng, thu đông hay có bão.
  • A. (2); (3); (4).
  • B. (1); (2); (3).
  • C. (1); (2); (4).
  • D. (1); (3); (4).

Câu 16: Việc trồng rừng ven biển ở Bắc Trung Bộ có tác dụng chính là 

  • A. điều hòa nguồn nước.
  • B. hạn chế tác hại của lũ.
  • C. chống xói mòn, rửa trôi.
  • D. hạn chế sự di chuyển của cồn cát.

Câu 17: Quan sát bảng sau:

Cơ cấu GRDP (theo giá hiện hành) của Duyên hải Nam Trung Bộ, 

giai đoạn 2010 - 2021

(Đơn vị: %)

Năm

2010

2015

2021

Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

21,3

19,8

19,1

Công nghiệp và xây dựng

23,7

26,6

30,5

Dịch vụ

43,2

42,2

39,8

Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm

11,8

11,4

10,6

(Nguồn: Cục thống kê các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ, năm 2011, 2016 và 2022)

Nhận xét nào sau đây đúng về cơ cấu ngành kinh tế vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?

  • A. Giảm tỉ trọng các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản.
  • B. Giảm tỉ trọng ngành công nghiệp xây dựng.
  • C. Giảm tỉ trọng ngành dịch vụ.
  • D. Tăng tỉ trọng các ngành nông nghiệp, dịch vụ.

Câu 18: Ý nào dưới đây không phải là ảnh hưởng của hạn hán tới xã hội vùng Ninh Thuận - Bình Thuận?

  • A. Thiếu nước sinh hoạt.
  • B. Sức khỏe giảm sút, dịch bệnh xuất hiện.
  • C. Thiếu nước sản xuất.
  • D. Đói nghèo, thiếu lương thực vì năng suất sản xuất thấp.

Câu 19: Ý nào dưới đây không phải là ảnh hưởng của hạn hán tới kinh tế của vùng Ninh Thuận - Bình Thuận?

  • A. Thiếu nước sản xuất.
  • B. Phát sinh các vấn đề xã hội về sử dụng nước.
  • C. Phát sinh sâu bệnh.
  • D. Tăng chi phí xây dựng hệ thống tưới tiêu.

Câu 20: Điểm đặc biệt nhất về vị trí địa lí của Tây Nguyên?

  • A. Không tiếp giáp với biển.
  • B. Tiếp giáp với hai vùng kinh tế.
  • C. Tiếp giáp với hai quốc gia láng giềng.
  • D. Tiếp giáp với Đông Nam Bộ.

Câu 21: Khó khăn lớn nhất về tự nhiên trong sản xuất cây công nghiệp ở Tây Nguyên là

  • A. Khô hạn kéo dài.
  • B. Đất đai thoái hóa.
  • C. Khí hậu phân hóa.
  • D. Đất badan màu mỡ.

Câu 22: Thành phố Đà Lạt là một điểm du lịch nổi tiếng ở Tây Nguyên, nằm trên cao nguyên

  • A. Di Linh.
  • B. Kon Tum.
  • C. Mơ Nông.
  • D. Lâm Viên.

Câu 23: Các ngành công nghiệp hiện đại đã hình thành và phát triển ở Đông Nam Bộ là

  • A. Dệt may, da - giày, gốm sứ. 
  • B. Dầu khí, phân bón, năng lượng.
  • C. Chế biến lương thực - thực phẩm, cơ khí. 
  • D. Dầu khí, điện tử, công nghệ cao.

Câu 24: Đông Nam Bộ có thế mạnh trong khai thác thủy sản nhờ

  • A. Mạng lưới sông ngòi kênh rạch chằng chịt. 
  • B. Có nhiều ao hồ, đầm. 
  • C. Biển ấm, ngư trường rộng, hải sản phong phú. 
  • D. Các bãi triều, đầm phá, vũng vịnh.

Câu 25: Đâu không phải là đặc điểm về khí hậu vùng Đông Nam Bộ?

  • A. Nằm trong vùng khí hậu cận xích đạo gió mùa.
  • B. Có hai mùa là mùa mưa và mùa khô rõ rệt.
  • C. Nền nhiệt độ cao và nóng quanh năm.
  • D. Nhiều thiên tai.

Câu 26: Đâu là vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?

  1. Thúc đẩy phát triển và chuyển dịch cơ cấu kinh tế của cả nước.
  2. Thu hút đầu tư trong nước và quốc tế.
  3. Gây ô nhiễm môi trường.
  4. Thu hút mạnh mẽ lao động cả nước.
  5. Góp phần giải quyết việc làm.
  6. Đời sống nhân dân bị ảnh hưởng, nạn thất nghiệp tăng.

Số đáp án đúng là?

  • A. 4.
  • B. 6.
  • C. 2.
  • D. 1.

Câu 26: Đặc điểm nổi bật về vị trí của Đồng bằng sông Cửu Long là

  • A. Toàn bộ diện tích là đồng bằng.
  • B. Hai mặt giáp biển.
  • C. Nằm ở cực Nam Tổ quốc.
  • D. Rộng lớn nhất cả nước.

Câu 27: Biểu hiện của biến đổi khí hậu thể hiện rõ nhất ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long là

  • A. Nhiệt độ trung bình năm đã giảm.
  • B. Xâm nhập mặn vào sâu trong đất liền.
  • C. Mùa khô không rõ rệt.
  • D. Nguồn nước ngầm hạ thấp hơn.

Câu 28: Để hạn chế tác hại của lũ, phương hướng chủ yếu hiện nay của Đồng bằng sông Cửu Long là

  • A. Xây dựng hệ thống đê điều.
  • B. Chủ động chung sống với lũ.
  • C. Tăng cường công tác dự báo lũ.
  • D. Đầu tư cho các dự án thoát nước.

Câu 29: Đâu không phải là phương hướng để bảo vệ tài nguyên và môi trường biển

  • A. Bảo vệ rừng ngập mặn hiện có. 
  • B. Bảo vệ và phát triển nguồn thủy sản. 
  • C. Phòng chống ô nhiễm biển. 
  • D. Tiếp tục khai thác khoáng sản biển.

Câu 30: Ô nhiễm môi trường biển, đảo xảy ra nghiêm trọng nhất ở

  • A. các khu du lịch biển. 
  • B. các thành phố cảng, nơi khai thác dầu. 
  • C. đảo ven bờ. 
  • D. các cửa sông.

Xem đáp án

Bình luận

Giải bài tập những môn khác