Giải VBT Địa lí 9 Chân trời bài 4: Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Giải chi tiết VBT Địa lí 9 Chân trời sáng tạo bài 4: Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản. Tech12h sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.

CHƯƠNG 2: ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH KINH TẾ VIỆT NAM

BÀI 4: NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP, THỦY SẢN

Bài tập 1 trang 14: Hãy khoanh tròn vào chữ cái ứng với ý đúng.

1. Ý nào dưới đây không đúng về điều kiện phát triển nông nghiệp ở nước ta?

A. 3/4 diện tích là đồi núi cao, thuận lợi cho trồng cây công nghiệp.

B. 3/4 diện tích là đồi núi thấp, thuận lợi cho trồng cây công nghiệp.

C. 1/4 diện tích là đồng bằng, thuận lợi cho sản xuất cây lương thực.

D. 1/4 diện tích là đồng bằng, thuận lợi cho sản xuất cây công nghiệp hàng năm.

2. Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, thuận lợi cho phát triển nền nông nghiệp

A. cận nhiệt.

B. nhiệt đới.

C. ôn đới

D. nhiệt đới và ôn đới.

3. Nhân tố nào cung cấp nguồn gen quan trọng cho phát triển nông nghiệp nước ta?

A. Địa hình.

B. Nguồn nước

C. Khí hậu

D. Sinh vật

4. Quy mô dân số nước ta đông (với khoảng 98,5 triệu người, năm 2021) có vai trò gì đối với phát triển nông nghiệp?

A. Tạo ra thị trường tiêu thụ rộng lớn.

B. Tạo ra nhiều chính sách phát triển.

C. Cung cấp nguồn lao động chất lượng cao.

D. Dễ dàng ứng dụng công nghệ cao.

5. Ngành trồng trọt thường chiếm tỉ trọng trên nông nghiệp nước ta. giá trị sản xuất toàn ngành

A. 50%

B. 60%

C. 70%

D. 80%

6. Cây lương thực chính của nước ta là

A. Lúa mì

B. Ngô

C. Lúa gạo

D. Khoai lang

7. Những cây công nghiệp nào ở nước ta có sản lượng xuất khẩu thuộc nhóm hàng đầu thế giới?

A. Cà phê, hồ tiêu, điều.

B. Cao su, cà phê, điều.

C. Hồ tiêu, điều, cao su.

D. Cà phê, hồ tiêu, cao su.

8. Ý nào dưới đây không đúng về ngành chăn nuôi ở nước ta?

A. Tỉ trọng ngày càng giảm trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp.

B. Đang có sự chuyển dịch từ nhỏ lẻ, phân tán sang trang trại.

C. Từng bước gắn với chế biến tập trung, áp dụng công nghệ.

D. Vật nuôi chủ yếu trâu, bò, lợn, gia cầm.

9. Những địa bàn có tổng diện tích rừng lớn hàng đầu của nước ta là

A. Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung, Trung du và miền núi Bắc Bộ.

B. Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung, Đông Nam Bộ.

C. Đông Nam Bộ, Trung du và miền núi Bắc Bộ.

D. Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ.

10. Ý nào dưới đây không đúng về ý nghĩa của nông nghiệp xanh?

A. Hoàn thiện quy trình sản xuất nông nghiệp khép kín.

B. Sử dụng hiệu quả và tiết kiệm năng lượng.

C. Áp dụng các tiêu chuẩn sản xuất bền vững.

D. Phát triển bền vững về mặt môi trường.

Bài giải chi tiết: 

1. A (Ý không đúng vì 3/4 diện tích là đồi núi thấp, không phải đồi núi cao).

2. B (Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa thuận lợi cho phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới).

3. D (Sinh vật cung cấp nguồn gen quan trọng cho phát triển nông nghiệp).

4. A (Quy mô dân số đông tạo ra thị trường tiêu thụ rộng lớn).

5. C (Ngành trồng trọt chiếm khoảng 70% giá trị sản xuất toàn ngành nông nghiệp).

6. C (Lúa gạo là cây lương thực chính của nước ta).

7. A. Cà phê, hồ tiêu, điều.

8. A. Tỉ trọng ngày càng giảm trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp.

9. D. Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ.

10. A. Hoàn thiện quy trình sản xuất nông nghiệp khép kín.

Bài tập 2 trang 15: Xác định thông tin đúng hoặc sai về ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở nước ta bằng cách đánh dấu (x) vào ô tương ứng.

Tech12h

Tech12h

Bài giải chi tiết: 

Tech12h

Bài tập 3 trang 15: Hãy nối các ý ở cột A với các ý ở cột B cho phù hợp về các loại rừng phân theo mục đích sử dụng của nước ta.

Tech12h

Bài giải chi tiết: 

Tech12h

Bài tập 4 trang 15: Hãy sưu tầm 3 hình ảnh về hoạt động trồng rừng, khoanh nuôi, bảo vệ rừng tại một địa điểm cụ thể ở Việt Nam và hoàn thành bảng dưới đây.

Tech12h

Tech12h

Bài giải chi tiết: 

HS tự thực hiện.

Bài tập 5 trang 16: Hãy hoàn thành sơ đồ dưới đây về đặc điểm nguồn lợi thuỷ sản nước ta.

Tech12h

Bài giải chi tiết: 

Tech12h

Bài tập 6 trang 16: Dựa vào hình 4.2 trang 142 trong SGK và kiến thức đã học, hãy cho biết:

1. Sản lượng thuỷ sản nuôi trồng tăng bao nhiêu triệu tấn giai đoạn 2012-2021.

2. Sản lượng thuỷ sản khai thác tăng bao nhiêu triệu tấn giai đoạn 2012 – 2021.

3. 5 địa phương có sản lượng thuỷ sản khai thác và 4 địa phương có sản lượng thuỷ sản nuôi trồng dẫn đầu ở nước ta.

4. Nước ta cần chú trọng vấn đề gì để đáp ứng các tiêu chuẩn về sản phẩm thuỷ sản của các thị trường thế giới.

Bài giải chi tiết: 

1. Sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng bao nhiêu triệu tấn giai đoạn 2012-2021:

  • Sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng 1,3 triệu tấn trong giai đoạn 2012-2021.
    (Con số này có thể thay đổi tùy thuộc vào dữ liệu cụ thể trong SGK. Bạn nên đối chiếu với hình 4.2 trang 142 để xác nhận chính xác.)

2. Sản lượng thủy sản khai thác tăng bao nhiêu triệu tấn giai đoạn 2012-2021:

  • Sản lượng thủy sản khai thác tăng 0,7 triệu tấn trong giai đoạn 2012-2021.
    (Tương tự, cần đối chiếu với hình 4.2 để xác nhận chính xác.)

3. Địa phương có sản lượng thủy sản dẫn đầu:

  • 5 địa phương có sản lượng thủy sản khai thác dẫn đầu:
    • Kiên Giang
    • Bà Rịa - Vũng Tàu
    • Cà Mau
    • Bình Thuận
    • Quảng Ngãi
  • 4 địa phương có sản lượng thủy sản nuôi trồng dẫn đầu:
    • An Giang
    • Đồng Tháp
    • Cần Thơ
    • Sóc Trăng

4. Nước ta cần chú trọng vấn đề gì để đáp ứng các tiêu chuẩn về sản phẩm thủy sản của các thị trường thế giới:

  • Đảm bảo chất lượng sản phẩm: Kiểm soát chặt chẽ việc sử dụng thuốc kháng sinh, hóa chất trong nuôi trồng thủy sản.
  • Xây dựng chuỗi cung ứng bền vững: Áp dụng công nghệ trong thu hoạch, bảo quản và vận chuyển thủy sản.
  • Chứng nhận tiêu chuẩn quốc tế: Đáp ứng các tiêu chuẩn như GlobalGAP, ASC, MSC để xuất khẩu.
  • Bảo vệ môi trường: Phát triển bền vững, không gây ô nhiễm nguồn nước trong nuôi trồng và khai thác thủy sản.
  • Nâng cao giá trị gia tăng: Đẩy mạnh chế biến sâu và đa dạng hóa sản phẩm thủy sản.

Bài tập 8 trang 18: Hãy sưu tầm thông tin và ghi ngắn gọn 3 điều về tiêu chuẩn đánh bắt theo thẻ xanh IUU.

Bài giải chi tiết: 

Nguồn gốc hợp pháp:
Các tàu thuyền đánh bắt phải có giấy phép hợp lệ, đánh bắt trong vùng biển được cấp phép và tuân thủ quy định pháp luật quốc gia cũng như quốc tế.

Minh bạch và báo cáo:
Mọi hoạt động đánh bắt phải được ghi chép đầy đủ, chính xác về sản lượng, loại thủy sản, thời gian và khu vực đánh bắt để báo cáo cho cơ quan quản lý.

Bảo vệ nguồn lợi thủy sản:
Tuân thủ các quy định về hạn ngạch đánh bắt, kích thước loài, và không đánh bắt trong các khu vực cấm hoặc vào mùa sinh sản, nhằm đảm bảo phát triển bền vững.

Bài tập 9 trang 18: Hãy điền từ hoặc cụm từ cho sẵn vào chỗ trống (......) cho phù hợp với các hình ảnh về ngành nông nghiệp ở nước ta.

Tech12h

Bài giải chi tiết: 

Hình 4.4: Cánh đồng mẫu lớn

Hình 4.5: Nông nghiệp thủy canh

Hình 4.6: Trồng rau trong nhà kính

Hình 4.7: Du lịch nông nghiệp

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Giải VBT Địa lí 9 Chân trời sáng tạo , Giải VBT Địa lí 9 CTST, Giải VBT Địa lí 9 bài 4: Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Bình luận

Giải bài tập những môn khác