Giải VBT Địa lí 9 Chân trời bài 6: Công nghiệp
Giải chi tiết VBT Địa lí 9 Chân trời sáng tạo bài 6: Công nghiệp. Tech12h sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 6 : CÔNG NGHIỆP
Bài tập 1 (trang 20):
Hãy khoanh tròn vào chữ cái ứng với ý đúng.
1. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên nào có ý nghĩa chiến lược, là nguồn lực để quy hoạch và phát triển công nghiệp ở nước ta ?
A. Khoáng sản
B. Sinh vật
C. Nguồn nước
D. Khí hậu
2. Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, nhiều thác ghềnh tạo thuận lợi cho phát triển ngành công nghiệp nào ?
A. Khai thác dầu thô và khí tự nhiên
B. Thủy điện
C. Sản xuất nước khoáng, nước tinh khiết
D. Đóng tàu và thuyền
3. Ý nào dưới đây không đúng về tác động của các chính sách phát triển công nghiệp ở nước ta ?
A. Tăng tỉ trọng công nghiệp khai khoáng
B. Tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến, chế tạo
C. Rút ngắn quá trình công nghiệp hóa
D. Đẩy nhanh quá trình hiện đại hóa
4. Dựa vào bảng 6.1 trang 146 trong SGK, hãy cho biết sản lượng dầu thô khai thác trong nước, giai đoạn 2005 – 2021 biến động như thế nào.
A. Tăng liên tục
B. Tăng không liên tục
C. Giảm liên tục
D. Giảm không liên tục
5. Ý nào dưới đây không đúng về phát triển công nghiệp xanh ?
A. Là nền công nghiệp thân thiện với môi trường
B. Sử dụng tiết kiệm, hiệu quả nguồn năng lượng
C. Tiêu thụ nhiều sản phẩm đầu vào để sản xuất
D. Sử dụng công nghệ tiên tiến để kiểm soát ô nhiễm
Bài giải chi tiết:
1. Đáp án A
Khoáng sản là nguyên liệu đầu vào cho nhiều ngành công nghiệp nặng như luyện kim, hóa chất, vật liệu xây dựng. Sự đa dạng về chủng loại và trữ lượng khoáng sản (than, dầu mỏ, khí đốt, quặng sắt, bôxit, apatit…) tạo điều kiện cho phát triển các ngành công nghiệp nền tảng, đảm bảo an ninh năng lượng và nguyên liệu cho đất nước.
2. Đáp án B
Việc nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc và nhiều thác ghềnh tạo ra tiềm năng lớn cho phát triển thủy điện.
3. Đáp án A
Các chính sách phát triển công nghiệp của nước ta hiện nay đang hướng đến giảm sự phụ thuộc vào khai thác tài nguyên thô (như khoáng sản) và tập trung vào các ngành công nghiệp chế biến, chế tạo có giá trị gia tăng cao hơn.
4. Đáp án D
Sản lượng dầu thô khai thác giảm từ 18,5 triệu tấn xuống còn 9,1 triệu tấn (trong đó có tăng từ 14, 7 triệu tấn lên 16,9 triệu tấn vào năm 2015)
5. Đáp án C
Công nghiệp xanh hướng đến việc tối ưu hóa việc sử dụng nguyên liệu đầu vào, giảm thiểu chất thải, tái chế và tái sử dụng nguyên liệu. Việc tiêu thụ nhiều nguyên liệu đầu vào sẽ đi ngược lại với mục tiêu tiết kiệm tài nguyên và bảo vệ môi trường của công nghiệp xanh.
Bài tập 2 (trang 20):
Xác định thông tin đúng hoặc sai về ảnh hưởng của nhân tố tự nhiên đến sự phát triển và phân bố công nghiệp ở nước ta bằng cách đánh dấu (x) vào ô tương ứng.
STT | Thông tin | Đúng | Sai |
1 | Một số mỏ khoáng sản có trữ lượng đáng kể như than đã, dầu mỏ, khí tự nhiên,…là nguồn lực để quy hoạch và phát triển công nghiệp. |
|
|
2 | Sinh vật là nguồn nguyên liệu dồi dào để phát triển ngành công nghiệp khai thác |
|
|
3 | Khí hậu ảnh hưởng nhất định đến tính thời vụ trong sản xuất công nghiệp |
|
|
4 | Vị trí gần cảng biển, đường giao thông huyết mạch, đô thị lớn, … có lợi thế phát triển công nghiệp. |
|
|
5 | Mạng lưới sông ngòi dày đặc tạo điều kiện phát triển ngành công nghiệp sản xuất nước khoảng, nước tinh khiết. |
|
|
Bài giải chi tiết:
STT | Thông tin | Đúng | Sai |
1 | Một số mỏ khoáng sản có trữ lượng đáng kể như than đã, dầu mỏ, khí tự nhiên,…là nguồn lực để quy hoạch và phát triển công nghiệp. | x |
|
2 | Sinh vật là nguồn nguyên liệu dồi dào để phát triển ngành công nghiệp khai thác |
| x |
3 | Khí hậu ảnh hưởng nhất định đến tính thời vụ trong sản xuất công nghiệp | x |
|
4 | Vị trí gần cảng biển, đường giao thông huyết mạch, đô thị lớn, … có lợi thế phát triển công nghiệp. | x |
|
5 | Mạng lưới sông ngòi dày đặc tạo điều kiện phát triển ngành công nghiệp sản xuất nước khoảng, nước tinh khiết. | x |
|
Bài tập 3 (trang 21):
Hãy nối các ý ở cột A với các ý ở cột B cho phù hợp về ảnh hưởng của điều kiện kinh tế - xã hội đến sự phát triển và phân bố công nghiệp ở nước ta.
Cột A | Cột B |
1. Dân cư và lao động | a) Ngày càng tăng, tạo động lực cho sự phát triển công nghiệp, nhất là các ngành công nghệ cao. |
2. Khoa học công nghệ | b) Tạo thị trường tiêu thụ rộng lớn, có nhiều kinh nghiệm sản xuất công nghiệp, chất lượng ngày càng cao. |
3. Thị trường | c) Ảnh hưởng đến quy mô, cơ cấu, năng suất, chất lượng sản phẩm công nghiệp. |
4. Chính sách phát triển công nghiệp | d) Góp phần rút ngắn quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, tạo động lực cho phát triển công nghiệp. |
5. Vốn đầu tư | e) Ngày càng mở rộng, đáp ứng được tiêu chuẩn toàn cầu. |
Bài giải chi tiết:
1 – b
Dân số đông tạo ra thị trường tiêu thụ nội địa lớn, đồng thời lực lượng lao động dồi dào với kinh nghiệm sản xuất ngày càng được nâng cao là yếu tố quan trọng cho sự phát triển công nghiệp.
2 – a
Sự tiến bộ của khoa học công nghệ là động lực then chốt cho sự phát triển của các ngành công nghiệp, đặc biệt là các ngành công nghệ cao, đòi hỏi hàm lượng chất xám và kỹ thuật tiên tiến.
3 – e
Thị trường tiêu thụ ngày càng mở rộng, không chỉ trong nước mà còn vươn ra thị trường quốc tế, đòi hỏi các sản phẩm công nghiệp phải đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng và cạnh tranh toàn cầu.
4 – d
Các chính sách của nhà nước đóng vai trò định hướng, tạo hành lang pháp lý và các điều kiện thuận lợi để thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
5 – c
Vốn đầu tư là yếu tố quyết định đến quy mô sản xuất, cơ cấu ngành công nghiệp, khả năng áp dụng công nghệ mới để nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm.
Bài tập 4 (trang 22):
Hoàn thành thông tin về tình hình phát triển và phân bố của một số ngành công nghiệp ở nước ta vào bảng dưới đây.
Ngành công nghiệp | Tình hình phát triển | Phân bố |
Công nghiệp khai thác dầu thô và khí tự nhiên |
|
|
Công nghiệp sản xuất điện |
| Thủy điện: Nhiệt điện: Điện gió: Điện mặt trời: |
Công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính |
|
|
Công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm |
|
|
Bài giải chi tiết:
Ngành công nghiệp | Tình hình phát triển | Phân bố |
Công nghiệp khai thác dầu thô và khí tự nhiên | - Là ngành công nghiệp quan trọng - Sản lượng khai thác dầu thô có xu hướng ổn định, trong khi khai thác khí tự nhiên đang được chú trọng phát triển. | - Tập trung chủ yếu ở thềm lục địa phía Nam. - Các mỏ dầu chính: Bạch Hổ, Rạng Đông, Sư Tử Đen, Lan Tây, Lan Đỏ… |
Công nghiệp sản xuất điện | - Phát triển nhanh chóng để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của nền kinh tế và đời sống. - Đa dạng hóa các nguồn năng lượng: thủy điện, nhiệt điện, điện gió, điện mặt trời. | Thủy điện: tập trung chủ yếu ở miền núi phía Bắc và Tây Nguyên Nhiệt điện: Phân bố ở cả 3 miền, gần các trung tâm tiêu thụ điện lớn và các vùng có nguồn nhiên liệu. Điện gió: Tập trung ở các vùng ven biển, nơi có gió mạnh và ổn định. Điện mặt trời: Phân bố rộng khắp cả nước, đặc biệt là các vùng có số giờ nắng cao. |
Công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính | Là ngành công nghiệp đang phát triển nhanh, thu hút nhiều vốn đầu tư nước ngoài. | Tập trung chủ yếu ở các thành phố lớn và các khu công nghiệp: Hà Nội, Hồ Chí Minh, Bắc Ninh … |
Công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm | Là ngành công nghiệp truyền thống và quan trọng, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. | Phân bố rộng khắp cả nước, gắn liền với các vùng nguyên liệu. |
Bài tập 5 (trang 22):
Dựa vào bảng 6.4 trang 149 trong SGK, hãy nhận xét sự thay đổi sản lượng một số sản phẩm chủ yếu của công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm ở nước ta, giai đoạn 2005 – 2021.
Bài giải chi tiết:
Nhìn chung, giai đoạn 2005-2021 chứng kiến sự tăng trưởng mạnh mẽ của ngành công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm ở Việt Nam. Sự thay đổi này thể hiện qua các điểm chính sau:
Sản lượng tăng lên đáng kể: Hầu hết các sản phẩm chủ yếu đều có xu hướng tăng sản lượng qua các năm. Điều này cho thấy sự phát triển của ngành, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nước ngày càng tăng và mở rộng thị trường xuất khẩu.
Cơ cấu sản phẩm đa dạng hơn: Bên cạnh các sản phẩm truyền thống như gạo, đường, thủy sản, ngành công nghiệp chế biến thực phẩm đã phát triển thêm nhiều sản phẩm mới, đáp ứng nhu cầu đa dạng của thị trường như sữa, đồ uống, thực phẩm chế biến sẵn...
Chất lượng sản phẩm được nâng cao: Các doanh nghiệp ngày càng chú trọng đầu tư công nghệ, cải tiến quy trình sản xuất để nâng cao chất lượng sản phẩm, đáp ứng các tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm và cạnh tranh trên thị trường quốc tế.
Xuất khẩu tăng trưởng: Ngành công nghiệp chế biến thực phẩm đóng góp ngày càng lớn vào kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam, với các mặt hàng chủ lực như thủy sản, rau quả, cà phê, hạt điều...
Bài tập 6 (trang 23):
Hãy điền từ hoặc cụm từ thích hợp cho sẵn vào chỗ trống (….) để hoàn chỉnh đoạn thông tin dưới đây về công nghiệp xanh ở nước ta.
Tiết kiệm | Bảo vệ môi trường | Rác thải |
Năng lượng | Biến đổi khí hậu | Công bằng xã hội |
Ở Việt Nam hiện nay, công nghiệp xanh làm giảm thiểu tác động tiêu cực từ ô nhiễm môi trường và …………………….; ứng phó với những rủi ro trong công nghiệp; hướng đến phát triển bễn vững; tiết kiệm chi phí đầu vào, nhiên liệu trong sản xuất công nghiệp; đảm bảo ………………… trong sử dụng các nguồn tài nguyên liên quan đến ngành công nghiệp.
Để trở thành một “doanh nghiệp xanh” trong lĩnh vực công nghiệp, doanh nghiệp đó phải tuân thủ nguyên tắc ………………..; phát triển một hệ thống quản lí môi trường; thiết lập ………………. Và mua sắm xanh; giảm thiểu, tái chế ………………...; tiết kiệm ………………..; xây dựng chiến lược marketing xanh, …
Bài giải chi tiết:
(1) biến đổi khí hậu
(2) công bằng xã hội
(3) bảo vệ môi trường
(4) tiết kiệm
(5) rác thải
(6) năng lượng
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
Giải VBT Địa lí 9 Chân trời sáng tạo , Giải VBT Địa lí 9 CTST, Giải VBT Địa lí 9 bài 6: Công nghiệp
Giải bài tập những môn khác
Môn học lớp 9 KNTT
5 phút giải toán 9 KNTT
5 phút soạn bài văn 9 KNTT
Văn mẫu 9 kết nối tri thức
5 phút giải KHTN 9 KNTT
5 phút giải lịch sử 9 KNTT
5 phút giải địa lí 9 KNTT
5 phút giải hướng nghiệp 9 KNTT
5 phút giải lắp mạng điện 9 KNTT
5 phút giải trồng trọt 9 KNTT
5 phút giải CN thực phẩm 9 KNTT
5 phút giải tin học 9 KNTT
5 phút giải GDCD 9 KNTT
5 phút giải HĐTN 9 KNTT
Môn học lớp 9 CTST
5 phút giải toán 9 CTST
5 phút soạn bài văn 9 CTST
Văn mẫu 9 chân trời sáng tạo
5 phút giải KHTN 9 CTST
5 phút giải lịch sử 9 CTST
5 phút giải địa lí 9 CTST
5 phút giải hướng nghiệp 9 CTST
5 phút giải lắp mạng điện 9 CTST
5 phút giải cắt may 9 CTST
5 phút giải nông nghiệp 9 CTST
5 phút giải tin học 9 CTST
5 phút giải GDCD 9 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 1 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 2 CTST
Môn học lớp 9 cánh diều
5 phút giải toán 9 CD
5 phút soạn bài văn 9 CD
Văn mẫu 9 cánh diều
5 phút giải KHTN 9 CD
5 phút giải lịch sử 9 CD
5 phút giải địa lí 9 CD
5 phút giải hướng nghiệp 9 CD
5 phút giải lắp mạng điện 9 CD
5 phút giải trồng trọt 9 CD
5 phút giải CN thực phẩm 9 CD
5 phút giải tin học 9 CD
5 phút giải GDCD 9 CD
5 phút giải HĐTN 9 CD
Trắc nghiệm 9 Kết nối tri thức
Trắc nghiệm 9 Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm 9 Cánh diều
Tài liệu lớp 9
Văn mẫu lớp 9
Đề thi lên 10 Toán
Đề thi môn Hóa 9
Đề thi môn Địa lớp 9
Đề thi môn vật lí 9
Tập bản đồ địa lí 9
Ôn toán 9 lên 10
Ôn Ngữ văn 9 lên 10
Ôn Tiếng Anh 9 lên 10
Đề thi lên 10 chuyên Toán
Chuyên đề ôn tập Hóa 9
Chuyên đề ôn tập Sử lớp 9
Chuyên đề toán 9
Chuyên đề Địa Lý 9
Phát triển năng lực toán 9 tập 1
Bài tập phát triển năng lực toán 9
Bình luận