Tắt QC

Trắc nghiệm địa lí 9 chân trời bài 19: Vùng Đông Nam Bộ (P2)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Địa lí 9 chân trời sáng tạo bài 19: Vùng Đông Nam Bộ (P2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Đâu không phải là đặc điểm về nguồn lao động ở vùng Đông Nam Bộ?

  • A. Có kinh nghiệm trong phòng chống thiên tai. 
  • B. Nguồn lao động dồi dào. 
  • C. Nhiều lao động lành nghề, có trình độ cao. 
  • D. Năng động, tiếp thu nhanh các thành tựu khoa học - kĩ thuật.

Câu 2: Đâu không phải là đặc điểm về khí hậu vùng Đông Nam Bộ?

  • A. Nằm trong vùng khí hậu cận xích đạo gió mùa.
  • B. Có hai mùa là mùa mưa và mùa khô rõ rệt.
  • C. Nền nhiệt độ cao và nóng quanh năm.
  • D. Nhiều thiên tai.

Câu 3: Có giá trị lớn về cung cấp nước, du lịch, góp phần điều hòa dòng chảy là

  • A. Khoáng sản.
  • B. Hồ thủy điện, thủy lợi.
  • C. Rừng nhiệt đới cận xích đạo.
  • D. Sông Đồng Nai.

Câu 4: Điều kiện thuận lợi để Đông Nam Bộ phát triển ngành công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản là

  • A. Dân cư đông đúc, năng động.
  • B. Nhiều bãi biển đẹp, vườn quốc gia, di tích lịch sử.
  • C. Thềm lục địa có dầu mỏ và khí tự nhiên.
  • D. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 5: Nông nghiệp ở Đông Nam Bộ không có thế mạnh về 

  • A. Trồng cây lương thực.
  • B. Trồng cây công nghiệp lâu năm.
  • C. Trồng cây công nghiệp hàng năm.
  • D. Trồng cây ăn quả.

Câu 6: Vùng Đông Nam Bộ gồm có bao nhiêu tỉnh?

  • A. 4 tỉnh.
  • B. 5 tỉnh.
  • C. 7 tỉnh.
  • D. 6 tỉnh.

Câu 7: Vùng Đông Nam Bộ có diện tích khoảng

  • A. 23,6 nghìn km2.
  • B. 21,3 nghìn km2.
  • C. 95 nghìn km2.
  • D. 44,6 nghìn km2.

Câu 8: Quần đảo có diện tích lớn nhất ở vùng Đông Nam Bộ là

  • A. Hoàng Sa.
  • B. Trường Sa.
  • C. Phú Quốc.
  • D. Côn Sơn.

Câu 9: Vùng Đông Nam bộ có khí hậu

  • A. nhiệt đới gió mùa.
  • B. cận xích đạo gió mùa.
  • C. ôn đới lục địa.
  • D. nhiệt đới ẩm gió mùa.

Câu 10: Hệ thống sông nào có giá trị cung cấp nước cho sinh hoạt, sản xuất công nghiệp, nông nghiệp và giao thông vận tải?

  • A. Sông Cả.
  • B. Sông Hồng.
  • C. Sông Mê Công.
  • D. Sông Đồng Nai.

Câu 11: Khoáng sản chủ yếu vùng Đông Nam Bộ là

  • A. Bô-xít.
  • B. Dầu mỏ.
  • C. Vật liệu xây dựng.
  • D. Đất sét.

Câu 12: Các hồ nước nhân tạo quan trọng cho thủy lợi và thủy điện trong vùng Đông Nam Bộ là 

  • A. Hồ Ba Bể và hồ Lắk.
  • B. Hồ Thác Bà và hồ Đa Nhim.
  • C. Hồ Dầu Tiếng và hồ Trị An.
  • D. Hồ Yaly và hồ Dầu Tiếng.

Câu 13: Đâu không phải là hạn chế về khí hậu vùng Đông Nam Bộ?

  • A. Mùa khô kéo dài gây thiếu nước cho sản xuất và sinh hoạt.
  • B. Tình trạng xâm nhập mặn ở vùng cửa sông, ven biển.
  • C. Mùa khô kéo dài làm tăng trưởng hoạt động sản xuất.
  • D. Hiện tượng ngập úng khi mùa mưa đến.

Câu 14: Đâu là đặc điểm về logistic vùng Đông Nam Bộ?

  • A. Phát triển đa dạng các sản phẩm dịch vụ như ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, giao dịch thanh toán, tư vấn kế toán - kiểm toán,...
  • B. Đồng bộ hệ thống logistic gắn với hệ thống bến cảng, cảng thủy nội địa, cảng hàng không, cửa khẩu quốc tế, các trục hành lang kinh tế trọng điểm.
  • C. Phát triển các loại hình du lịch đô thị, nghỉ dưỡng, sinh thái, tâm linh,...
  • D. Phát triển hệ thống cảng biển trung chuyển quốc tế và trong nước.

Câu 15: Đâu là đặc điểm về du lịch biển vùng Đông Nam Bộ?

  • A. Phát triển đa dạng các sản phẩm dịch vụ như ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, giao dịch thanh toán, tư vấn kế toán - kiểm toán,...
  • B. Đồng bộ hệ thống logistic gắn với hệ thống bến cảng, cảng thủy nội địa, cảng hàng không, cửa khẩu quốc tế, các trục hành lang kinh tế trọng điểm.
  • C. Bãi biển đẹp; hình thành các khu du lịch sinh thái, du lịch khu bảo tồn thiên nhiên quốc gia.
  • D. Phát triển hệ thống cảng biển trung chuyển quốc tế và trong nước.

Câu 16: Thành phố có sức thu hút lao động nhất cả nước ở Đông Nam Bộ là

  • A. Biên Hòa.
  • B. Thủ Dầu Một.
  • C. TP Hồ Chí Minh.
  • D. Bà Rịa - Vũng Tàu.

Câu 17: Vấn đề gây nhức nhối nhất hiện nay ở Đông Nam Bộ là

  • A. Nghèo tài nguyên.
  • B. Số dân đông.
  • C. Thu nhập thấp.
  • D. Ô nhiễm môi trường.

Câu 18: Một trong những đô thị đã được xây dựng trở thành đô thị thông minh tại Việt Nam là

  • A. Đồng Nai.
  • B. TP Hồ Chí Minh.
  • C. Tây Ninh.
  • D. Bình Phước.

Câu 19: Cho biết nhà tù Côn Đảo thuộc tỉnh, thành phố nào vùng Đông Nam Bộ?

  • A. TP Hồ Chí Minh.
  • B. Bình Dương.
  • C. Bà Rịa - Vũng Tàu.
  • D. Tây Ninh.

Câu 20: Đâu là ý nghĩa của tăng cường liên kết vùng đối với sự phát triển vùng Đông Nam Bộ?

  1. Đẩy mạnh liên kết vùng, hướng đến các hoạt động xúc tiến và thu hút đầu tư, huy động nguồn lực, góp phần tăng cường mối liên kết hai chiều giữa Đông Nam Bộ và các vùng khác.
  2. Cung ứng cho các vùng khác thế mạnh về hạ tầng logistic.
  3. Đầu mối giao thông vận tải với hệ thống các cảng hàng không, cảng biển quốc tế.
  4. Đào tạo lao động và cung ứng lao động chất lượng cao cho các vùng khác.
  • A. (1); (2); (3); (4).
  • B. (2); (3); (4).
  • C. (1); (3); (4).
  • D. (1); (2); (4).

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác