5 phút giải Địa lí 9 chân trời sáng tạo trang 220

5 phút giải Địa lí 9 chân trời sáng tạo trang 220. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.

BÀI 23. PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG BIỂN ĐẢO

PHẦN I: CÁC CÂU HỎI TRONG SGK

MỞ ĐẦU 

CH: Việt Nam có vùng biển rộng lớn thuộc Biển Đông, với nhiều tiềm năng để phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển, đào. Vậy, việc phát triển tổng hợp kinh tế biển, đảo ở nước ta như thế nào? Vấn đề bảo vệ tài nguyên, môi trường và giữ vững chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông ra sao?

1. Biển, đảo Việt Nam

CH1: Dựa vào hình 23.1 và thông tin trong bài, hãy trình bày trên sơ đồ các vùng biển quốc gia của Việt Nam.

CH2: Dựa vào hình 23.2, hãy xác định các huyện đảo, thành phố đảo và các tỉnh có các huyện đảo, thành phố đảo đó ở nước ta.

2. Phát triển tổng hợp kinh tế biển, đảo

CH1: Dựa vào hình 23.3 và thông tin trong bài, hãy trình bày nội dung phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển, đảo ở nước ta.

CH2: Dựa vào thông tin trong bài, hãy trình bày ý nghĩa của việc phát triển tổng hợp kinh tế biển, đảo đổi với việc bảo vệ tài nguyên, môi trường và giữ vững chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông.

3. Khai thác tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, đảo

CH1: Dựa vào thông tin trong bài, hãy phân tích vấn đề khai thác tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, đảo ở nước ta hiện nay.

CH2: Dựa vào thông tin trong bài, hãy phân tích vấn đề giữ vững chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông.

LUYỆN TẬP 

Câu 1: Hệ thống hoá sơ đồ các bộ phận hợp thành vùng biển nước ta.

Câu 2: Hãy trình bày tóm tắt về tình hình phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển, đảo ở Việt Nam.

VẬN DỤNG 

CH: Hãy sưu tầm các thông tin về phát triển tổng hợp kinh tế biển, đảo ở một địa phương mà em quan tâm và chia sẻ với các bạn.

PHẦN II: 5 PHÚT GIẢI BÀI.

MỞ ĐẦU 

- Phát triển tổng hợp kinh tế biển gắn với bảo vệ môi trường và quốc phòng, an ninh.

- Ưu tiên phát triển các ngành kinh tế: Khai thác và chế biến hải sản, du lịch biển, năng lượng tái tạo, dịch vụ logistics

Vấn đề bảo vệ tài nguyên, môi trường và giữ vững chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông:

- Bảo vệ tài nguyên, môi trường:

+ Xử lý ô nhiễm môi trường biển.

+ Bảo tồn đa dạng sinh học biển.

+ Sử dụng hợp lý tài nguyên biển.

- Giữ vững chủ quyền:

+ Tăng cường tuần tra, kiểm soát trên biển.

+ Khẳng định chủ quyền bằng các biện pháp hòa bình, phù hợp với luật pháp quốc tế.

+ Nâng cao ý thức của người dân về chủ quyền biển đảo.

1. Biển, đảo Việt Nam

CH: Bờ biển

Nội thủy (12 hải lý) 

- Vùng nước tiếp giáp với bờ biển, ở phía trong đường cơ sở.

- Rộng 12 hải lý (22,2 km) tính từ đường cơ sở.

- Là một bộ phận lãnh thổ của Việt Nam.

Lãnh hải (12 hải lý)

- Vùng nước tiếp giáp với nội thủy, ở phía ngoài đường cơ sở.

- Rộng 12 hải lý (22,2 km) tính từ đường cơ sở.

- Việt Nam có đầy đủ chủ quyền và quyền tài phán đối với lãnh hải.

Vùng tiếp giáp lãnh hải (12 hải lý)

- Vùng nước tiếp giáp với lãnh hải, ở phía ngoài lãnh hải.

- Rộng 12 hải lý (22,2 km) tính từ đường cơ sở.

- Việt Nam có quyền thực thi một số quyền nhất định về thuế quan, hải quan, di trú, vệ sinh,...

Vùng đặc quyền kinh tế (200 hải lý)

- Vùng nước tiếp giáp với lãnh hải, ở phía ngoài lãnh hải.

- Rộng 200 hải lý (370,4 km) tính từ đường cơ sở.

- Việt Nam có quyền chủ quyền về tài nguyên thiên nhiên, kể cả tài nguyên đáy biển và lòng đất dưới đáy biển.

Thềm lục địa

- Vùng đáy biển và lòng đất dưới đáy biển tiếp giáp với lãnh hải, ở phía ngoài lãnh hải.

- Rộng 200 hải lý (370,4 km) tính từ đường cơ sở hoặc đến ranh giới ngoài của thềm lục địa.

- Việt Nam có quyền chủ quyền để thăm dò, khai thác tài nguyên thiên nhiên

CH2:

Huyện đảo

Quảng Ninh: Vân Đồn, Cô Tô

Hải Phòng: Bạch Long Vĩ, Cát Hải

Quảng Trị: Cồn Cỏ

Đà Nẵng: Hoàng Sa

Quảng Ngãi: Lý Sơn

Khánh Hòa: Trường Sa

Bình Thuận: Phú Quý

Bà Rịa - Vũng Tàu: Côn Đảo

Kiên Giang: Kiên Hải, Phú Quốc

Tỉnh, Thành phố đảo

Kiên Giang: Phú Quốc

Quảng Ninh: Quan Lạn, Ngọc Vừng, Bình Liêu

Hải Phòng: Cát Bà, Bạch Long Vĩ

Quảng Trị: Cồn Cỏ

Thừa Thiên Huế: Cù Lao Chàm

Đà Nẵng: Lý Sơn

Quảng Ngãi: Lý Sơn

Bình Định: Nhơn Hải

Phú Yên: An Hải

Khánh Hòa: Trường Sa, Bình Ba

Ninh Thuận:, Bình Ba

Bình Thuận: Phú Quý

Bà Rịa - Vũng Tàu: Côn Đảo

Tiền Giang: Cồn Chim

Bến Tre: Cồn Quy

Trà Vinh: Cồn Chim

Sóc Trăng: Trần Đề

Kiên Giang: Phú Quốc, Nam Du, Hà Tiên

2. Phát triển tổng hợp kinh tế biển, đảo

CH1: 

- Phát huy tiềm năng, lợi thế của biển, đảo để phát triển kinh tế - xã hội.

- Góp phần bảo vệ chủ quyền biển, đảo và phát triển quốc phòng, an ninh.

- Nâng cao đời sống của người dân ven biển và hải đảo.

- Khai thác và nuôi trồng thủy sản:

+ Tăng cường khai thác xa bờ, phát triển nuôi trồng thủy sản bền vững.

+ Chế biến thủy sản theo hướng hiện đại, nâng cao giá trị sản phẩm.

- Du lịch biển, đảo:

+ Phát triển du lịch sinh thái, du lịch nghỉ dưỡng, du lịch văn hóa biển.

+ Bảo vệ môi trường biển, đảo, đảm bảo phát triển du lịch bền vững.

- Năng lượng tái tạo:

+ Phát triển năng lượng gió, năng lượng mặt trời, năng lượng sóng biển.

+ Góp phần bảo vệ môi trường, giảm thiểu khí thải nhà kính.

- Dịch vụ logistics:

+ Phát triển các cảng biển, khu dịch vụ logistics.

+ Nâng cao năng lực cạnh tranh, thu hút đầu tư vào lĩnh vực logistics.

- Ngành công nghiệp:

+ Phát triển các ngành công nghiệp đóng tàu, sửa chữa tàu, chế biến hải sản.

+ Nâng cao trình độ khoa học kỹ thuật, năng lực cạnh tranh của ngành công nghiệp.

CH2: 

- Tăng cường tiềm lực kinh tế

- Thu hút đầu tư 

- Nâng cao đời sống nhân dân

- Bảo vệ môi trường biển, đảo

- Giữ vững chủ quyền biển, đảo 

- Tăng cường hợp tác quốc tế

3. Khai thác tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, đảo

CH1: 

- Khai thác hải sản:

+ Sản lượng khai thác hải sản tăng cao, nhiều nơi khai thác quá mức.

+ Nguy cơ cạn kiệt nguồn lợi hải sản, ảnh hưởng đến hệ sinh thái biển.

- Khai thác dầu khí:

+ Hoạt động khai thác dầu khí tiềm ẩn nguy cơ ô nhiễm môi trường biển.

+ Cần có các biện pháp quản lý chặt chẽ để đảm bảo an toàn và bảo vệ môi trường.

- Khai thác khoáng sản:

+ Hoạt động khai thác khoáng sản ven biển có thể gây ảnh hưởng đến môi trường và cảnh quan.

+ Cần có quy hoạch và đánh giá tác động môi trường trước khi khai thác.

CH2: 

- Biển Đông và tầm quan trọng:

+ Biển Đông là một bộ phận lãnh thổ thiêng liêng không thể tách rời của Tổ quốc.

+ Biển Đông có vị trí địa chính trị quan trọng, là tuyến giao thông biển quốc tế huyết mạch.

+ Biển Đông có tiềm năng to lớn về tài nguyên thiên nhiên, là khu vực đánh bắt hải sản quan trọng.

- Vấn đề tranh chấp chủ quyền:

+ Một số quốc gia có yêu sách phi pháp trái với luật pháp quốc tế.

+ Tranh chấp chủ quyền Biển Đông tiềm ẩn nguy cơ dẫn đến xung đột, ảnh hưởng đến hòa bình, ổn định khu vực.

- Quan điểm và chủ trương của Việt Nam:

+ Việt Nam có đầy đủ cơ sở pháp lý và bằng chứng lịch sử khẳng định chủ quyền không tranh cãi đối với hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.

+ Việt Nam kiên trì giải quyết tranh chấp Biển Đông bằng biện pháp hòa bình, phù hợp với luật pháp quốc tế, trên cơ sở tôn trọng lợi ích chính đáng của các bên liên quan.

LUYỆN TẬP 

Câu 1: 

Bờ biển

Nội thủy (12 hải lý)

Lãnh hải (12 hải lý)

Vùng tiếp giáp lãnh hải (12 hải lý)

Vùng đặc quyền kinh tế (200 hải lý)

Thềm lục địa

Câu 2: 

- Việt Nam có bờ biển dài 3260 km, nhiều vũng, vịnh, hải đảo.

- Biển Việt Nam có trữ lượng hải sản, tài nguyên dầu khí, khoáng sản phong phú.

- Vị trí địa chính trị thuận lợi cho phát triển kinh tế biển.

- Ngành kinh tế biển có tốc độ tăng trưởng cao hơn so với GDP cả nước.

- Khai thác hải sản, du lịch biển, dịch vụ logistics phát triển mạnh.

- Nhiều khu kinh tế ven biển, khu công nghiệp ven biển được hình thành.

VẬN DỤNG 

CH: Phú Quốc là hòn đảo lớn nhất Việt Nam, được mệnh danh là "đảo ngọc" với tiềm năng phát triển kinh tế biển, đảo vô cùng to lớn. Phú Quốc là điểm du lịch nổi tiếng với nhiều bãi biển đẹp, khí hậu ôn hòa, hệ sinh thái đa dạng. Ngành du lịch phát triển mạnh mẽ, thu hút lượng lớn du khách trong và ngoài nước. Một số khu du lịch nổi tiếng: Vinpearl Safari, Sun World Hòn Thơm, JW Marriott Phu Quoc Emerald Bay Resort & Spa. Phú Quốc có điều kiện thuận lợi cho phát triển nuôi trồng thủy sản, đặc biệt là nuôi tôm, cá lồng bè. Ngành nuôi trồng thủy sản phát triển mạnh, góp phần quan trọng vào GDP của địa phương. Một số mô hình nuôi trồng thủy sản hiệu quả: nuôi tôm sú, cá bống mú, cá mú nghệ. Phú Quốc có nguồn lợi hải sản phong phú, đa dạng. Ngành khai thác hải sản phát triển, cung cấp nguyên liệu cho các nhà máy chế biến và tiêu dùng nội địa: tôm, cua, ghẹ, mực, cá. Phú Quốc có nhiều nhà máy chế biến hải sản, xuất khẩu sang các thị trường lớn như Nhật Bản, EU, Hoa Kỳ. Ngành công nghiệp chế biến tạo ra nhiều việc làm, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế địa phương. Một số sản phẩm chế biến xuất khẩu nổi tiếng: nước mắm, cá basa, cá tra, tôm sú. 

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

giải 5 phút Địa lí 9 chân trời sáng tạo, giải Địa lí 9 chân trời sáng tạotrang 220, giải Địa lí 9 CTST trang 220

Bình luận

Giải bài tập những môn khác