5 phút giải Địa lí 9 chân trời sáng tạo trang 167
5 phút giải Địa lí 9 chân trời sáng tạo trang 167. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 11. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
PHẦN I: CÁC CÂU HỎI TRONG SGK.
MỞ ĐẦU
CH: Đồng bằng sông Hồng có vị trí địa lí thuận lợi, điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên phong phú và đa dạng. Dân cư đông đúc, nguồn lao động dồi dào, mặt bằng dân trí cao. Điều này có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế – xã hội của vùng?
1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
CH: Dựa vào hình 11.1 và thông tin trong bài, hãy trình bày đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của vùng Đồng bằng sông Hồng.
2. Đặc điểm điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
CH1: Dựa vào hình 11.1 và thông tin trong bài, hãy phân tích những thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản của vùng Đồng bằng sông Hồng.
CH2: Dựa vào hình 11.1 và thông tin trong bài, hãy phân tích những thế mạnh về phát triển kinh tế biển, đảo của vùng Đồng bằng sông Hồng.
3. Đặc điểm dân cư, nguồn lao động và vấn đề đô thị hoá
CH1: Dựa vào hình 11.2 và thông tin trong bài, hãy phân tích đặc điểm dân cư của vùng Đồng bằng sông Hồng.
CH2: Dựa vào bảng 11.1 và thông tin trong bài, hãy phân tích ảnh hưởng của nguồn lao động đến sự phát triển kinh tế- xã hội vùng Đồng bằng sông Hồng.
CH3: Dựa vào thông tin trong bài, hãy phân tích vấn đề đô thị hóa ở vùng Đồng bằng sông Hồng.
4. Vị thế của Thủ đô Hà Nội
CH: Dựa vào thông tin trong bài, hãy phân tích vị thế của Thủ đô Hà Nội.
5. Sự phát triển và phân bố kinh tế
CH1: Dựa vào hình 11.3 và thông tin trong bài, hãy trình bày khái quát về sự phát triển kinh tế của vùng Đồng bằng sông Hồng.
CH2: Dựa vào hình 11.4 và thông tin trong bài, hãy trình bày:
Tình hình phát triển và phân bổ ngành nông nghiệp.
Tình hình phát triển và phân bổ ngành lâm nghiệp.
Tình hình phát triển và phân bổ ngành thuỷ sản của vùng Đồng bằng sông Hồng.
CH3: Dựa vào hình 11.4 và thông tin trong bài, hãy trình bày sự phát triển và phân bố ngành công nghiệp của vùng Đồng bằng sông Hồng.
CH4: Dựa vào thông tin trong bài, hãy trình bày sự phát triển và phân bổ ngành dịch vụ của Đồng bằng sông Hồng.
LUYỆN TẬP
CH: Hãy lựa chọn một ngành kinh tế ở vùng Đồng bằng sông Hồng và trình bày tóm tắt tình hình phát triển, phân bố của ngành kinh tế đó.
VẬN DỤNG
CH: Sưu tầm thông tin về một trung tâm công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng.
PHẦN II: 5 PHÚT GIẢI BÀI.
MỞ ĐẦU
Với những yếu tố thuận lợi trên, Đồng bằng sông Hồng đã đạt được nhiều thành tựu trong phát triển kinh tế – xã hội:
Là một trong những vùng có nền kinh tế phát triển nhất cả nước.
Ngành nông nghiệp phát triển mạnh mẽ, là vựa lúa lớn nhất cả nước.
Công nghiệp phát triển đa dạng, nhiều ngành công nghiệp trọng điểm.
Du lịch phát triển, thu hút nhiều du khách trong và ngoài nước.
Mức sống của người dân được nâng cao.
1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
CH: Vị trí địa lí:
- Nằm ở khu vực trung tâm Bắc Bộ.
- Phía Bắc và Đông Bắc giáp Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- Phía Tây và Tây Bắc giáp Tây Bắc Bộ.
- Phía Tây Nam giáp Bắc Trung Bộ.
- Phía Đông và Đông Nam giáp vịnh Bắc Bộ.
- Nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa.
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa, có hai mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô.
- Địa hình thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam.
- Hệ thống sông ngòi dày đặc, với sông Hồng là con sông chính.
- Đất đai màu mỡ, phù hợp cho phát triển nông nghiệp.
Phạm vi lãnh thổ:
- Bao gồm 11 tỉnh và thành phố: Hà Nội, Hải Phòng, Hưng Yên, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Hà Nam, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hải Dương, Quảng Ninh.
- Diện tích: 14.806 km².
2. Đặc điểm điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
CH1:
Thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản của vùng Đồng bằng sông Hồng:
- Đất đai:
+ Đồng bằng sông Hồng có diện tích đất nông nghiệp lớn, khoảng 3,2 triệu ha.
+ Đất đai chủ yếu là đất phù sa sông Hồng, tơi xốp, màu mỡ, thích hợp cho phát triển trồng trọt.
+ Có thể trồng nhiều loại cây trồng, đặc biệt là lúa nước.
- Nước:
+ Nguồn nước dồi dào từ sông Hồng, sông Thái Bình, sông Gianh,...
+ Hệ thống kênh mương, hồ đập dày đặc.
+ Thuận lợi cho tưới tiêu, cung cấp nước cho sinh hoạt và sản xuất.
- Khí hậu:
+ Khí hậu nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm, mưa nhiều.
+ Thích hợp cho phát triển các loại cây nhiệt đới.
+ Có hai mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô.
- Tài nguyên sinh vật:
+ Hệ sinh thái đa dạng, phong phú.
+ Có nhiều khu rừng phòng hộ, rừng nguyên sinh.
+ Nguồn lợi thủy sản dồi dào.
Với những thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên như vậy, Đồng bằng sông Hồng có nhiều tiềm năng để phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản:
- Nông nghiệp:
+ Là vựa lúa lớn nhất cả nước, với sản lượng lúa hàng năm đạt trên 20 triệu tấn.
+ Trồng nhiều loại cây công nghiệp như: cây cói, cây gai, cây dâu tằm,...
+ Chăn nuôi phát triển mạnh, đặc biệt là chăn nuôi lợn, bò, gia cầm.
- Lâm nghiệp:
+ Có nhiều khu rừng phòng hộ, rừng nguyên sinh.
+ Cung cấp gỗ, lâm sản cho khu vực và cả nước.
- Thủy sản:
+ Nguồn lợi thủy sản dồi dào, với nhiều loại cá, tôm, cua,...
+ Nuôi trồng thủy sản phát triển mạnh.
CH2:
Khai thác hải sản: Vùng có nhiều ngư trường lớn, có thể khai thác nhiều loại hải sản có giá trị kinh tế cao.
Nuôi trồng thủy sản: Vùng có nhiều diện tích mặt nước phù hợp cho phát triển nuôi trồng thủy sản.
Du lịch biển: Vùng có nhiều bãi biển đẹp, có thể phát triển du lịch biển.
Công nghiệp biển: Vùng có nhiều tiềm năng phát triển công nghiệp chế biến hải sản, đóng tàu,...
Dịch vụ biển: Vùng có thể phát triển các dịch vụ như: dịch vụ logistics, dịch vụ du lịch,...
3. Đặc điểm dân cư, nguồn lao động và vấn đề đô thị hoá
CH1:
1. Quy mô dân số: Vùng Đồng bằng sông Hồng là vùng có dân số đông nhất cả nước, với hơn 22 triệu người (chiếm 22,3% dân số cả nước).Mật độ dân số cao nhất cả nước (khoảng 1.450 người/km²).
2. Cơ cấu dân số: Dân số trẻ chiếm tỷ lệ cao (hơn 60%). Tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp (dưới 1%).
3. Phân bố dân cư: Dân cư tập trung chủ yếu ở các khu vực ven sông, ven biển và các thành phố lớn. Mật độ dân cư cao nhất ở các khu vực đô thị như Hà Nội, Hải Phòng.
4. Thành phần dân tộc: Vùng có nhiều dân tộc anh em cùng sinh sống, chủ yếu là người Kinh. Ngoài ra còn có các dân tộc thiểu số như: Tày, Nùng, Dao, Sán Dìu,...
5. Nghề nghiệp:Nông nghiệp là ngành kinh tế chính của khu vực. Ngoài ra còn có các ngành công nghiệp, dịch vụ, du lịch,...
6. Trình độ dân trí: Vùng có trình độ dân trí cao nhất cả nước. Tỷ lệ người biết chữ cao (hơn 95%).
7. Tôn giáo: Vùng có nhiều tôn giáo khác nhau, chủ yếu là Phật giáo, Đạo giáo, Thiên Chúa giáo.
8. Phong tục tập quán: Vùng có nhiều phong tục tập quán độc đáo, mang đậm bản sắc văn hóa của người Việt Nam.
CH2:
Phân tích ảnh hưởng của nguồn lao động đến sự phát triển kinh tế - xã hội vùng Đồng bằng sông Hồng:
Ảnh hưởng tích cực:
Nguồn lao động dồi dào: Vùng Đồng bằng sông Hồng có dân số đông nhất cả nước, với hơn 22 triệu người. Do đó, nguồn lao động của khu vực cũng rất dồi dào, chiếm hơn 22% tổng lao động cả nước.
Trình độ lao động: Nhìn chung, trình độ lao động của khu vực khá cao, tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt hơn 60%.
Cơ cấu lao động: Cơ cấu lao động đang chuyển dịch theo hướng tích cực, tỷ lệ lao động trong khu vực nông nghiệp giảm dần, tỷ lệ lao động trong khu vực công nghiệp và dịch vụ tăng lên.
Nguồn lao động có nhiều kinh nghiệm: Do có truyền thống sản xuất lâu đời, nên nguồn lao động của khu vực có nhiều kinh nghiệm trong các ngành nghề nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ.
Ảnh hưởng tiêu cực:
Tình trạng thất nghiệp và thiếu việc làm: Do số lượng lao động dồi dào, nên tình trạng thất nghiệp và thiếu việc làm vẫn còn xảy ra ở một số địa phương.
Chất lượng lao động chưa đồng đều: Chất lượng lao động giữa các địa phương còn chênh lệch nhau, lao động có trình độ cao còn thiếu hụt.
Tình trạng di cư lao động: Do thu nhập thấp và cơ hội việc làm hạn chế, nên nhiều lao động đã di cư đến các khu vực khác để tìm kiếm việc làm.
CH3:
Vùng Đồng bằng sông Hồng là một trong những vùng có tốc độ đô thị hóa nhanh nhất cả nước.
Tỷ lệ dân số đô thị của khu vực hiện nay đạt hơn 30%, cao hơn nhiều so với mức bình quân cả nước (khoảng 33%).
Có nhiều thành phố lớn như: Hà Nội, Hải Phòng, Nam Định,...
Ảnh hưởng tích cực:
Phát triển kinh tế: Đô thị hóa thúc đẩy phát triển kinh tế, tạo thêm việc làm, nâng cao thu nhập cho người dân.
Cải thiện chất lượng cuộc sống: Đô thị hóa giúp cải thiện chất lượng cuộc sống của người dân, nâng cao trình độ học vấn, y tế,...
Phát triển văn hóa: Đô thị hóa góp phần phát triển văn hóa, giao lưu văn hóa giữa các vùng miền.
Ảnh hưởng tiêu cực:
Mất cân bằng trong phát triển: Quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh chóng đã dẫn đến mất cân bằng trong phát triển giữa các khu vực.
Áp lực lên môi trường: Đô thị hóa gây áp lực lên môi trường, ô nhiễm môi trường, biến đổi khí hậu.
Thay đổi diện mạo quê hương: Quá trình đô thị hóa làm thay đổi diện mạo quê hương, mất đi những nét đẹp truyền thống.
4. Vị thế của Thủ đô Hà Nội
CH:
- Trung tâm chính trị - hành chính quốc gia
- Trung tâm giao dịch quốc tế, kinh tế, văn hoá, giáo dục hàng đầu của cả nước
- Quy mô kinh tế lớn, cơ cấu đa dạng, chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế thế giới
- Trung tâm thương mại lớn của vùng đồng bằng sông Hồng và cả nước
- Trung tâm khoa học công nghệ hàng đầu
- Trung tâm, động lực phát triển của vùng đồng bằng sông Hồng, vùng động lực phía Bắc
5. Sự phát triển và phân bố kinh tế
CH1:
Vùng Đồng bằng sông Hồng là một trong những vùng kinh tế trọng điểm của cả nước, đóng góp hơn 20% GDP cả nước.
Vùng có nền kinh tế đa dạng, với nhiều ngành công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ phát triển.
Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao hơn mức bình quân cả nước.
Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tích cực, tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ tăng lên, tỷ trọng nông nghiệp giảm xuống.
Thu nhập của người dân tăng lên, đời sống được cải thiện.
Nền kinh tế của khu vực ngày càng hội nhập sâu rộng với kinh tế quốc tế.
Công nghiệp và xây dựng phát triển lớn nhất, sau đó là dịch vụ
CH2:
Phân tích tình hình phát triển và phân bố ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản của vùng Đồng bằng sông Hồng:
1. Nông nghiệp:
a) Tình hình phát triển:
Là vựa lúa lớn nhất cả nước, với sản lượng lúa hàng năm đạt trên 20 triệu tấn.
Trồng nhiều loại cây công nghiệp như: cây cói, cây gai, cây dâu tằm,...
Chăn nuôi phát triển mạnh, đặc biệt là chăn nuôi lợn, bò, gia cầm.
b) Phân bố:
Lúa được trồng ở hầu khắp các địa phương trong khu vực.
Cây công nghiệp tập trung ở các tỉnh ven biển như: Thái Bình, Nam Định, Hưng Yên.
Chăn nuôi phát triển mạnh ở các tỉnh: Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương.
2. Lâm nghiệp:
a) Tình hình phát triển:
Có nhiều khu rừng phòng hộ, rừng nguyên sinh.
Cung cấp gỗ, lâm sản cho khu vực và cả nước.
b) Phân bố:
Rừng tập trung ở các tỉnh: Hòa Bình, Phú Thọ, Thái Nguyên.
3. Thủy sản:
a) Tình hình phát triển:
Nguồn lợi thủy sản dồi dào, với nhiều loại cá, tôm, cua,...
Nuôi trồng thủy sản phát triển mạnh.
b) Phân bố:
Nuôi trồng thủy sản phát triển mạnh ở các tỉnh ven biển như: Thái Bình, Nam Định, Hưng Yên.
Khai thác thủy sản tập trung ở các tỉnh ven biển như: Hải Phòng, Quảng Ninh.
CH3:
- Tốc độ phát triển nhanh
- Cơ cấu đa dạng, nổi bật là sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính (Hà Nội, Hải Phòng,..); sản xuất ô tô (Hải Phòng, Vĩnh Phúc,..)
- Mức độ tập trung công nghiệp cao nhất cả nước (Hà Nội, Hải Phòng,…)
CH4:
- Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GRDP của vùng
- Giao thông vận tải phát triển mạnh => hoạt động sản xuất, lưu thông thuận lợi
- Hoạt động thương mại phát triển bậc nhất
- Hoạt động tài chính – ngân hàng phát triển rộng khắp => hỗ trợ vốn, thúc đẩy nền kinh tế
- Du lịch là ngành kinh tế quan trọng của vùng
- Bưu chính viễn thương, giáo dục, y tế cũng phát triển rất mạnh
LUYỆN TẬP
CH:
Ngành công nghiệp:
1. Tình hình phát triển:
Vùng Đồng bằng sông Hồng là một trong những vùng có nền công nghiệp phát triển nhất cả nước.
Ngành công nghiệp của khu vực có cơ cấu đa dạng, bao gồm nhiều ngành như: công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm, công nghiệp dệt may, công nghiệp cơ khí, công nghiệp điện tử,...
Ngành công nghiệp đóng góp hơn 50% GDP của khu vực.
2. Phân bố:
Các khu công nghiệp tập trung ở các tỉnh: Hà Nội, Hải Phòng, Hưng Yên, Bắc Ninh, Thái Bình.
Ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm phân bố rộng khắp khu vực.
Ngành công nghiệp dệt may tập trung ở các tỉnh: Nam Định, Thái Bình, Hưng Yên.
Ngành công nghiệp cơ khí tập trung ở các tỉnh: Hà Nội, Hải Phòng, Hưng Yên.
Ngành công nghiệp điện tử tập trung ở các tỉnh: Bắc Ninh, Thái Nguyên, Vĩnh Phúc.
3. Một số ngành công nghiệp trọng điểm:
Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm: Đây là ngành công nghiệp có thế mạnh của khu vực, với nhiều sản phẩm xuất khẩu sang các nước trên thế giới.
Công nghiệp dệt may: Ngành công nghiệp này cũng có thế mạnh của khu vực, với nhiều sản phẩm xuất khẩu sang các nước trên thế giới.
Công nghiệp cơ khí: Ngành công nghiệp này đang phát triển mạnh mẽ, đáp ứng nhu cầu phát triển của các ngành kinh tế khác.
Công nghiệp điện tử: Ngành công nghiệp này đang phát triển mạnh mẽ, thu hút nhiều vốn đầu tư trong và ngoài nước.
VẬN DỤNG
CH:
Trung tâm công nghiệp Hải Phòng:
1. Vị trí:
Nằm ở khu vực ven biển Đông Bắc, thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng.
Có vị trí địa lí thuận lợi, giao thông kết nối với các khu vực khác trong nước và quốc tế.
2. Lịch sử phát triển:
Có lịch sử phát triển lâu đời, từ thời Pháp thuộc.
Trải qua nhiều giai đoạn phát triển, hiện nay là một trong những trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước.
3. Quy mô:
Diện tích: 527,4 km².
Dân số: 2.023.000 người (năm 2020).
GDP: 172.800 tỷ đồng (năm 2020).
4. Ngành công nghiệp:
Công nghiệp đóng tàu: Là ngành công nghiệp chủ lực của Hải Phòng, với nhiều nhà máy đóng tàu lớn như: Nhà máy đóng tàu Hải Phòng, Nhà máy đóng tàu Nam Hải.
Công nghiệp cơ khí: Phát triển mạnh mẽ, cung cấp máy móc, thiết bị cho các ngành kinh tế khác.
Công nghiệp hóa chất: Cung cấp hóa chất cho các ngành công nghiệp khác.
Công nghiệp dệt may: Phát triển mạnh mẽ, thu hút nhiều vốn đầu tư trong và ngoài nước.
Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm: Cung cấp thực phẩm cho khu vực và xuất khẩu.
5. Một số khu công nghiệp lớn:
Khu công nghiệp Đình Vũ: Là khu công nghiệp lớn nhất Hải Phòng, với diện tích 520 ha.
Khu công nghiệp Nomura: Là khu công nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài lớn nhất Hải Phòng, với diện tích 270 ha.
Khu công nghiệp Tràng Duệ: Là khu công nghiệp tập trung vào các ngành công nghiệp công nghệ cao, với diện tích 300 ha.
6. Vai trò:
Trung tâm công nghiệp Hải Phòng đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế của khu vực và cả nước.
Góp phần tạo ra việc làm, thu hút đầu tư, thúc đẩy xuất khẩu.
7. Định hướng phát triển:
Phát triển công nghiệp theo hướng xanh, sạch, đẹp.
Tăng cường thu hút đầu tư vào các ngành công nghiệp công nghệ cao.
Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
giải 5 phút Địa lí 9 chân trời sáng tạo, giải Địa lí 9 chân trời sáng tạotrang 167, giải Địa lí 9 CTST trang 167
Giải bài tập những môn khác
Môn học lớp 9 KNTT
5 phút giải toán 9 KNTT
5 phút soạn bài văn 9 KNTT
Văn mẫu 9 kết nối tri thức
5 phút giải KHTN 9 KNTT
5 phút giải lịch sử 9 KNTT
5 phút giải địa lí 9 KNTT
5 phút giải hướng nghiệp 9 KNTT
5 phút giải lắp mạng điện 9 KNTT
5 phút giải trồng trọt 9 KNTT
5 phút giải CN thực phẩm 9 KNTT
5 phút giải tin học 9 KNTT
5 phút giải GDCD 9 KNTT
5 phút giải HĐTN 9 KNTT
Môn học lớp 9 CTST
5 phút giải toán 9 CTST
5 phút soạn bài văn 9 CTST
Văn mẫu 9 chân trời sáng tạo
5 phút giải KHTN 9 CTST
5 phút giải lịch sử 9 CTST
5 phút giải địa lí 9 CTST
5 phút giải hướng nghiệp 9 CTST
5 phút giải lắp mạng điện 9 CTST
5 phút giải cắt may 9 CTST
5 phút giải nông nghiệp 9 CTST
5 phút giải tin học 9 CTST
5 phút giải GDCD 9 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 1 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 2 CTST
Môn học lớp 9 cánh diều
5 phút giải toán 9 CD
5 phút soạn bài văn 9 CD
Văn mẫu 9 cánh diều
5 phút giải KHTN 9 CD
5 phút giải lịch sử 9 CD
5 phút giải địa lí 9 CD
5 phút giải hướng nghiệp 9 CD
5 phút giải lắp mạng điện 9 CD
5 phút giải trồng trọt 9 CD
5 phút giải CN thực phẩm 9 CD
5 phút giải tin học 9 CD
5 phút giải GDCD 9 CD
5 phút giải HĐTN 9 CD
Trắc nghiệm 9 Kết nối tri thức
Trắc nghiệm 9 Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm 9 Cánh diều
Tài liệu lớp 9
Văn mẫu lớp 9
Đề thi lên 10 Toán
Đề thi môn Hóa 9
Đề thi môn Địa lớp 9
Đề thi môn vật lí 9
Tập bản đồ địa lí 9
Ôn toán 9 lên 10
Ôn Ngữ văn 9 lên 10
Ôn Tiếng Anh 9 lên 10
Đề thi lên 10 chuyên Toán
Chuyên đề ôn tập Hóa 9
Chuyên đề ôn tập Sử lớp 9
Chuyên đề toán 9
Chuyên đề Địa Lý 9
Phát triển năng lực toán 9 tập 1
Bài tập phát triển năng lực toán 9
Bình luận