5 phút giải Địa lí 9 chân trời sáng tạo trang 185

5 phút giải Địa lí 9 chân trời sáng tạo trang 185. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 15. DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ

PHẦN I: CÁC CÂU HỎI TRONG SGK

MỞ ĐẦU

CH: Duyên hải Nam Trung Bộ là bộ phận lãnh thổ nằm trong vùng kinh tế Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung, có tiềm năng phát triển kinh tế - xã hội nhờ những thuận lợi nhất định về vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên. Tuy nhiên, Duyên hải Nam Trung Bộ cũng chịu ảnh hưởng của một số thiên tai như hạn hán, sa mạc hóa, bão,... Hiện nay, kinh tế của Duyên hải Nam Trung Bộ đang có những chuyển biển như thế nào? Tình hình phát triển một số ngành kinh tế thế mạnh ra sao?

1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ 

CH: Dựa vào hình 15.1 và thông tin trong bài, hãy trình bày đặc điểm vị trí địa li và phạm vi lãnh thổ của Duyên hải Nam Trung Bộ.

2. Đặc điểm điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

CH: Dựa vào hình 15.1 và thông tin trong bài, hãy phân tích: Đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Duyên hải Nam Trung Bộ. 

- Các thế mạnh và hạn chế chỉnh về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của Duyên hải Nam Trung Bộ.

3. Đặc điểm phân bố dân cư, dân tộc

CH: Dựa vào thông tin trong bài, hãy trình bày đặc điểm phân bố dân cư, dân tộc của Duyên hải Nam Trung Bộ.

4. Sự phát triển và phân bố kinh tế 

CH1: Dựa vào bảng 15.1 và thông tin trong bài, hãy phân tích sự chuyển biến trong phát triển và phân bổ kinh tế Duyên hải Nam Trung Bộ.

CH2: Dựa vào hình 15.2 và thông tin trong bài, hãy phân tích tình hình phát triển một số ngành kinh tế thế mạnh của Duyên hải Nam Trung Bộ: kinh tế biển, đảo (giao thông vận tải; du lịch, khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản, khai thác khoáng sản), công nghiệp.

5. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung 

CH: Dựa vào hình 15.4 và thông tin trong bài, hãy:

Xác định phạm vi của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung. Trình bày thế mạnh nổi bật và vai trò của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.

LUYỆN TẬP

Câu 1: Chứng minh Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều thể mạnh để phát triển tổng hợp kinh tế biển, đảo

Câu 2: Tìm ví dụ cho thấy vai trò của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung với Duyên hải Nam Trung Bộ và các vùng lân cận.

VẬN DỤNG 

CH: Sưu tầm hình ảnh và các thông tin về vùng động lực miền Trung.

PHẦN II: 5 PHÚT GIẢI BÀI.

MỞ ĐẦU

CH:

1. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế:

Dịch vụ: Ngành kinh tế mũi nhọn, đóng góp tỷ trọng cao nhất trong GDP. Du lịch, dịch vụ hậu cần cảng biển, dịch vụ thương mại phát triển mạnh.

Công nghiệp: Phát triển theo hướng hiện đại, tập trung vào các ngành công nghiệp chế biến, năng lượng, công nghiệp nặng.

Nông nghiệp: Tăng năng suất, ứng dụng khoa học kỹ thuật, phát triển các mô hình sản xuất nông nghiệp tiên tiến.

2. Một số ngành kinh tế thể mạnh:

Du lịch: Nổi tiếng với các bãi biển đẹp, di tích lịch sử văn hóa, khu du lịch sinh thái. Du lịch biển, du lịch nghỉ dưỡng, du lịch văn hóa tâm linh phát triển mạnh.

Công nghiệp: Khu vực tập trung nhiều khu công nghiệp lớn, thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước. Ngành công nghiệp chế biến thủy sản, dệt may, da giày, sản xuất vật liệu xây dựng phát triển mạnh.

Nông nghiệp: Tích cực chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi, phát triển sản xuất theo hướng hàng hóa. Nuôi trồng thủy sản phát triển mạnh, đặc biệt là nuôi tôm sú, cá tra.

1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ 

CH: 

- Gồm 7 tỉnh: Quảng Ninh, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hoà, Ninh Thuận, Bình Thuận 

- Diện tích: 44.6km2

- Có vùng biển rộng lớn, quần đảo có vai trò kinh tế quốc phòng 

- Có lãnh thổ kéo dài chiều bắc – nam, hẹp chiều tây – đông, tiếp giáp với Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Lào 

- Vai trò cầu nối giữa các vùng phía bắc, phía nam của đất nước, cửa ngõ ra biển của các tỉnh Tây Nguyên và Lào 

2. Đặc điểm điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

CH: 

- Vị trí địa lý:

+ Nằm giữa dãy Trường Sơn và Biển Đông.

+ Tiếp giáp với các khu vực kinh tế trọng điểm: Đông Nam Bộ, Tây Nguyên.

+ Vị trí chiến lược quan trọng về kinh tế - xã hội và quốc phòng - an ninh.

- Địa hình:

+ Phức tạp, đa dạng:

+ Vùng ven biển: Đồng bằng hẹp, bị chia cắt bởi nhiều dãy núi đâm ngang ra biển.

+ Vùng gò đồi: Nằm ở phía Tây đồng bằng, có nhiều đồi núi thấp.

+ Vùng núi: Nằm ở phía Tây, địa hình cao, dốc, hiểm trở.

- Khí hậu:

+ Nhiệt đới gió mùa:

+ Mùa mưa: Lượng mưa lớn, tập trung từ tháng 9 đến tháng 12.

+ Mùa khô: Thiếu nước, hay xảy ra hạn hán, đặc biệt ở khu vực ven biển

- Sông ngòi:

+ Ngắn dốc, chảy xiết, lũ lớn vào mùa mưa.

- Tài nguyên thiên nhiên:

+  Biển: Vùng biển rộng lớn, nhiều vũng, vịnh, hải sản phong phú. Tiềm năng phát triển du lịch biển, nuôi trồng thủy sản.

+ Đất đai: Đất cát pha, đất xám bạc, phù sa ven sông. Thích hợp cho phát triển cây công nghiệp, cây ăn quả và lúa nước.

+ Rừng: Rừng rậm nhiệt đới, nhiều gỗ quý. Tiềm năng phát triển du lịch sinh thái, lâm nghiệp.

+ Khoáng sản: Titan, cát thủy tinh, đá vôi, sét. Tiềm năng phát triển công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản.

* Thế mạnh:

- Vị trí địa lý thuận lợi: Giao thông đường bộ, đường thủy, đường hàng không phát triển.

- Biển: Vùng biển rộng lớn, nhiều tiềm năng phát triển kinh tế biển.

- Tài nguyên thiên nhiên phong phú: Biển, đất đai, rừng, khoáng sản.

- Khí hậu: Nhiệt đới gió mùa, thích hợp cho phát triển nhiều loại cây trồng, vật nuôi.

* Hạn chế:

- Địa hình phức tạp, nhiều đồi núi, chia cắt.

- Khí hậu: Thiếu nước vào mùa khô, hay xảy ra hạn hán, lũ lụt.

- Tài nguyên thiên nhiên đang bị suy giảm do khai thác quá mức.

3. Đặc điểm phân bố dân cư, dân tộc

CH: 

- Mật độ dân số cao, trung bình trên 200 người/km².

- Dân cư tập trung ở các thành phố, thị xã ven biển và các khu vực đồng bằng.

- Vùng gò đồi và miền núi dân cư thưa thớt.

- Một số dân tộc thiểu số: Chăm, Raglai, Ba Na...

- Người Kinh sống chủ yếu ở ven biển và đồng bằng.

- Người dân tộc thiểu số sống chủ yếu ở vùng gò đồi và miền núi.

- Dân số Duyên hải Nam Trung Bộ có sự phân bố không đều giữa các vùng.

- Thành phần dân tộc đa dạng.

- Phân bố dân tộc có sự liên quan mật thiết với điều kiện tự nhiên và hoạt động kinh tế.

4. Sự phát triển và phân bố kinh tế 

CH1: 

1. Chuyển biến trong phát triển kinh tế:

* Cơ cấu kinh tế:

- Chuyển dịch từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ.

- Dịch vụ đóng góp tỷ trọng cao nhất trong GDP.

- Công nghiệp phát triển mạnh, thu hút nhiều vốn đầu tư trong và ngoài nước.

- Nông nghiệp tăng năng suất, ứng dụng khoa học kỹ thuật.

- Tốc độ tăng trưởng kinh tế:

- Duy trì tốc độ tăng trưởng cao hơn mức bình quân cả nước.

- Các tỉnh ven biển có tốc độ phát triển kinh tế nhanh hơn các tỉnh trong khu vực.

2. Phân bố kinh tế:

* Tập trung:

- Các khu vực ven biển: Đà Nẵng, Nha Trang, Quy Nhơn.

- Các khu công nghiệp: Dung Quất, Chu Lai, Nhơn Hội.

* Kinh tế biển:

- Phát triển mạnh, đóng góp quan trọng vào kinh tế khu vực.

- Du lịch biển, nuôi trồng thủy sản, khai thác hải sản là những ngành kinh tế quan trọng.

* Vùng gò đồi và miền núi:

- Phát triển kinh tế nông nghiệp, lâm nghiệp.

- Du lịch sinh thái, du lịch văn hóa đang được phát triển.

CH2: 

* Kinh tế biển, đảo:

- Giao thông vận tải:

+ Hệ thống cảng biển phát triển, bao gồm các cảng biển quốc tế như Đà Nẵng, Nha Trang, Quy Nhơn.

+ Tuyến đường biển ven biển kết nối các tỉnh trong khu vực và với các khu vực khác trong cả nước.

+ Vận tải biển đóng vai trò quan trọng trong xuất nhập khẩu hàng hóa.

- Du lịch:

+ Bờ biển dài, nhiều bãi tắm đẹp, nổi tiếng như Mỹ Khê (Đà Nẵng), Nha Trang (Khánh Hòa), Mũi Né (Phan Thiết).

+ Nhiều di tích lịch sử, văn hóa và danh lam thắng cảnh.

+ Du lịch biển phát triển mạnh, thu hút nhiều du khách trong và ngoài nước.

- Khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản:

+ Vùng biển rộng lớn, nguồn hải sản phong phú.

+ Ngành khai thác hải sản phát triển mạnh, đặc biệt là khai thác cá ngừ đại dương.

+ Ngành nuôi trồng thủy sản phát triển mạnh, tập trung vào nuôi tôm sú, cá tra.

+ Ngành chế biến hải sản phát triển, xuất khẩu nhiều sản phẩm sang các nước trên thế giới.

- Khai thác khoáng sản:

+ Vùng biển có nhiều tiềm năng khoáng sản, đặc biệt là dầu khí.

+ Ngành khai thác dầu khí phát triển mạnh, đóng góp quan trọng vào ngân sách nhà nước.

* Công nghiệp:

- Phát triển mạnh:

+ Nhiều khu công nghiệp lớn được xây dựng như Dung Quất (Quảng Ngãi), Chu Lai (Quảng Nam), Nhơn Hội (Bình Định).

+ Thu hút nhiều vốn đầu tư trong và ngoài nước.

+ Các ngành công nghiệp chủ yếu:

+ Công nghiệp năng lượng: Nhà máy lọc hóa dầu Dung Quất, Nhà máy điện Nhơn Trạch.

+ Công nghiệp chế biến: Chế biến hải sản, dệt may, da giày.

+ Công nghiệp nặng: Sản xuất thép, xi măng.

5. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung 

CH: 

* Phạm vi:

- Bao gồm 5 tỉnh, thành phố: Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.

- Diện tích: 27.881,7 km²

- Dân số: khoảng 6,55 triệu người (năm 2020)

* Thể mạnh nổi bật:

- Vị trí địa lý:

+ Nằm ở vị trí trung tâm của Việt Nam, kết nối các khu vực kinh tế trọng điểm khác.

+ Cửa ngõ giao thương quốc tế qua Biển Đông.

+ Có nhiều di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh.

- Tài nguyên thiên nhiên:

+ Biển rộng lớn, tiềm năng phát triển kinh tế biển.

+ Rừng, khoáng sản phong phú.

+ Khí hậu ôn hòa, thích hợp cho phát triển nhiều loại cây trồng, vật nuôi.

- Hạ tầng: 

+ Hệ thống giao thông phát triển: đường bộ, đường thủy, đường hàng không. Nhiều khu công nghiệp, khu kinh tế.

+ Nguồn nhân lực: Trình độ dân trí cao. Nhiều trường đại học, cao đẳng.

* Vai trò: 

- Trung tâm kinh tế: Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao hơn mức bình quân cả nước. Góp phần quan trọng vào GDP của cả nước.

- Vùng động lực: Khuyến khích phát triển kinh tế - xã hội của các khu vực lân cận. Góp phần thu hẹp khoảng cách phát triển giữa các vùng trong cả nước.

- Trung tâm du lịch: Nhiều di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh. Nổi tiếng với các bãi biển đẹp. Thu hút nhiều du khách trong và ngoài nước.

- Vùng an ninh - quốc phòng: Vị trí chiến lược quan trọng. Góp phần bảo vệ chủ quyền biển đảo.

LUYỆN TẬP

Câu 1: 

* Biển:

- Vùng biển rộng lớn, diện tích hơn 100.000 km².

- Bờ biển dài hơn 1.000 km, nhiều vũng, vịnh kín gió.

- Tài nguyên hải sản phong phú: cá, tôm, mực, rong biển...

- Tiềm năng phát triển du lịch biển, nuôi trồng thủy sản, khai thác hải sản.

* Đảo:

- Hơn 30 đảo ven bờ, có nhiều đảo lớn như Phú Quốc, Lý Sơn.

- Tiềm năng phát triển du lịch sinh thái, du lịch biển, khai thác hải sản.

* Hạ tầng:

- Có nhiều cảng biển lớn như Đà Nẵng, Dung Quất, Quy Nhơn.

- Hệ thống giao thông kết nối các địa phương trong khu vực.

- Nhiều khu công nghiệp, khu kinh tế ven biển.

* Nguồn nhân lực:

- Dân số ven biển đông, trình độ dân trí cao.

- Nhiều cơ sở đào tạo nghề cá, nuôi trồng thủy sản, du lịch.

Câu 2: 

* Dự án đường cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi:

- Giúp rút ngắn thời gian di chuyển giữa các địa phương.

- Thúc đẩy giao thương kinh tế, du lịch.

* Khu kinh tế Dung Quất:

- Thu hút nhiều nhà đầu tư trong và ngoài nước.

- Tạo ra nhiều việc làm, nâng cao thu nhập cho người dân.

* Khu du lịch Đà Nẵng:

- Là một trong những khu du lịch lớn nhất Việt Nam.

- Thu hút nhiều du khách trong và ngoài nước.

VẬN DỤNG 

CH: 

Vùng động lực miền Trung bao gồm 5 tỉnh, thành phố ven biển từ Thừa Thiên Huế đến Quảng Ngãi:

Cố đô Huế – Wikipedia tiếng Việt

Kinh nghiệm Du lịch ĐÀ NẴNG 2024: Top 20+ địa điểm, trải nghiệm phải thử

Thừa Thiên Huế: Cố đô Huế với nhiều di tích lịch sử, văn hóa; Vườn quốc gia Bạch Mã.

Đà Nẵng: Thành phố biển năng động, du lịch phát triển; Cầu Rồng, Bà Nà Hills

Quảng Nam: Phố cổ Hội An; Khu du lịch sinh thái Mỹ Sơn.

Quảng Ngãi: Di tích lịch sử Mỹ Lai; Vịnh Vũng La

Bình Định: Eo Gió; Khu du lịch Ghềnh Ráng


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

giải 5 phút Địa lí 9 chân trời sáng tạo, giải Địa lí 9 chân trời sáng tạotrang 185, giải Địa lí 9 CTST trang 185

Bình luận

Giải bài tập những môn khác