5 phút giải Địa lí 9 chân trời sáng tạo trang 202

5 phút giải Địa lí 9 chân trời sáng tạo trang 202. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.

BÀI 19. VÙNG ĐÔNG NAM BỘ

PHẦN I: CÁC CÂU HỎI TRONG SGK

MỞ ĐẦU

CH: Vùng Đông Nam Bộ là đầu tàu kinh tế của cả nước với những tiềm năng và lợi thế phát triển dựa vào vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên cùng sức hút của các đô thị. Cùng với các ngành kinh tế thế mạnh, việc tăng cường kết nối liên vùng có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển của vùng? Thành phố Hồ Chí Minh có vị thế như thế nào đối với vùng và cả nước?

1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

CH: Dựa vào hình 19.1 và thông tin trong bài, hãy trình bày đặc điểm vị trí địa là và phạm vi lãnh thổ của vùng Đông Nam Bộ.

2. Đặc điểm điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên 

CH: Dựa vào hình 19.1 và thông tin trong bài, hãy trình bày thế mạnh và hạn chế về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng.

3. Đặc điểm dân cư, đô thị hoá 

CH1: Dựa vào bảng số liệu và thông tin trong bài, hãy trình bày đặc điểm dân cư của vùng Đông Nam Bộ.

CH2: Dựa vào hình 19.2 và thông tin trong bài, hãy cho biết đô thị hoá vùng Đông Nam Bộ có đặc điểm gì.

4. Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế

CH: Dựa vào hình 19.3 và thông tin trong bài, hãy trình bày sự phát triển và phân bố một trong các ngành kinh tế thế mạnh của vùng.

5. Ý nghĩa của việc tăng cường kết nối liên vùng đối với sự phát triển của vùng

CH: Dựa vào thông tin trong bài, hãy phân tích ý nghĩa của việc tăng cường liên kết vùng đối với sự phát triển vùng Đông Nam Bộ.

6. Vị thế của Thành phố Hồ Chí Minh

CH: Dựa vào hình 19.4 và thông tin trong bài, em hãy phân tích vị thế của Thành phố Hồ Chí Minh.

LUYỆN TẬP 

Câu 1: Hãy sơ đồ hoá các thế mạnh về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đối với phát triển kinh tế của vùng Đông Nam Bộ.

Câu 2: Dựa vào hình 19.3, hãy trình bày sự phân bố của các ngành công nghiệp ở Đông Nam Bộ.

VẬN DỤNG

Nhiệm vụ 1. Sưu tầm hình ảnh và các thông tin về vùng Đông Nam Bộ. Sau đó, chia sẻ với các bạn cùng lớp

Nhiệm vụ 2. Viết một bài báo cáo ngắn về sự phát triển kinh tế của Thành phố Hồ Chí Minh trong 20 năm gần đây.

PHẦN II: 5 PHÚT GIẢI BÀI.

MỞ ĐẦU

Tăng cường kết nối liên vùng là yếu tố quan trọng thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của vùng Đông Nam Bộ:

- Tạo động lực tăng trưởng kinh tế, nâng cao năng lực cạnh tranh.

- Mở rộng thị trường, tạo việc làm, nâng cao thu nhập người dân.

- Phát triển du lịch, dịch vụ, công nghiệp công nghệ cao.

- Tăng cường kết nối giao thông, hạ tầng, tạo điều kiện giao thương hàng hóa, dịch vụ.

- Thu hút đầu tư, phát triển các ngành kinh tế thế mạnh.

- Chia sẻ nguồn lực, kinh nghiệm, giải quyết các vấn đề chung.

Thành phố Hồ Chí Minh đóng vai trò trung tâm, đầu tàu kinh tế của vùng và cả nước: 

- GDP lớn nhất cả nước, đóng góp hơn 20% GDP quốc gia.

- Trung tâm tài chính, thương mại, dịch vụ, công nghiệp.

- Nơi tập trung nhiều doanh nghiệp lớn, tập đoàn đa quốc gia.

- Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất là sân bay có lượng khách qua lại lớn nhất Việt - Nam.

- Cảng biển Sài Gòn là cảng biển quốc tế quan trọng.

1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

CH: 

- Gồm: Thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Dương, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Phước, Tây Ninh 

- Diện tích: 23.6 nghìn km2

- Nhiều vùng biển, quần đảo lớn trong đó có đảo Côn Sơn có diện tích lớn nhất 

- Tiếp giáp: Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ, duyên hải miền Trung, Cam-pu-chia

2. Đặc điểm điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên 

CH: 

* Thế mạnh:

- Vị trí địa lý:

+ Nằm ở vị trí chiến lược, giao thoa giữa các vùng kinh tế trọng điểm.

+ Tiếp giáp với Biển Đông, có cửa ngõ giao thương quốc tế.

- Khí hậu:

+ Nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm, mưa nhiều.

+ Thích hợp cho phát triển nông nghiệp, cây công nghiệp.

- Địa hình:

+ Đồng bằng rộng lớn, thuận lợi cho canh tác.

+ Có nhiều khu vực ven biển, phát triển du lịch, nuôi trồng thủy sản.

- Tài nguyên thiên nhiên:

+ Dầu khí, khoáng sản phong phú.

+ Rừng, đất đai màu mỡ.

* Hạn chế:

- Mùa khô kéo dài:

+ Gây thiếu nước cho sinh hoạt và sản xuất.

+ Nguy cơ cháy rừng cao.

- Lũ lụt:

+ Một số khu vực thường xuyên xảy ra lũ lụt.

+ Gây thiệt hại về người và tài sản.

- Ô nhiễm môi trường:

+ Do hoạt động công nghiệp, đô thị hóa.

+ Ảnh hưởng đến sức khỏe con người và môi trường.

3. Đặc điểm dân cư, đô thị hoá 

CH1: 

- Vùng Đông Nam Bộ là vùng có dân số đông thứ hai cả nước, sau Đồng bằng sông Cửu Long.

- Mật độ dân số cao nhất cả nước (795 người/km²).

- Tỷ lệ dân số thành thị cao nhất cả nước (85,7%).

- Dân cư tập trung chủ yếu ở các thành phố lớn như TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu.

- Vùng đồng bằng và ven biển có mật độ dân số cao hơn vùng trung du và miền núi.

- Vùng Đông Nam Bộ có dân cư đa dạng về thành phần dân tộc, tôn giáo.

- Người Kinh chiếm đa số, bên cạnh đó còn có người Hoa, Khmer, Chăm,...

- Tôn giáo đa dạng: Phật giáo, Công giáo, Tin lành, Cao Đài,...

CH2: 

- Vùng Đông Nam Bộ có mức độ đô thị hóa cao nhất cả nước (88,8% năm 2023).

- TP. Hồ Chí Minh là thành phố trực thuộc Trung ương, là trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học kỹ thuật lớn nhất cả nước.

- Vùng có 3 đô thị loại I: Thủ Dầu Một (Bình Dương), Biên Hòa (Đồng Nai), Vũng Tàu (Bà Rịa - Vũng Tàu).

- Vùng Đông Nam Bộ có tốc độ đô thị hóa nhanh nhất cả nước.

- Tỷ lệ dân số đô thị tăng bình quân 2,4%/năm trong giai đoạn 2010-2020.

- Có nhiều đô thị loại II, III và IV.

- Đô thị tập trung chủ yếu ở TP. Hồ Chí Minh và các tỉnh ven biển như Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu.

- Vùng trung du và miền núi có tỷ lệ đô thị hóa thấp hơn.

- Quá trình đô thị hóa diễn ra tự phát, chưa theo quy hoạch.

- Mạng lưới đô thị chưa phát triển đồng đều.

4. Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế

CH: 

* Sự phát triển:

- Ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm (CNCLTP) là một trong những ngành kinh tế thế mạnh của vùng Đông Nam Bộ.

- Ngành có tốc độ phát triển cao, đóng góp quan trọng vào GDP của vùng.

- Ngành có sự đa dạng về sản phẩm, đáp ứng nhu cầu thị trường trong và ngoài nước.

* Phân bố:

- Ngành CNCLTP phân bố tập trung ở các thành phố lớn như TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu.

- Các khu vực có nguồn nguyên liệu dồi dào cũng là nơi phát triển mạnh ngành CNCLTP như:

Lúa gạo: Đồng Tháp Mười, Tây Ninh.

Thủy sản: Cà Mau, Bến Tre.

Trái cây: Tiền Giang, Long An.

5. Ý nghĩa của việc tăng cường kết nối liên vùng đối với sự phát triển của vùng

CH: 

- Việc tăng cường liên kết vùng sẽ thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của cả vùng.

- Giúp thu hút đầu tư, tạo việc làm, nâng cao thu nhập cho người dân.

- Phát triển các ngành kinh tế dịch vụ, du lịch, công nghiệp công nghệ cao.

- Việc tăng cường liên kết vùng sẽ giúp sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường.

- Ứng phó với biến đổi khí hậu, phát triển kinh tế xanh.

- Việc tăng cường liên kết vùng sẽ giúp phát huy tiềm năng của từng địa phương, tạo ra sức mạnh tổng hợp cho cả vùng.

- Vùng có thể khai thác hiệu quả các lợi thế so sánh của mỗi địa phương, phát triển các ngành kinh tế thế mạnh.

6. Vị thế của Thành phố Hồ Chí Minh

CH: 

- Nằm ở vị trí chiến lược, giao thoa giữa các vùng kinh tế trọng điểm.

- Tiếp giáp với Biển Đông, có cửa ngõ giao thương quốc tế.

- Trung tâm của vùng Đông Nam Bộ, khu vực năng động nhất cả nước.

- Trung tâm kinh tế lớn nhất cả nước, đóng góp hơn 20% GDP quốc gia.

- Nơi tập trung nhiều doanh nghiệp lớn, tập đoàn đa quốc gia.

- Trung tâm tài chính, thương mại, dịch vụ, công nghiệp.

- Nơi tập trung nhiều trường đại học, viện nghiên cứu, cơ sở khoa học công nghệ.

- Trung tâm đổi mới sáng tạo, phát triển công nghệ cao.

- Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất là sân bay có lượng khách qua lại lớn nhất Việt Nam.

- Cảng biển Sài Gòn là cảng biển quốc tế quan trọng.

LUYỆN TẬP 

Câu 1: 

Câu 2: 

1. Phân bố theo khu vực:

- TP. Hồ Chí Minh:

+ Trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước.

+ Cơ cấu ngành đa dạng, tập trung vào các ngành công nghiệp nặng, công nghiệp chế biến, công nghiệp công nghệ cao.

- Bình Dương:

+ Trung tâm công nghiệp lớn thứ hai vùng

+ Tập trung vào các ngành công nghiệp nặng, công nghiệp chế biến.

- Đồng Nai:

+ Trung tâm công nghiệp lớn thứ ba vùng.

+ Tập trung vào các ngành công nghiệp chế biến, công nghiệp nhẹ.

- Bà Rịa - Vũng Tàu:

+ Trung tâm công nghiệp khai thác dầu khí.

+ Phát triển các ngành công nghiệp chế biến, công nghiệp du lịch.

- Tây Ninh, Bình Phước:

+ Phát triển các ngành công nghiệp chế biến nông sản, lâm sản.

2. Phân bố theo ngành:

- Công nghiệp nặng:

+ Tập trung ở TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai.

+ Các ngành: cơ khí, luyện kim, hóa chất, dệt may, da giày.

- Công nghiệp chế biến:

+ Phân bố rộng khắp toàn vùng.

+ Các ngành: chế biến lương thực thực phẩm, chế biến thủy sản, chế biến cao su, dệt may, da giày.

- Công nghiệp nhẹ:

+ Phân bố ở TP. Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Dương.

+ Các ngành: sản xuất vật liệu xây dựng, sản xuất hàng tiêu dùng.

- Công nghiệp công nghệ cao:

+ Tập trung ở TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương.

+ Các ngành: điện tử, tin học, viễn thông.

VẬN DỤNG

Nhiệm vụ 1: 

Nhiệm vụ 2: 

Sự phát triển kinh tế của Thành phố Hồ Chí Minh trong 20 năm gần đây (2003-2023)

Thành phố Hồ Chí Minh (TPHCM) là trung tâm kinh tế năng động nhất Việt Nam, đóng góp hơn 20% GDP cả nước. Trong 20 năm qua, kinh tế TPHCM đã đạt được những thành tựu to lớn, khẳng định vị trí đầu tàu kinh tế của cả nước.

Dưới đây là một số điểm nổi bật về sự phát triển kinh tế của TPHCM trong 20 năm qua:

1. Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao:

GDP bình quân đầu người của TPHCM năm 2023 ước đạt 8.900 USD, gấp 10 lần so với năm 2003.

Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân giai đoạn 2003-2023 đạt 8,1%/năm, cao hơn mức bình quân chung cả nước.

2. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch tích cực:

Tỷ trọng khu vực dịch vụ trong GRDP liên tục tăng, từ 58,2% năm 2003 lên 74,2% năm 2023.

Tỷ trọng khu vực công nghiệp - xây dựng giảm từ 40,2% năm 2003 xuống 23,4% năm 2023.

Nông nghiệp chỉ còn đóng góp 2,4% vào GRDP của thành phố.

3. Thu hút đầu tư mạnh mẽ

TPHCM là địa phương thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) lớn nhất cả nước.

Tổng vốn FDI đăng ký thực hiện tại TPHCM giai đoạn 2003-2023 đạt hơn 400 tỷ USD.

4. Phát triển văn hóa - xã hội:

Chất lượng giáo dục, y tế, đời sống người dân được nâng cao.

TPHCM là nơi tập trung nhiều trường đại học, bệnh viện uy tín.

An ninh - trật tự được đảm bảo.

Tuy nhiên, bên cạnh những thành tựu, TPHCM cũng đang đối mặt với một số thách thức như: Ô nhiễm môi trường, tắc nghẽn giao thông, thiếu nhà ở, tệ nạn xã hội.

Để tiếp tục phát triển kinh tế trong những năm tới, TPHCM cần tập trung giải quyết những thách thức này, đồng thời đẩy mạnh thu hút đầu tư, phát triển khoa học công nghệ, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.

Với những tiềm năng và lợi thế sẵn có, TPHCM sẽ tiếp tục giữ vững vị trí đầu tàu kinh tế của cả nước và phát triển mạnh mẽ trong tương lai.

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

giải 5 phút Địa lí 9 chân trời sáng tạo, giải Địa lí 9 chân trời sáng tạotrang 202, giải Địa lí 9 CTST trang 202

Bình luận

Giải bài tập những môn khác