5 phút giải Địa lí 9 chân trời sáng tạo trang 145
5 phút giải Địa lí 9 chân trời sáng tạo trang 145. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.
BÀI 6. CÔNG NGHIỆP
PHẦN I: CÁC CÂU HỎI TRONG SGK
MỞ ĐẦU
CH: Công nghiệp là ngành kinh tế đóng vai trò quan trọng ở nước ta. Sự phát triển và phân bố của ngành công nghiệp chịu ảnh hưởng bởi nhiều nhân tố khác nhau như điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, kinh tế - xã hội. Nước ta phát triển các ngành công nghiệp chủ yếu nào? Vì sao nước ta hướng đến phát triển công nghiệp xanh?
1. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp
CH: Dựa vào thông tin trong bài, hãy phân tích vai trò của một trong các nhân tổ ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp ở nước ta.
2. Sự phát triển và phân bố của các ngành công nghiệp chủ yếu
CH: Dựa vào hình 6.1 và thông tin trong bài, hãy trình bày sự phát triển và phân bố của một trong các ngành công nghiệp chủ yếu ở nước ta.
3. Vấn đề phát triển công nghiệp xanh
CH: Dựa vào thông tin trong bài, hãy giải thích tại sao cần phát triển công nghiệp xanh ở nước ta hiện nay.
LUYỆN TẬP
Câu 1: Nêu ví dụ về một nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp ở nước ta.
Câu 2: Lập bảng tóm tắt tình hình phát triển và phân bố của một ngành công nghiệp chủ yếu ở nước ta hiện nay.
VẬN DỤNG
CH: Sưu tầm thông tin và trình bày tình hình phát triển một ngành công nghiệp ở địa phương em đang sinh sống.
PHẦN II: 5 PHÚT GIẢI BÀI.
MỞ ĐẦU
CH:
* Công nghiệp chế biến - chế tạo: Đây là ngành công nghiệp chủ đạo, chiếm tỷ trọng lớn nhất trong GDP công nghiệp.
- Ngành này bao gồm các ngành:
+ Dệt may: Ngành công nghiệp xuất khẩu chủ lực của Việt Nam, với các sản phẩm như: may mặc, da giày, thủ công mỹ nghệ,...
+ Lắp ráp điện tử: Ngành công nghiệp thu hút nhiều vốn đầu tư nước ngoài, với các sản phẩm như: điện thoại, máy tính, linh kiện điện tử,...
+ Chế tạo máy móc: Ngành công nghiệp đang phát triển, với các sản phẩm như: ô tô, xe máy, tàu thuyền,...
+ Chế biến thực phẩm: Ngành công nghiệp phục vụ nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu, với các sản phẩm như: thủy sản, rau quả, đồ hộp,...
* Công nghiệp khai thác: Ngành công nghiệp cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp khác.
- Ngành này bao gồm các ngành:
+ Khai thác than: Cung cấp nguyên liệu cho ngành điện lực.
+ Khai thác dầu khí: Cung cấp nguyên liệu cho ngành hóa chất, sản xuất điện.
+ Khai thác khoáng sản: Cung cấp nguyên liệu cho nhiều ngành công nghiệp khác như: xi măng, luyện kim,...
* Công nghiệp năng lượng: Ngành công nghiệp cung cấp năng lượng cho các ngành công nghiệp khác và cho đời sống.
- Ngành này bao gồm các ngành:
+ Điện lực: Ngành công nghiệp quan trọng nhất trong ngành năng lượng, cung cấp điện cho các ngành công nghiệp khác và cho đời sống.
+ Năng lượng tái tạo: Ngành công nghiệp đang phát triển, với các nguồn năng lượng như: năng lượng gió, năng lượng mặt trời,...
- Việt Nam hướng đến phát triển công nghiệp xanh:
+ Nhu cầu bảo vệ môi trường: ô nhiễm không khí, ô nhiễm nước, biến đổi khí hậu,... Do đó, phát triển công nghiệp xanh là giải pháp cần thiết để bảo vệ môi trường và đảm bảo phát triển bền vững.
+ Nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên: Công nghiệp xanh sử dụng hiệu quả tài nguyên, giảm thiểu lãng phí và ô nhiễm môi trường.
+ Tăng cường khả năng cạnh tranh: Các sản phẩm công nghiệp xanh ngày càng được ưa chuộng trên thị trường quốc tế. Do đó, phát triển công nghiệp xanh sẽ giúp Việt Nam nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế.
+ Phát triển công nghiệp xanh sẽ tạo ra nhiều việc làm cho người lao động, góp phần nâng cao đời sống xã hội.
1. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp
CH:
- Điều kiện kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp ở nước ta:
+ Dân cư, lao động, thị trường tiêu thụ rộng lớn
+ Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất – kĩ thuật công nghiệp và khoa học công nghệ đổi mới và ngày càng hoàn thiện
+ Vốn đầu tư trong và ngoài nước ngày càng tăng
+ Nguồn nguyên liệu từ sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản phong phú
2. Sự phát triển và phân bố của các ngành công nghiệp chủ yếu
CH:
- Công nghiệp khai thác dầu thô và khí tự nhiên:
+ Khai thác chủ yếu ở thềm lục địa phía nam
+ Công nghệ khai thác phát triển, hiện đại => chất lượng dầu thô và khí tự nhiên được cải thiện, bảo vệ môi trường
- Công nghiệp sản xuất điện: tăng trưởng nhanh chóng, cơ cấu ngành đa dạng, xu hướng tăng dần tỉ trọng điện gió và điện mặt trời
+ Thuỷ điện: tập trung chủ yếu khu vực Tây Bắc, Tây Nguyên
+ Nhiệt điện: phân bố rộng cả nước
+ Điện gió: chủ yếu ở Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Đồng bằng sông Cửu Long
+ Điện mặt trời: chủ yếu ở Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ
- Công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy tính:
+ Ngành công nghiệp mới
+ Tốc độ phát triển nhanh
+ Cơ cấu sản phẩm đa dạng
+ Phân bố chủ yếu ở thành phố như Hà Nộ, Hồ Chí Minh, Bắc Ninh, Hải Phòng,..
- Công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm:
+ Phát triển khá sớm
+ Đa dạng quy trình sản xuất, tăng về số lượng, chất lượng sản phẩm
- Sản phẩm nâng cao, đáp ứng được thị trường trong và ngoài nước
- Công nghiệp dệt, sản xuất trang phục:
+ Tốc độ phát triển rất nhanh
+ Cơ cấu đa dạng, gồm dệt và sản xuất trang phục
+ Phân bố ở các đô thị lớn, nơi có nguồn lao động dồi dào
3. Vấn đề phát triển công nghiệp xanh
CH:
Nhu cầu bảo vệ môi trường: Việt Nam đang phải đối mặt với nhiều vấn đề về môi trường như: ô nhiễm không khí, ô nhiễm nước, biến đổi khí hậu,... Do đó, phát triển công nghiệp xanh là giải pháp cần thiết để bảo vệ môi trường và đảm bảo phát triển bền vững.
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên: Công nghiệp xanh sử dụng hiệu quả tài nguyên, giảm thiểu lãng phí và ô nhiễm môi trường.
Tăng cường khả năng cạnh tranh: Các sản phẩm công nghiệp xanh ngày càng được ưa chuộng trên thị trường quốc tế. Do đó, phát triển công nghiệp xanh sẽ giúp Việt Nam nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế.
Tạo việc làm: Phát triển công nghiệp xanh sẽ tạo ra nhiều việc làm cho người lao động, góp phần nâng cao đời sống xã hội.
LUYỆN TẬP
Câu 1: Nhân tố thị trường:
- Thị trường tiêu thụ:
+ Các khu vực đông dân cư như: TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Phòng,... có thị trường tiêu thụ lớn, thu hút các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
+ Các khu vực có khu du lịch lớn như: Nha Trang, Đà Nẵng,... phát triển mạnh các ngành công nghiệp phục vụ du lịch như: sản xuất quà lưu niệm, chế biến thực phẩm,...
- Thị trường xuất khẩu:
+ Các khu vực có vị trí thuận lợi giao thông vận tải như: Hải Phòng, Cái Mép - Thị Vải,... phát triển mạnh các ngành công nghiệp xuất khẩu như: dệt may, điện tử,...
Câu 2:
Tình hình | Dệt may |
Phát triển | Ngành dệt may là một trong những ngành công nghiệp chủ đạo của Việt Nam, đóng góp quan trọng vào GDP và kim ngạch xuất khẩu. Ngành dệt may Việt Nam có tốc độ tăng trưởng cao trong nhiều năm qua, bình quân 15%/năm. Việt Nam hiện là một trong 5 nhà xuất khẩu dệt may hàng đầu thế giới với kim ngạch xuất khẩu năm 2022 đạt 44 tỷ USD. Ngành dệt may thu hút hơn 2 triệu lao động, chiếm 10% tổng lực lượng lao động của cả nước. |
Phân bố | Ngành dệt may tập trung chủ yếu ở các khu vực sau: Đồng bằng sông Hồng: TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai, Long An,... Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ: Đà Nẵng, Quảng Nam, Khánh Hòa,... Vùng Đông Bắc: Hải Phòng, Thái Bình, Nam Định,... Các khu vực tập trung nhiều khu công nghiệp lớn như: TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai,... thu hút nhiều doanh nghiệp dệt may lớn. Các khu vực có nguồn lao động dồi dào như: TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Phòng,... cũng thu hút nhiều doanh nghiệp dệt may. |
Khó khăn | Thiếu hụt nguồn nguyên liệu: Việt Nam phải nhập khẩu hơn 60% nguyên liệu cho ngành dệt may. Chi phí lao động tăng: Chi phí lao động ở Việt Nam đang tăng cao so với các nước trong khu vực. Cạnh tranh gay gắt: Ngành dệt may là ngành cạnh tranh gay gắt trên thị trường quốc tế. |
VẬN DỤNG
CH: Ngành công nghiệp chế biến, chế tạo (CNCCB) là một trong những ngành quan trọng của Hà Nội, đóng góp 29,2% vào GRDP của thành phố năm 2022.
Ngành CNCCB Hà Nội có tốc độ tăng trưởng cao, bình quân 8,3%/năm trong giai đoạn 2016-2022.
Một số ngành công nghiệp chủ lực của Hà Nội bao gồm:
- Điện tử - viễn thông: Samsung, LG, Foxconn,...
- Ô tô - xe máy: Honda, Yamaha, VinFast,...
- Dệt may: May 10, May Việt Tiến,...
- Hóa chất: Vinachem, Petrolimex,...
- Chế biến thực phẩm: Vinamilk, TH True Milk,...
Ngành CNCCB tập trung chủ yếu ở các khu vực sau:
- Khu vực nội thành: Các quận: Hai Bà Trưng, Hoàn Kiếm, Thanh Xuân,...
- Khu vực ngoại thành: Các quận: Long Biên, Thanh Trì, Hà Đông,...
- Các khu công nghiệp: KCN Bắc Thăng Long, KCN Sài Đồng, KCN Nam Thăng Long,...
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
giải 5 phút Địa lí 9 chân trời sáng tạo, giải Địa lí 9 chân trời sáng tạotrang 145, giải Địa lí 9 CTST trang 145
Giải bài tập những môn khác
Môn học lớp 9 KNTT
5 phút giải toán 9 KNTT
5 phút soạn bài văn 9 KNTT
Văn mẫu 9 kết nối tri thức
5 phút giải KHTN 9 KNTT
5 phút giải lịch sử 9 KNTT
5 phút giải địa lí 9 KNTT
5 phút giải hướng nghiệp 9 KNTT
5 phút giải lắp mạng điện 9 KNTT
5 phút giải trồng trọt 9 KNTT
5 phút giải CN thực phẩm 9 KNTT
5 phút giải tin học 9 KNTT
5 phút giải GDCD 9 KNTT
5 phút giải HĐTN 9 KNTT
Môn học lớp 9 CTST
5 phút giải toán 9 CTST
5 phút soạn bài văn 9 CTST
Văn mẫu 9 chân trời sáng tạo
5 phút giải KHTN 9 CTST
5 phút giải lịch sử 9 CTST
5 phút giải địa lí 9 CTST
5 phút giải hướng nghiệp 9 CTST
5 phút giải lắp mạng điện 9 CTST
5 phút giải cắt may 9 CTST
5 phút giải nông nghiệp 9 CTST
5 phút giải tin học 9 CTST
5 phút giải GDCD 9 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 1 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 2 CTST
Môn học lớp 9 cánh diều
5 phút giải toán 9 CD
5 phút soạn bài văn 9 CD
Văn mẫu 9 cánh diều
5 phút giải KHTN 9 CD
5 phút giải lịch sử 9 CD
5 phút giải địa lí 9 CD
5 phút giải hướng nghiệp 9 CD
5 phút giải lắp mạng điện 9 CD
5 phút giải trồng trọt 9 CD
5 phút giải CN thực phẩm 9 CD
5 phút giải tin học 9 CD
5 phút giải GDCD 9 CD
5 phút giải HĐTN 9 CD
Trắc nghiệm 9 Kết nối tri thức
Trắc nghiệm 9 Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm 9 Cánh diều
Tài liệu lớp 9
Văn mẫu lớp 9
Đề thi lên 10 Toán
Đề thi môn Hóa 9
Đề thi môn Địa lớp 9
Đề thi môn vật lí 9
Tập bản đồ địa lí 9
Ôn toán 9 lên 10
Ôn Ngữ văn 9 lên 10
Ôn Tiếng Anh 9 lên 10
Đề thi lên 10 chuyên Toán
Chuyên đề ôn tập Hóa 9
Chuyên đề ôn tập Sử lớp 9
Chuyên đề toán 9
Chuyên đề Địa Lý 9
Phát triển năng lực toán 9 tập 1
Bài tập phát triển năng lực toán 9
Bình luận