5 phút giải Địa lí 9 chân trời sáng tạo trang 194

5 phút giải Địa lí 9 chân trời sáng tạo trang 194. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 17. VÙNG TÂY NGUYÊN

PHẦN I: CÁC CÂU HỎI TRONG SGK

MỞ ĐẦU

CH: Vùng Tây Nguyên có vị trí địa lý quan trọng với nhiều thế mạnh về tự nhiên như địa hình cao nguyên xếp tầng, đất bazan màu mỡ và trữ năng thuỷ điện lớn,... Các dân tộc ở vùng Tây Nguyên có truyền thống văn hoá vừa đa dạng và độc đáo. Điều này được thể hiện như thể nào trong sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng?

1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ 

CH: Dựa vào hình 17.1 và thông tin trong bài, hãy trình bày đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của vùng Tây Nguyên.

2. Đặc điểm điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

CH1: Dựa vào hình 17.1 và thông tin trong bài, hãy trình bày thế mạnh về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng Tây Nguyên.

CH2: Dựa vào thông tin trong bài, hãy cho biết những hạn chế về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng Tây Nguyên.

3. Đặc điểm dân cư 

CH1: Dựa vào thông tin trong bài, hãy nhận xét đặc điểm dân cư vùng Tây Nguyên

CH2: Dựa vào thông tin trong bài, hãy trình bày đặc điểm văn hóa của các dân tộc vùng Tây Nguyên.

4. Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế thế mạnh 

CH1: Dựa vào hình 17.2 và thông tin trong bài, hãy trình bày tình hình phát triển và phân bố của cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả ở vùng Tây Nguyên.

CH2: Dựa vào thông tin trong bài, hãy trình bày tình hình phát triển và phân bố nghiệp ở vùng Tây Nguyên.

CH3: Dựa vào hình 17.2 và thông tin trong bài, hãy: 

- Kể tên các nhà máy thuỷ điện ở vùng Tây Nguyên. 

- Trình bày tình hình phát triển và phân bố công nghiệp khai khoảng ở vùng Tây Nguyên.

CH4: Dựa vào hình 17.2 và thông tin trong bài, hãy trình bày tình hình phát triển và phân bố du lịch ở vùng Tây Nguyên.

LUYỆN TẬP

Câu 1: Dựa vào bảng 17.2, hãy: 

- Vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng gỗ khai thác và diện tích rừng trồng mới của vùng Tây Nguyên, giai đoạn 2010-2021. Rút ra nhận xét.

Câu 2: Dựa vào hình 17.2, hãy cho biết các nhà máy thuỷ điện ở vùng Tây Nguyên phân bổ trên những sông nào.

VẬN DỤNG

CH: Hãy tìm hiểu và giới thiệu một lễ hội ở vùng Tây Nguyên.

PHẦN II: 5 PHÚT GIẢI BÀI.

MỞ ĐẦU

* Nông nghiệp:

- Lúa rẫy:

+ Phù hợp với điều kiện địa hình, khí hậu của Tây Nguyên.

+ Mang đậm bản sắc văn hóa của các dân tộc thiểu số.

+ Góp phần đảm bảo an ninh lương thực cho khu vực.

- Cây công nghiệp:

+ Cà phê, cao su, hồ tiêu...

+ Phát triển mạnh mẽ, mang lại giá trị kinh tế cao.

+ Góp phần xóa đói giảm nghèo cho người dân.

* Du lịch:

- Văn hóa cồng chiêng:

+  Di sản văn hóa phi vật thể được UNESCO công nhận.

+ Thu hút nhiều du khách trong và ngoài nước.

+ Góp phần phát triển du lịch văn hóa ở Tây Nguyên.

- Lễ hội:

+ Lễ hội đâm trâu, lễ hội cồng chiêng...

+ Giữ gìn bản sắc văn hóa của các dân tộc thiểu số.

+ Thu hút du khách, phát triển du lịch văn hóa.

* Làng nghề truyền thống:

- Dệt thổ cẩm:

+ Sản phẩm thủ công độc đáo, mang đậm bản sắc văn hóa.

+ Góp phần phát triển kinh tế, tạo việc làm cho người dân.

- Làm gốm:

+ Sản phẩm gốm sứ đa dạng, tinh xảo.

+ Phát triển du lịch làng nghề, quảng bá thương hiệu.

* Bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa

- Bảo tồn các di sản văn hóa:

+ Nhà rông, nhà dài, tượng nhà mồ...

+ Giữ gìn bản sắc văn hóa của các dân tộc thiểu số.

- Phát triển các ngành nghề truyền thống:

+ Dệt thổ cẩm, làm gốm...

+ Góp phần phát triển kinh tế, tạo việc làm cho người dân.

1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ 

CH: 

- Gồm 5 tỉnh: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng

- Diện tích: 54.5 nghìn km2

- Tiếp giáp Lào, Cam-pu-chia, Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ, duyên hải miền Trung

- Có vị trí quan trọng về kinh tế, chính trị, an ninh quốc phòng 

2. Đặc điểm điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

CH1: 

- Địa hình: Cao nguyên bazan rộng lớn, bằng phẳng. Thích hợp cho phát triển các loại cây công nghiệp như cà phê, cao su, hồ tiêu...

- Khí hậu: Nhiệt đới gió mùa, ôn hòa. Phù hợp cho phát triển nhiều loại cây trồng, vật nuôi.

- Đất đai: Đất badan đỏ, màu mỡ. Thích hợp cho phát triển cây trồng.

- Rừng: Diện tích rừng lớn, trữ lượng gỗ quý cao. Cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến gỗ.

- Sông ngòi: Mạng lưới sông ngòi dày đặc. Tiềm năng phát triển thủy điện lớn.

- Khoáng sản: Bauxite, titan, đá quý...Có giá trị kinh tế cao.

- Khí hậu: Khí hậu mát mẻ, ôn hòa. Thích hợp cho phát triển du lịch sinh thái.

- Tài nguyên du lịch: Phong cảnh thiên nhiên hùng vĩ, hoang sơ. Nhiều di tích lịch sử, văn hóa.

- Biển: Vùng biển ven bờ dài, nhiều vũng, vịnh kín gió. Tiềm năng phát triển kinh tế biển.

- Vị trí địa lý: Nằm ở vị trí trung tâm của Việt Nam. Giao thông thuận lợi, kết nối với các khu vực khác trong cả nước.

CH2: 

- Khí hậu:

+ Mùa khô kéo dài, thiếu nước trầm trọng.

+ Gây ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp và đời sống người dân.

- Địa hình:

+ Núi cao, địa hình dốc.

+ Gây khó khăn cho giao thông vận tải và phát triển kinh tế.

- Rừng:

+ Tỷ lệ che phủ rừng giảm do khai thác quá mức.

+ Gây ảnh hưởng đến môi trường, dẫn đến lũ lụt, sạt lở đất.

- Tài nguyên thiên nhiên:

+ Một số tài nguyên thiên nhiên đang bị khai thác cạn kiệt.

+ Cần bảo vệ và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên.

- Biển:

+ Vùng biển ven bờ còn hoang sơ, chưa được khai thác hiệu quả.

+ Cần đầu tư phát triển kinh tế biển.

- Vị trí địa lý:

+ Vùng sâu vùng xa, giao thông khó khăn.

+ Gây khó khăn cho phát triển kinh tế - xã hội.

3. Đặc điểm dân cư 

CH1: 

- Vùng Tây Nguyên có dân số hơn 5 triệu người (năm 2020).

- Mật độ dân cư thấp nhất cả nước (khoảng 80 người/km²).

- Gồm 54 dân tộc, trong đó dân tộc thiểu số chiếm hơn 70%.

- Các dân tộc chính: Ê Đê, Gia Rai, Ba Na, Mnông, Xơ Đăng...

- Dân cư tập trung chủ yếu ở các khu vực ven sông, ven đường giao thông, sườn núi thấp.

- Vùng núi cao và xa trung tâm dân cư thưa thớt.

- Một số nét chung về phong tục tập quán: Chế độ mẫu hệ, nhà rông, nhà dài, lễ hội cồng chiêng.

- Văn hóa đa dạng, độc đáo, nổi tiếng với cồng chiêng, sử thi, văn hóa ẩm thực

- Giáo dục – y tế tỷ lệ biết chữ cao, hệ thống giáo dục phát triển 

CH2: 

1. Văn hóa vật chất:

- Nhà ở:

+ Nhà rông, nhà dài: biểu tượng văn hóa độc đáo, thể hiện tính cộng đồng.

+ Kiến trúc độc đáo, phù hợp với điều kiện tự nhiên và sinh hoạt của người dân.

- Trang phục:

+ Mỗi dân tộc có trang phục riêng, thể hiện bản sắc văn hóa.

+ Màu sắc sặc sỡ, hoa văn tinh tế.

- Ẩm thực:

+ Đa dạng, phong phú với nhiều món ăn đặc trưng.

+ Sử dụng nhiều nguyên liệu từ thiên nhiên như: cơm lam, gà nướng, rượu cần...

2. Văn hóa tinh thần:

- Cồng chiêng:

+ Di sản văn hóa phi vật thể được UNESCO công nhận.

+ Loại hình nghệ thuật độc đáo, thể hiện đời sống tinh thần của người dân.

- Lễ hội:

+ Lễ hội cồng chiêng, lễ hội đâm trâu...

+ Phản ánh tín ngưỡng, quan niệm về thế giới và con người.

- Sử thi:

+ Khẳng định giá trị văn hóa, lịch sử của các dân tộc.

+ Giáo dục đạo đức, truyền thống cho thế hệ sau.

- Nghệ thuật:

+ Điêu khắc, đan lát, dệt thổ cẩm...

+ Hoa văn tinh tế, mang đậm bản sắc văn hóa.

4. Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế thế mạnh 

CH1:

 1. Cây công nghiệp lâu năm:

- Cà phê:

+ Cây trồng chủ lực của Tây Nguyên, diện tích và sản lượng đều lớn nhất cả nước.

+ Phân bố chủ yếu ở các tỉnh Đắk Lắk, Lâm Đồng, Gia Lai.

- Cao su:

+ Diện tích và sản lượng cao, đứng thứ hai cả nước.

+ Phân bố chủ yếu ở các tỉnh Đắk Nông, Bình Phước, Lâm Đồng.

- Hồ tiêu:

+ Diện tích và sản lượng lớn, đứng đầu cả nước.

+ Phân bố chủ yếu ở các tỉnh Đắk Lắk, Gia Lai, Đắk Nông.

- Điều:

+ Diện tích và sản lượng lớn, đứng thứ hai cả nước.

+ Phân bố chủ yếu ở các tỉnh Bình Phước, Đắk Nông, Tây Ninh.

2. Cây ăn quả:

- Cây ăn quả nhiệt đới: Sầu riêng, bơ, xoài, mít, chuối..., phân bố chủ yếu ở các tỉnh Đắk Lắk, Lâm Đồng, Gia Lai.

- Cây ăn quả ôn đới: Táo, dâu tây, mận, đào..., phân bố chủ yếu ở các tỉnh Lâm Đồng, Đà Lạt.

CH2: 

- Rừng phân bố chủ yếu ở các tỉnh Đắk Lắk, Lâm Đồng, Gia Lai, Kon Tum.

- Rừng tập trung nhiều ở các khu vực: Vườn quốc gia Yok Đôn, Vườn quốc gia Bidoup Núi Bà, Khu bảo tồn thiên nhiên Ea Sô

- Khai thác và chế biến gỗ có sản lượng lớn nhất 

- Diện tích rừng trồng mới lớn nhất

CH3: 

Các nhà máy thuỷ điện ở Tây Nguyên: Thủy điện Yaly, Thủy điện Sê San 4, Thủy điện Đồng Nai 4, Thủy điện An Khê, Thủy điện Ayun Hạ, Thủy điện Đa Nhim, Thủy điện Buôn Kuốp, Thủy điện Srê Pôk 3, Thủy điện Đồng Nai 2, Thủy điện Đồng Nai 3, Thủy điện Đồng Nai 5

- Tình hình phát triển: 

+ Công nghiệp khai khoáng ở Tây Nguyên đang phát triển mạnh mẽ.

+ Ngành khai khoáng đóng góp quan trọng vào phát triển kinh tế của khu vực.

- Phân bố: 

+ Đắk Lắk: bauxite, bazan, đá vôi

+ Lâm Đồng: cao lanh, bentonit, thạch anh

+ Gia Lai: vàng, titan, đá quý

- Tây Nguyên là nơi có trữ lượng bauxite lớn nhất Việt Nam.

- Tây Nguyên là nơi có trữ lượng titan lớn thứ hai Việt Nam

- Tây Nguyên là nơi có nhiều mỏ vàng.

CH4:

- Tây Nguyên có nhiều tiềm năng phát triển du lịch:

+ Khí hậu mát mẻ, ôn hòa.

+ Phong cảnh thiên nhiên hùng vĩ, hoang sơ.

+ Văn hóa độc đáo của các dân tộc thiểu số.

- Các điểm du lịch nổi tiếng ở Tây Nguyên:

Lâm Đồng: Đà Lạt, Buôn Ma Thuột, Măng Đen

Đắk Lắk: Buôn Ma Thuột, Vườn quốc gia Yok Đôn, Hồ Lắk

Gia Lai: Biển Hồ, Kon Tum

Đắk Nông: Vườn quốc gia Cát Tiên, Khu du lịch sinh thái Thác Giang Điền

- Loại hình du lịch: Du lịch sinh thái, du lịch văn hóa, du lịch nghỉ dưỡng

LUYỆN TẬP

Câu 1: 

- Vẽ biểu đồ cột

* Nhận xét:

- Tây Nguyên có sản lượng gỗ giảm chủ yếu do vùng Tây Nguyên trước đây khai thác gỗ tự nhiên, diện tích rừng trồng nhỏ và rừng tự nhiên giảm nhiều.

- Sản lượng gỗ tăng từng năm, xen kẽ giảm (giai đoạn 2012 – 2015)

- Diện tích rừng trồng giảm mạnh vào giai đoạn 2010 – 2012, tuy nhiên có dấu hiệu tăng vào năm 2012.

Câu 2: 

- Sông Sê San:

Thủy điện Yaly (Kon Tum)

Thủy điện Sê San 3 (Kon Tum)

Thủy điện Sê San 4 (Kon Tum)

- Sông Đồng Nai:

Thủy điện Đồng Nai 3 (Lâm Đồng)

Thủy điện Đồng Nai 4 (Lâm Đồng)

Thủy điện Đồng Nai 5 (Lâm Đồng)

- Sông Ba:

Thủy điện An Khê (Gia Lai)

Thủy điện Ayun Hạ (Gia Lai)

- Sông Sêrêpôk:

Thủy điện Đrây H'Linh (Đắk Lắk)

Thủy điện Buôn Kuốp (Đắk Lắk)

- Sông Krông Nô:

Thủy điện Krông Nô (Đắk Nông)

VẬN DỤNG

CH: 

LỄ HỘI CỒNG CHIÊNG TÂY NGUYÊN

Lễ hội Cồng Chiêng Tây Nguyên là một trong những lễ hội văn hóa đặc sắc và quan trọng nhất của các dân tộc thiểu số ở khu vực Tây Nguyên. Lễ hội được tổ chức thường niên vào các dịp khác nhau như mừng lúa mới, mừng nhà rông mới, cúng tế thần linh, cầu mong mưa thuận gió hòa, mùa màng bội thu, và thể hiện tinh thần đoàn kết cộng đồng.

Đặc điểm:

  • Lễ hội là sự kết hợp hài hòa giữa âm nhạc cồng chiêng, điệu múa truyền thống, trang phục rực rỡ và các nghi lễ cúng tế mang đậm bản sắc văn hóa Tây Nguyên.

  • Âm thanh cồng chiêng vang vọng núi rừng, cùng với những điệu múa uyển chuyển, tạo nên bầu không khí náo nhiệt và sôi động.

  • Lễ hội là dịp để người dân Tây Nguyên thể hiện lòng biết ơn đối với tổ tiên, thần linh, cầu mong cho một năm mới mưa thuận gió hòa, mùa màng bội thu.

  • Lễ hội cũng là dịp để các dân tộc thiểu số ở Tây Nguyên giao lưu văn hóa, tăng cường tình đoàn kết cộng đồng.

Ý nghĩa:

  • Lễ hội Cồng Chiêng Tây Nguyên là một di sản văn hóa phi vật thể vô cùng quý giá của Việt Nam.

  • Lễ hội thể hiện bản sắc văn hóa độc đáo của các dân tộc thiểu số ở Tây Nguyên.

  • Lễ hội góp phần bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống của khu vực Tây Nguyên.

  • Lễ hội thu hút du khách trong và ngoài nước, góp phần thúc đẩy phát triển du lịch ở Tây Nguyên.

Lễ hội Cồng Chiêng Tây Nguyên là một nét đẹp văn hóa độc đáo của Việt Nam. Lễ hội thể hiện lòng biết ơn đối với tổ tiên, thần linh, cầu mong cho một năm mới mưa thuận gió hòa, mùa màng bội thu. Lễ hội cũng là dịp để các dân tộc thiểu số ở Tây Nguyên giao lưu văn hóa, tăng cường tình đoàn kết cộng đồng.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

giải 5 phút Địa lí 9 chân trời sáng tạo, giải Địa lí 9 chân trời sáng tạotrang 194, giải Địa lí 9 CTST trang 194

Bình luận

Giải bài tập những môn khác