Lý thuyết trọng tâm Địa lí 9 Chân trời bài 6: Công nghiệp
Tổng hợp kiến thức trọng tâm Địa lí 9 chân trời sáng tạo bài 6: Công nghiệp. Tài liệu nhằm củng cố, ôn tập lại nội dung kiến thức bài học cho học sinh dễ nhớ, dễ ôn luyện. Kéo xuống để tham khảo
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 6: CÔNG NGHIỆP
I. Mục tiêu bài học
- Phân tích được vai trò của một trong các nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp.
- Trình bày được sự phát triển và phân bố của một trong các ngành công nghiệp chủ yếu.
- Giải thích được tại sao cần phát triển công nghiệp xanh.
II. Bài học
1. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp
a. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
- Khoáng sản:
+ Nguồn khoáng sản phong phú, đa dạng với hơn 60 loại khác nhau
+ Một số loại khoáng sản có trữ lượng đáng kể như than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên,... có ý nghĩa chiến lược và là nguồn lực để quy hoạch, phát triển công nghiệp
- Sinh vật: nguồn lợi tài nguyên rừng, sinh vật phong phú, đa dạng, là nguồn nguyên liệu dồi dào để phát triển công nghiệp chế biến.
- Nguồn nước:
+ Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc với trữ lượng thuỷ điện lớn trên hệ thống sông Hồng, hệ thống sông Srêpôk, hệ thống sông Đồng Nai,.. là điều kiện phát triển thuỷ điện.
+ Sông ngòi còn là nguồn cung cấp nước cho một số ngành công nghiệp.
+ Nguồn nước nóng, nước khoáng đa dạng phân bố ở nhiều nơi như: Quang Hanh (Quảng Ninh), Bình Châu (Bà Rịa – Vũng Tàu), Thanh Tân (Thừa Thiên Huế), Đảnh Thạnh (Khánh Hoà), Vĩnh Hảo (Bình Thuận),... tạo điều kiện phát triển ngành công nghiệp sản xuất nước khoáng, nước tinh khiết.
- Vị trí địa lí: Những nơi có vị trí thuận lợi như gần cảng biển, đường giao thông huyết mạch, các đô thị lớn (Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Phòng),... có nền công nghiệp phát triển mạnh và tập trung phân bố nhiều cơ sở sản xuất công nghiệp.
- Hạn chế: phần lớn các mỏ khoáng sản có quy mô nhỏ, chủ yếu thuận lợi cho phát triển công nghiệp địa phương; nhiều loại khoáng sản được khai thác đã suy giảm đáng kể về trữ lượng.
b. Điều kiện kinh tế – xã hội
- Dân cư và lao động:
+ Nước ta có dân số đông tạo ra thị trường tiêu thụ rộng lớn, thúc đẩy sự phát triển của nhiều ngành công nghiệp.
+ Nguồn lao động nước ta dồi dào, chất lượng lao động ngày càng tăng, có khả năng tiếp thu khoa học – kĩ thuật tiên tiến. Ngoài ra, người lao động có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nghề truyền thống.
- Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất - kĩ thuật công nghiệp và khoa học công nghệ:
+ Có nhiều đổi mới và ngày càng hoàn thiện, khả năng liên kết vùng tốt hơn. Cơ sở vật chất – kĩ thuật công nghiệp được đầu tư phát triển với nhiều khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất, khu công nghệ cao, các điểm công nghiệp, làng nghề truyền thống,... hình thành trên phạm vi cả nước.
+ Việc ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến, chuyển giao công nghệ vào sản xuất công nghiệp được đẩy mạnh như công nghệ số, tự động hoá, công nghệ vật liệu mới,... ảnh hưởng đến quy mô, cơ cấu, năng suất, chất lượng của sản phẩm công nghiệp.
- Thị trường: ngày càng mở rộng, nhiều sản phẩm của các ngành công nghiệp đã đáp ứng được tiêu chuẩn toàn cầu, kể cả các thị trường lớn như Hoa Kỳ, Nhật Bản, các nước EU,...
- Chính sách phát triển công nghiệp: Chính sách tái cấu trúc công nghiệp, chính sách phát triển công nghiệp xanh,... đã làm giảm dần tỉ trọng công nghiệp khai khoáng, tăng nhanh tỉ trọng công nghiệp chế biến, chế tạo; góp phần rút ngắn quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá, tạo động lực cho sự phát triển và phân bố ngành công nghiệp.
- Vốn đầu tư: trong và ngoài nước vào lĩnh vực sản xuất công nghiệp ngày càng tăng. Nguồn vốn đầu tư đang tạo động lực cho sự phát triển công nghiệp, đặc biệt là các ngành công nghệ cao.
- Nguồn nguyên liệu từ sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản: phong phú từ hoạt động sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản, thuận lợi cho phát triển ngành công nghiệp sản xuất, chế biến các mặt hàng này.
- Hạn chế:
+ Cơ sở vật chất – kĩ thuật một số ngành công nghiệp đã lạc hậu;
+ Tính cạnh tranh thị trường ngày càng tăng
+ Sản phẩm công nghiệp đòi hỏi đáp ứng tiêu chuẩn toàn cầu;...
2. Sự phát triển và phân bố của các ngành công nghiệp chủ yếu
a. Công nghiệp khai thác dầu thô và khí tự nhiên
- Ngành có cơ cấu đa dạng, gồm thăm dò, khai thác dầu thô, khí tự nhiên; lọc, hoá dầu; sản xuất ngành công nghiệp phụ trợ,.... để cung cấp nguyên, nhiên liệu cho công nghiệp chế biến hoá lỏng và sản xuất điện ở nước ta. Dầu thô được khai thác chủ yếu ở thềm lục địa phía nam như các mỏ: Bạch Hồ, Hồng Ngọc, Rạng Đông, Rồng, Đại Hùng,... Khí tự nhiên được khai thác chủ yếu ở các bể: Cửu Long, Nam Côn Sơn, Malay – Thổ Chu,...
- Công nghệ khai thác được đầu tư, phát triển ngày càng hiện đại nên chất lượng dầu thô và khí tự nhiên được cải thiện, đồng thời bảo vệ môi trường.
b. Công nghiệp sản xuất điện:
- Phát triển vào giữa thế kỉ XIX, hiện nay tăng trưởng nhanh chóng, đáp ứng nhu cầu điện cho đất nước.
- Cơ cấu khá đa dạng, xu hướng tăng dần tỉ trọng điện gió và điện mặt trời. Áp dụng những thành tựu khoa học - công nghệ tiên tiến vào phát triển nguồn điện, lưới điện,… làm cho sản lượng tăng nhanh.
- Thủy điện: các nhà máy thủy điện lớn tập trung ở khu vực Tây Bắc như Sơn La (2400 MW), Hòa Bình (1920 MW), Lai Châu (1200 MW) và ở Tây Nguyên như Ialy (720 MW), Sê San 4 (360 MW).
- Nhiệt điện: phân bố rộng khắp cả nước. Nhà máy nhiệt điện chạy bằng than như Hải Phòng 1 (1200 MW), Vũng Áng 1 (1200 MW),… các nhà máy nhiệt điện chạy bằng khí như Phú Mỹ (2540 MW), Ô Môn 1,2,3,4 (3810 MW),…
- Điện gió: chủ yếu ở Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ,… một số nhà máy công suất lớn ở Ninh Thuận (Trung Nam Thuận Nam, 450 MW), Tây Ninh (Dầu Tiếng, 420 MW),…
- Điện mặt trời: Phân bố chủ yếu ở Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ,... Một số nhà máy có công suất lớn ở Ninh Thuận (Trung Nam Thuận Nam, 450 MW), Tây Ninh (Dầu Tiếng, 420 MW), Bình Định (Phù Mỹ, 330 MW),...
- Nguồn năng lượng từ thủy triều khá lớn, đang nghiên cứu và sẽ đưa vào khai thác trong tương lai.
c. Công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính
- Cơ cấu sản phẩm của ngành công nghiệp sản xuất điện tử, máy vi tính khá đa dạng như điện thoại di động, ti vì lắp ráp, máy điều hoà không khí, máy giặt, máy vi tính, máy in,... phân bố ở các tỉnh, thành phố như Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Bắc Ninh, Hải Phòng, Thái Nguyên, Bắc Giang,...
- Nước ta đã ứng dụng công nghệ vào sản xuất sản phẩm điện tử, máy vì tính để tạo ra mẫu mã, lượng hàng hoá lớn,... đáp ứng cho nhu cầu trong nước và xuất khẩu.
d. Công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm
- Công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm ở nước ta ngày càng đa dạng, thay đổi quy trình sản xuất, không ngừng gia tăng về số lượng và chất lượng sản phẩm.
- Nhờ ứng dụng những thành tựu khoa học công nghệ rộng rãi mà chất lượng, mẫu mã sản phẩm ngày càng được nâng cao, đáp ứng được thị trường trong và ngoài nước.
- Ngành công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm phát triển và phân bố gần với vùng nguyên liệu sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản như thuỷ sản ướp đông phân bố ở Đồng bằng sông Cửu Long, gạo xay xát ở Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long, cà phê bột và cà phê hoà tan ở Tây Nguyên,...
e. Công nghiệp dệt, sản xuất trang phục
- Ngành công nghiệp dệt, sản xuất trang phục ở nước ta hình thành từ cuối thế kỉ XIX và có tốc độ phát triển rất nhanh trong những năm qua.
- Cơ cấu ngành công nghệ dệt, sản xuất trang phục nước ta rất đa dạng, gồm hai phân ngành chính là dệt và sản xuất trang phục.
- Công nghiệp dệt, sản xuất trang phục thường phân bố ở các đô thị lớn, nơi có nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ rộng lớn như Hà Nội, Nam Định, Đà Nẵng, Thành Phố Hồ Chí Minh, Biên Hoà,...
3. Vấn đề phát triển công nghiệp xanh
- Khái niệm: Công nghiệp xanh là nền công nghiệp thân thiện với môi trường, sản xuất ra các sản phẩm thân thiện với môi trường, giúp cho các điều kiện của môi trường tốt hơn.
- Vai trò: Việc phát triển công nghiệp xanh giúp tái sử dụng các chất thải, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả năng lượng và nguồn tài nguyên thiên nhiên khác, hạn chế sử dụng hoá chất độc hại bằng cách sử dụng các công nghệ tiên tiến để khắc phục và kiểm soát ô nhiễm môi trường.
- Ở Việt Nam, công nghiệp xanh cần được chú trọng để giải quyết được một số vấn đề đang tồn tại trong quá trình phát triển như:
+ Giảm thiểu tác động tiêu cực từ ô nhiễm môi trường (không khí, nước, đất), chất thải công nghiệp và biến đổi khí hậu.
+ Ứng phó với những rủi ro trong công nghiệp; xúc tiến quá trình chuyển hoá xanh, hướng đến phát triển bền vững.
+ Tiết kiệm chi phí đầu vào, nhiên liệu trong sản xuất công nghiệp.
+ Đảm bảo công bằng xã hội trong sử dụng các nguồn tài nguyên liên quan đến ngành công nghiệp.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
Tóm tắt kiến thức Địa lí 9 CTST bài 6: Công nghiệp, kiến thức trọng tâm Địa lí 9 chân trời sáng tạo bài 6: Công nghiệp, Ôn tập Địa lí 9 chân trời sáng tạo bài 6: Công nghiệp
Giải bài tập những môn khác
Môn học lớp 9 KNTT
5 phút giải toán 9 KNTT
5 phút soạn bài văn 9 KNTT
Văn mẫu 9 kết nối tri thức
5 phút giải KHTN 9 KNTT
5 phút giải lịch sử 9 KNTT
5 phút giải địa lí 9 KNTT
5 phút giải hướng nghiệp 9 KNTT
5 phút giải lắp mạng điện 9 KNTT
5 phút giải trồng trọt 9 KNTT
5 phút giải CN thực phẩm 9 KNTT
5 phút giải tin học 9 KNTT
5 phút giải GDCD 9 KNTT
5 phút giải HĐTN 9 KNTT
Môn học lớp 9 CTST
5 phút giải toán 9 CTST
5 phút soạn bài văn 9 CTST
Văn mẫu 9 chân trời sáng tạo
5 phút giải KHTN 9 CTST
5 phút giải lịch sử 9 CTST
5 phút giải địa lí 9 CTST
5 phút giải hướng nghiệp 9 CTST
5 phút giải lắp mạng điện 9 CTST
5 phút giải cắt may 9 CTST
5 phút giải nông nghiệp 9 CTST
5 phút giải tin học 9 CTST
5 phút giải GDCD 9 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 1 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 2 CTST
Môn học lớp 9 cánh diều
5 phút giải toán 9 CD
5 phút soạn bài văn 9 CD
Văn mẫu 9 cánh diều
5 phút giải KHTN 9 CD
5 phút giải lịch sử 9 CD
5 phút giải địa lí 9 CD
5 phút giải hướng nghiệp 9 CD
5 phút giải lắp mạng điện 9 CD
5 phút giải trồng trọt 9 CD
5 phút giải CN thực phẩm 9 CD
5 phút giải tin học 9 CD
5 phút giải GDCD 9 CD
5 phút giải HĐTN 9 CD
Trắc nghiệm 9 Kết nối tri thức
Trắc nghiệm 9 Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm 9 Cánh diều
Tài liệu lớp 9
Văn mẫu lớp 9
Đề thi lên 10 Toán
Đề thi môn Hóa 9
Đề thi môn Địa lớp 9
Đề thi môn vật lí 9
Tập bản đồ địa lí 9
Ôn toán 9 lên 10
Ôn Ngữ văn 9 lên 10
Ôn Tiếng Anh 9 lên 10
Đề thi lên 10 chuyên Toán
Chuyên đề ôn tập Hóa 9
Chuyên đề ôn tập Sử lớp 9
Chuyên đề toán 9
Chuyên đề Địa Lý 9
Phát triển năng lực toán 9 tập 1
Bài tập phát triển năng lực toán 9
Bình luận