Tắt QC

Trắc nghiệm địa lí 9 chân trời bài 19: Vùng Đông Nam Bộ

Trắc nghiệm Địa lí 9 chân trời sáng tạo bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Địa lí 9 bài 19: Vùng Đông Nam Bộ Chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của Trắc nghiệm có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Khoáng sản quan trọng nhất ở vùng Đông Nam Bộ là

  • A. Than.
  • B. Dầu khí.
  • C. Bô-xít.
  • D. Đồng.

Câu 2: Phía đông vùng Đông Nam Bộ tiếp giáp với

  • A. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • B. Tây Nguyên.
  • C. Cam-pu-chia.
  • D. Biển Đông.

Câu 3: Phía tây vùng Đông Nam Bộ tiếp giáp với

  • A. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • B. Tây Nguyên.
  • C. Cam-pu-chia.
  • D. Biển Đông.

Câu 4: Phía bắc vùng Đông Nam Bộ tiếp giáp với

  • A. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • B. Tây Nguyên.
  • C. Cam-pu-chia.
  • D. Biển Đông.

Câu 5: Dạng địa hình đặc trưng của vùng Đông Nam Bộ là?

  • A. Dốc, bị cắt xẻ mạnh.
  • B. Thấp trũng, khá bằng phẳng.
  • C. Cao đồ sộ, độ dốc lớn.
  • D. Bán bình nguyên, tương đối bằng phẳng.

Câu 6: Khu dự trữ sinh quyển thế giới đầu tiên ở Việt Nam là

  • A. Núi Chúa.
  • B. Cần Giờ.
  • C. Kon Hà Nừng.
  • D. Cù Lao Chàm.

Câu 7: Cây công nghiệp lâu năm được trồng nhiều nhất ở Đông Nam Bộ là 

  • A. Điều.
  • B. Cà phê.
  • C. Cao su.
  • D. Hồ tiêu.

Câu 8: Đông Nam Bộ không tiếp giáp với vùng nào?

  • A. Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • C. Biển Đông.
  • D. Tây Nguyên.

Câu 9: Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng Đông Nam Bộ?

  • A. TP Hồ Chí Minh.
  • B. Bình Dương.
  • C. Long An.
  • D. Tây Ninh.

Câu 10: Đâu không phải là đặc điểm về dân cư vùng Đông Nam Bộ?

  • A. Dân cư đông đúc, mật độ dân số khá cao. 
  • B. Thị trường tiêu thụ nhỏ.
  • C. Lực lượng lao động dồi dào, có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ. 
  • D. Có sức hút mạnh mẽ với lao động cả nước.

Câu 11: Tỉnh, thành phố nào thuộc vùng Đông Nam Bộ tiếp giáp với Cam-pu-chia?

  • A. Đồng Nai.
  • B. Tây Ninh.
  • C. Bình Dương.
  • D. Bà Rịa - Vũng Tàu.

Câu 12: Đâu không phải là đặc điểm về vị thế của TP Hồ Chí Minh?

  • A. Đô thị đặc biệt, trung tâm lớn về kinh tế, văn hoá, giáo dục đào tạo,...
  • B. Thu nhập bình quân đầu người luôn đứng đầu cả nước.
  • C. Không thu hút vốn đầu tư trực tiếp từ nước ngoài.
  • D. Đầu mối giao lưu và hội nhập quốc tế của cả nước.

Câu 13: Các ngành công nghiệp hiện đại đã hình thành và phát triển ở Đông Nam Bộ là

  • A. Dệt may, da - giày, gốm sứ. 
  • B. Dầu khí, phân bón, năng lượng. 
  • C. Chế biến lương thực - thực phẩm, cơ khí. 
  • D. Dầu khí, điện tử, công nghệ cao.

Câu 14: Đông Nam Bộ có thế mạnh trong khai thác thủy sản nhờ

  • A. Mạng lưới sông ngòi kênh rạch chằng chịt. 
  • B. Có nhiều ao hồ, đầm.
  • C. Biển ấm, ngư trường rộng, hải sản phong phú. 
  • D. Các bãi triều, đầm phá, vũng vịnh.

Câu 15: Đâu không phải là đặc điểm về nguồn lao động ở vùng Đông Nam Bộ?

  • A. Có kinh nghiệm trong phòng chống thiên tai. 
  • B. Nguồn lao động dồi dào. 
  • C. Nhiều lao động lành nghề, có trình độ cao. 
  • D. Năng động, tiếp thu nhanh các thành tựu khoa học - kĩ thuật.

Câu 16: Đâu không phải là đặc điểm về khí hậu vùng Đông Nam Bộ?

  • A. Nằm trong vùng khí hậu cận xích đạo gió mùa.
  • B. Có hai mùa là mùa mưa và mùa khô rõ rệt.
  • C. Nền nhiệt độ cao và nóng quanh năm.
  • D. Nhiều thiên tai.

Câu 17: Có giá trị lớn về cung cấp nước, du lịch, góp phần điều hòa dòng chảy là

  • A. Khoáng sản.
  • B. Hồ thủy điện, thủy lợi.
  • C. Rừng nhiệt đới cận xích đạo.
  • D. Sông Đồng Nai.

Câu 18: Điều kiện thuận lợi để Đông Nam Bộ phát triển ngành công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản là

  • A. Dân cư đông đúc, năng động.
  • B. Nhiều bãi biển đẹp, vườn quốc gia, di tích lịch sử.
  • C. Thềm lục địa có dầu mỏ và khí tự nhiên.
  • D. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 19: Quan sát Bản đồ tự nhiên vùng Đông Nam Bộ và cho biết thành phố trực thuộc trung ương giáp biển là

  • A. Bình Dương, Bình Phước.
  • B. TP Hồ Chí Minh, Bà Rịa - Vũng Tàu.
  • C. Tây Ninh, Đồng Nai.
  • D. Đồng Nai, Bình Dương.

Câu 20: Thành phố có sức thu hút lao động nhất cả nước ở Đông Nam Bộ là

  • A. Biên Hòa.
  • B. Thủ Dầu Một.
  • C. TP Hồ Chí Minh.
  • D. Bà Rịa - Vũng Tàu.

Câu 21: Vấn đề gây nhức nhối nhất hiện nay ở Đông Nam Bộ là

  • A. Nghèo tài nguyên.
  • B. Số dân đông.
  • C. Thu nhập thấp.
  • D. Ô nhiễm môi trường.

Câu 22: Một trong những đô thị đã được xây dựng trở thành đô thị thông minh tại Việt Nam là

  • A. Đồng Nai.
  • B. TP Hồ Chí Minh.
  • C. Tây Ninh.
  • D. Bình Phước.

Câu 23: Các di tích lịch sử, văn hóa ở Đông Nam Bộ là

  • A. Bến Cảng Nhà Rồng, Địa đạo Củ Chi, Nhà Tù Côn Đảo. 
  • B. Bến Cảng Nhà Rồng, Địa đạo Củ Chi, Thánh địa Mỹ Sơn. 
  • C. Địa đạo Củ Chi, Nhà Tù Côn Đảo, Phố cổ Hội An. 
  • D. Nhà Tù Côn Đảo, Phố cổ Hội An, Bến Cảng Nhà Rồng.

Câu 24: Cho biết nhà tù Côn Đảo thuộc tỉnh, thành phố nào vùng Đông Nam Bộ?

  • A. TP Hồ Chí Minh.
  • B. Bình Dương.
  • C. Bà Rịa - Vũng Tàu.
  • D. Tây Ninh.

Câu 25: Đâu là ý nghĩa của tăng cường liên kết vùng đối với sự phát triển vùng Đông Nam Bộ?

  1. Đẩy mạnh liên kết vùng, hướng đến các hoạt động xúc tiến và thu hút đầu tư, huy động nguồn lực, góp phần tăng cường mối liên kết hai chiều giữa Đông Nam Bộ và các vùng khác.
  2. Cung ứng cho các vùng khác thế mạnh về hạ tầng logistic.
  3. Đầu mối giao thông vận tải với hệ thống các cảng hàng không, cảng biển quốc tế.
  4. Đào tạo lao động và cung ứng lao động chất lượng cao cho các vùng khác.
  • A. (1); (2); (3); (4).
  • B. (2); (3); (4).
  • C. (1); (3); (4).
  • D. (1); (2); (4).

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác