Tắt QC

Trắc nghiệm Địa lí 9 chân trời Ôn tập chương 3: Sự phân hóa lãnh thổ (P2)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Địa lí 9 chân trời sáng tạo Ôn tập chương 3: Sự phân hóa lãnh thổ (P2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ mang đặc trưng của khí hậu

  • A. nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.
  • B. gió mùa Đông Bắc.
  • C. gió Lào.
  • D. nhiệt đới gió mùa.

Câu 2: Đâu không phải thế mạnh kinh tế của tiểu vùng Tây Bắc?

  • A. Phát triển du lịch sinh thái Sa Pa, hồ Ba Bể.
  • B. Phát triển thủy điện Hòa Bình, thủy điện Sơn La trên sông Đà.
  • C. Trồng rừng, cây công nghiệp lâu năm.
  • D. Chăn nuôi gia súc trên cao nguyên Mộc Châu.

Câu 3: Đâu không phải là đặc điểm về biển, đảo vùng Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Không có cửa sông và vịnh biển.
  • B. Có nhiều bãi tôm, bãi cá với ngư trường trọng điểm Hải Phòng - Quảng Ninh.
  • C. Ven biển có nhiều bãi triều, đầm, vịnh,...
  • D. Có nhiều thắng cảnh, bãi biển đẹp, các khu dự trữ sinh quyển thế giới.

Câu 4: Tỉnh, thành phố nào thuộc vùng Đông Nam Bộ có mật độ dân số đứng đầu cả nước?

  • A. Bình Dương.
  • B. TP Hồ Chí Minh.
  • C. Tây Ninh.
  • D. Bà Rịa - Vũng Tàu.

Câu 5: Phía đông vùng Đông Nam Bộ tiếp giáp với

  • A. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • B. Tây Nguyên.
  • C. Cam-pu-chia.
  • D. Biển Đông.

Câu 6: Hướng phát triển công nghiệp ở vùng kinh tế trọng điểm phía Nam không phải là 

  • A. Phát triển các ngành công nghiệp cơ bản. 
  • B. Đầu tư vào các ngành công nghệ cao. 
  • C. Đẩy mạnh sự phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm. 
  • D. Hạn chế việc hình thành các khu công nghiệp tập trung để bảo vệ môi trường.

Câu 7: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có diện tích tự nhiên là

  • A. 51 nghìn km2.
  • B. 33 nghìn km2.
  • C. 46 nghìn km2.
  • D. 40,9 nghìn km2.

Câu 8: Phía bắc Đồng bằng sông Cửu Long tiếp giáp với

  • A. Đông Nam Bộ.
  • B. Biển Đông.
  • C. Cam-pu-chia.
  • D. Vịnh Thái Lan.

Câu 9: Hiện tượng sạt lở bờ biển đang diễn ra nghiêm trọng ở Đồng bằng sông Cửu Long nước ta hiện nay chủ yếu do 

  • A. mưa axít ở nhiều nơi.
  • B. ô nhiễm nước biển, đại dương.
  • C. biến đổi khí hậu toàn cầu.
  • D. suy giảm tầng ôdôn.

Câu 10: Hệ thống sông chính của vùng Tây Nguyên là

  • A. Sê San, sông Mã, sông Cả.
  • B. Sông Đồng Nai, sông Cả, sông Mã.
  • C. Sông Mê Công, Sê San, Srêpôk.
  • D. Sê San, Srêpôk, sông Đồng Nai.

Câu 11: Các đảo và quần đảo thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là

  • A. Hoàng Sa, Lý Sơn, Phú Quý, Trường Sa.
  • B. Hoàng Sa, Trường Sa, Côn Đảo, Lý Sơn.
  • C. Lý Sơn, Cồn Cỏ, Phú Quốc, Côn Đảo.
  • D. Hoàng Sa, Trường Sa, Phú Quý, Phú Quốc.

Câu 12: Phát biểu nào sau đây không đúng với vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc? 

  • A. Phạm vi của vùng thay đổi theo thời gian. 
  • B. Các ngành công nghiệp phát triển rất sớm. 
  • C. Có lịch sử khai thác lâu đời nhất nước ta. 
  • D. Có trữ lượng dầu khí đứng đầu cả nước.

Câu 13: Tây Bắc có 3 đai cao khí hậu là

  • A. nhiệt đới gió mùa, cận nhiệt đới gió mùa trên núi, nhiệt đới ẩm gió mùa.
  • B. cận nhiệt đới gió mùa trên núi, ôn đới gió mùa trên núi, nhiệt đới gió mùa.
  • C. nhiệt đới gió mùa, ôn đới gió mùa trên núi, nhiệt đới ẩm gió mùa.
  • D. nhiệt đới gió mùa, cận nhiệt đới gió mùa trên núi, ôn đới gió mùa trên núi.

Câu 14: Quan sát bảng dưới đây và nhận xét nào đúng về chất lượng cuộc sống vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?

Một số chỉ tiêu về chất lượng cuộc sống dân cư 

ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, giai đoạn 2010 - 2021

Chỉ tiêuNăm 2010Năm 2021
Thu nhập bình quân đầu người/tháng theo giá hiện hành (triệu đồng)0,92,8
Tỉ lệ hộ nghèo (%)29,413,4
Tuổi thọ trung bình (tuổi)70,071,2
Tỉ lệ người biết chữ (%)88,390,6

(Nguồn: Tổng cục Thống kê, năm 2022 và 2022)

  • A. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ chỉ tập trung nâng cao giảm tỉ lệ người biết chữ.
  • B. Chất lượng cuộc sống vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ ngày càng được nâng cao.
  • C. Chất lượng cuộc sống vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ được nâng cao ở mức vừa phải.
  • D. Tỉ lệ người biết chữ tăng, tỉ lệ hộ nghèo tăng, tuổi thọ trung bình giảm.

Câu 15: Khó khăn về tự nhiên của Trung du và miền núi Bắc Bộ khi phát triển cây công nghiệp và cây ăn quả là 

  • A. đất thường xuyên bị rửa trôi, xói mòn.
  • B. địa hình núi cao hiểm trở. 
  • C. hiện tượng rét đậm, rét hại, sương muối, thiếu nước về mùa đông. 
  • D. thường xuyên chịu ảnh hưởng của lũ quét lũ ống.

Câu 16: Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của việc phát triển thủy điện ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?

  • A. Góp phần điều tiết lũ và thuỷ lợi. 
  • B. Tạo thuận lợi cho bảo vệ đa dạng sinh học. 
  • C. Tạo ta các cảnh quan có giá trị du lịch và nuôi trồng thuỷ sản. 
  • D. Tạo điều kiện cho phát triển công nghiệp khai khoáng và năng lượng.

Câu 17: Trong những năm gần đây, diện tích trồng lúa giảm do 

  • A. giá trị xuất khẩu gạo giảm.
  • B. nhu cầu sử dụng thực phẩm giảm.
  • C. chuyển đổi mục đích sử dụng đất.
  • D. sâu bệnh phá hoại.

Câu 18: Đâu không phải là đặc điểm công nghiệp vùng Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Tốc độ phát triển chậm trong những năm gần đây.
  • B. Cơ cấu ngành công nghiệp của vùng khá đa dạng.
  • C. Các trung tâm công nghiệp quan trọng nhất của vùng là Hà Nội, Hải Phòng,...
  • D. Định hướng phát triển ngành công nghiệp theo hướng hiện đại, công nghệ cao, thân thiện với môi trường.

Câu 19: Đâu không phải đặc điểm du lịch vùng Bắc Trung Bộ?

  • A. Chỉ tập trung phát triển du lịch thu hút khách nội địa.
  • B. Du lịch phát triển nhờ vị trí thuận lợi và nguồn tài nguyên du lịch hấp dẫn, đặc sắc.
  • C. Các tài nguyên du lịch tự nhiên có giá trị nổi bật như hệ thống hang động, bãi biển đẹp, các khu dự trữ sinh quyển, vườn quốc gia,...
  • D. Phát triển nhanh chóng cho sự phát triển kinh tế, mở rộng giao lưu, hợp tác với các vùng trong nước và quốc tế.

Câu 20: Đâu không phải là sự chuyển biến phát triển kinh tế về dịch vụ của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?

  • A. Phát triển mạnh du lịch biển.
  • B. Phát triển dịch vụ cảng biển, viễn thông.
  • C. Phát triển hạ tầng và dịch vụ nghề cá.
  • D. Phát triển viễn thông quốc tế, tài chính ngân hàng.

Câu 21: Tính đến năm 2004, vùng kinh tế trọng điểm miền Trung gồm những tỉnh, thành nào?

  • A. Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.
  • B. Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi.
  • C. Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Bình Định.
  • D. Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.

Câu 22: Về lâu dài, giải pháp bền vững để ứng phó sa mạc hóa ở Ninh Thuận - Bình thuận là?

  • A. Đầu tư hạ tầng thủy lợi.
  • B. Bảo vệ, khôi phục và phát triển rừng.
  • C. Ứng dụng khoa học kĩ thuật vào sản xuất.
  • D. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng.

Câu 23: Khó khăn lớn nhất về khí hậu đối với sản xuất và đời sống ở Tây Nguyên là

  • A. Có những hiện tượng thời tiết thất thường. 
  • B. Nắng nhiều, mưa nhiều làm cho đất bị rửa trôi. 
  • C. Mùa mưa thường xuyên xảy ra lũ lụt. 
  • D. Mùa khô kéo dài dẫn đến thiếu nước nghiêm trọng.

Câu 24: Để bảo vệ rừng ở Tây Nguyên, biện pháp quan trọng hàng đầu là

  • A. Hạn chế du canh du cư.
  • B. Quy hoạch lại khu dân cư.
  • C. Giao đất, giao rừng cho người dân.
  • D. Tăng cường xuất khẩu gỗ tròn.

Câu 25: Đâu là đặc điểm về logistic vùng Đông Nam Bộ?

  • A. Phát triển đa dạng các sản phẩm dịch vụ như ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, giao dịch thanh toán, tư vấn kế toán - kiểm toán,...
  • B. Đồng bộ hệ thống logistic gắn với hệ thống bến cảng, cảng thủy nội địa, cảng hàng không, cửa khẩu quốc tế, các trục hành lang kinh tế trọng điểm.
  • C. Phát triển các loại hình du lịch đô thị, nghỉ dưỡng, sinh thái, tâm linh,...
  • D. Phát triển hệ thống cảng biển trung chuyển quốc tế và trong nước.

Câu 26: Thành phố có sức thu hút lao động nhất cả nước ở Đông Nam Bộ là

  • A. Biên Hòa.
  • B. Thủ Dầu Một.
  • C. TP Hồ Chí Minh.
  • D. Bà Rịa - Vũng Tàu.

Câu 27: Đâu là vị thế của TP Hồ Chí Minh?

  • A. Là trung tâm văn hóa, khoa học, trung tâm công nghiệp, dịch vụ lớn nhất cả nước.
  • B. Là trung tâm công nghiệp, dịch vụ.
  • C. Là trung tâm công nghiệp dầu khí và du lịch.
  • D. Là trung tâm thương mại lớn nhất cả nước, các hoạt động nội thương, ngoại thương diễn ra sôi nổi.

Câu 28: Trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp, ngành nào chiếm tỉ trọng cao nhất vùng Đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
  • B. Ngành công nghiệp.
  • C. Ngành dịch vụ.
  • D. Ngành xây dựng.

Câu 29: Đặc điểm nào không đúng với vùng hạ châu thổ của Đồng bằng sông Cửu Long? 

  • A. Thường xuyên chịu ảnh hưởng của thủy triều và sóng. 
  • B. Có các giống đất ở hai bên bờ sông và các cồn cát duyên hải. 
  • C. Có các vùng trũng ngập nước vào mùa mưa và các bãi bồi ven sông. 
  • D. Có độ cao từ 2 đến 4m so với mực nước biển. 

Câu 30: Để giữ vững chủ quyền và lợi ích hợp pháp của Việt nam ở Biển Đông cần

  1. Tuyên truyền, nâng cao nhận thức của toàn dân về giữ vững chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của nước ta ở Biển Đông.
  2. Ô nhiễm môi trường biển diễn ra nghiêm trọng
  3. Thực hiện phát triển bền vững kinh tế biển, đảo; khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia vào các ngành kinh tế biển, đảo.
  4. Phát triển khoa học, công nghệ và tăng cường việc nghiên cứu, thăm dò về biển.
  5. Phục hồi và bảo vệ diện tích rừng ngập mặn ven biển.
  6. Tài nguyên biển bị khai thác quá mức.
  7. Mở rộng quan hệ đối ngoại, hợp tác quốc tế về biển trong quan hệ ngoại giao.
  • A. (2); (3); (4); (5). 
  • B. (1); (3); (4); (7).
  • C. (1); (3); (5); (6).
  • D. (1); (2); (3); (4).

Xem đáp án

Bình luận

Giải bài tập những môn khác