5 phút giải Địa lí 9 chân trời sáng tạo trang 211
5 phút giải Địa lí 9 chân trời sáng tạo trang 211. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 21. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
PHẦN I: CÁC CÂU HỎI TRONG SGK
MỞ ĐẦU
CH: Đồng bằng sông Cửu Long là vùng nông nghiệp trù phú, nơi sản xuất lương thực, nuôi trồng thuỷ sản và trồng cây ăn quả nhiệt đới lớn nhất của nước ta. Vùng có những thế mạnh và hạn chế gì về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên? Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long có vai trò như thế nào?
1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
CH: Dựa vào hình 21.1 và thông tin trong bài, hãy trình bày đặc điểm vị trí địa li và phạm vi lãnh thổ của vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
2. Đặc điểm điều kiện tự nhiên và tài nguyên nhiên nhiên
CH: Dựa vào hình 21.1 và thông tin trong bài, hãy phân tích các thế mạnh và hạn chế về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
3. Đặc điểm dân cư và một số vấn đề xã hội
CH1: Dựa vào hình 21.2 và thông tin trong bài, hãy phân tích đặc điểm dân cư của vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
CH2: Dựa vào thông tin trong bài, hãy phân tích một số vấn đề xã hội của vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
4. Sự phát triển và phân bố một số ngành kinh tế thế mạnh
CH1: Dựa vào hình 21.3 và thông tin trong bài, hãy trình bày tình hình phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản của vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
CH2: Dựa vào hình 21.3 và thông tin trong bài, hãy trình bày tình hình phát triển và phân bố các ngành công nghiệp thế mạnh của vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
CH3: Dựa vào hình 21.3 và thông tin trong bài, hãy trình bày tình hình phát triển và phân bổ một số ngành dịch vụ thế mạnh của vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
5. Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long
CH: Dựa vào thông tin trong bài hãy:
– Xác định phạm vi của vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long. – Trình bày thế mạnh nổi bật, vai trò của vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
LUYỆN TẬP
Câu 1: Kể tên những sản phẩm nông nghiệp nổi bật của vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 2: Hãy cho biết vùng Đồng bằng sông Cửu Long có những thế mạnh nào để phát triển du lịch. Nêu ví dụ một số loại hình du lịch cụ thể.
VẬN DỤNG
CH: Hãy tìm kiếm thông tin về vùng động lực Đồng bằng sông Cửu Long và chia sẻ với các bạn cùng lớp.
PHẦN II: 5 PHÚT GIẢI BÀI.
MỞ ĐẦU
* Về thế mạnh:
- Đất đai:
+ Diện tích đất nông nghiệp lớn, chiếm 1/3 diện tích đất nông nghiệp cả nước.
+ Đất phù sa màu mỡ, thích hợp cho trồng lúa và nhiều loại cây trồng khác.
- Khí hậu:
+ Nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm quanh năm.
+ Lượng mưa dồi dào, thuận lợi cho phát triển nông nghiệp.
- Nước:
+ Hệ thống sông ngòi chằng chịt, nguồn nước phong phú.
+ Biển rộng, tiềm năng phát triển nuôi trồng thủy sản lớn.
- Tài nguyên sinh vật:
+ Hệ sinh thái đa dạng, phong phú.
+ Nhiều nguồn lợi thủy sản quý giá.
* Về hạn chế:
- Mùa khô kéo dài:
+ Thiếu nước ngọt, ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp.
+ Xâm nhập mặn, ảnh hưởng đến chất lượng đất và nguồn nước.
- Lũ lụt: Diễn ra thường xuyên, gây thiệt hại lớn cho sản xuất và đời sống.
- Bão: Ảnh hưởng trực tiếp, gây thiệt hại cho nhà cửa, cơ sở hạ tầng.
- Đất phèn, đất mặn: Chiếm diện tích lớn, ảnh hưởng đến năng suất cây trồng.
- Tài nguyên khoáng sản: chủ yếu là đá vôi, sét.
* Vai trò:
- Vùng sản xuất lương thực lớn nhất cả nước:
+ ĐBSCL đóng góp hơn 50% sản lượng lúa cả nước.
+ Vùng là vựa lúa lớn nhất cả nước, đảm bảo an ninh lương thực cho quốc gia.
- Vùng nuôi trồng thủy sản trọng điểm:
+ ĐBSCL đóng góp hơn 70% sản lượng thủy sản cả nước.
+ Vùng là vựa tôm lớn nhất cả nước, xuất khẩu sang nhiều thị trường trên thế giới.
- Vùng năng động trong thu hút đầu tư:
+ ĐBSCL thu hút nhiều nguồn vốn đầu tư trong và ngoài nước.
+ Vùng có nhiều khu công nghiệp, khu chế xuất lớn.
- Vùng có vị trí chiến lược về giao thông:
+ ĐBSCL có hệ thống giao thông thủy, bộ, hàng không phát triển.
+ Vùng là cửa ngõ giao thương quốc tế quan trọng của cả nước.
- Vùng có tiềm năng du lịch lớn:
+ ĐBSCL có nhiều di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh.
+ Vùng có môi trường sống đa dạng, phong phú.
1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
CH:
- Gồm Thành phố Cần Thơ và 12 tỉnh: Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Đồng Tháp, Vĩnh Long, Trà Vinh, Hậu Giang, An Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, Kiên Giang
- Diện tích: 40.9 nghìn km2
- Vùng biển rộng lớn: vịnh Thái Lan, Biển Đông, Phú Quốc, quần đảo Thổ Chu, hòn Khoai, hòn Đá Lẻ
- Tiếp giáp: Đông Nam Bộ, Cam-pu-chia
2. Đặc điểm điều kiện tự nhiên và tài nguyên nhiên nhiên
CH:
* Về thế mạnh:
- Đất đai:
Diện tích đất nông nghiệp lớn, chiếm 1/3 diện tích đất nông nghiệp cả nước.
Đất phù sa màu mỡ, thích hợp cho trồng lúa và nhiều loại cây trồng khác.
- Khí hậu:
Nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm quanh năm.
Lượng mưa dồi dào, thuận lợi cho phát triển nông nghiệp.
- Nước:
Hệ thống sông ngòi chằng chịt, nguồn nước phong phú.
Biển rộng, tiềm năng phát triển nuôi trồng thủy sản lớn.
- Tài nguyên sinh vật:
Hệ sinh thái đa dạng, phong phú.
Nhiều nguồn lợi thủy sản quý giá.
* Về hạn chế:
- Mùa khô kéo dài:
Thiếu nước ngọt, ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp.
Xâm nhập mặn, ảnh hưởng đến chất lượng đất và nguồn nước.
- Lũ lụt: Diễn ra thường xuyên, gây thiệt hại lớn cho sản xuất và đời sống.
- Bão: Ảnh hưởng trực tiếp, gây thiệt hại cho nhà cửa, cơ sở hạ tầng.
- Đất phèn, đất mặn: Chiếm diện tích lớn, ảnh hưởng đến năng suất cây trồng.
- Tài nguyên khoáng sản: Hạn chế, chủ yếu là đá vôi, sét.
3. Đặc điểm dân cư và một số vấn đề xã hội
CH1:
- Là vùng đông dân thứ hai cả nước, sau Đồng bằng sông Hồng.
- Dân số năm 2023: hơn 22 triệu người.
- Mật độ dân số cao: hơn 1.300 người/km².
- Người Kinh chiếm đa số (khoảng 90%).
- Các dân tộc khác: Khmer, Hoa, Chăm,...
- Tập trung chủ yếu ở các khu vực ven sông, ven biển.
- Mật độ dân số cao ở các thành phố lớn như Cần Thơ, Rạch Giá, Cà Mau.
- Vùng đồng bào dân tộc thiểu số tập trung ở An Giang, Trà Vinh, Sóc Trăng.
- Thu nhập bình quân đầu người thấp hơn mức bình quân chung cả nước.
- Tỷ lệ hộ nghèo cao.
- Tình trạng thiếu nước ngọt, ô nhiễm môi trường.
CH2:
- Giáo dục đạt nhiều thành tựu
- Chất lượng cuộc sống người dân ngày càng được cải thiện
- Tuổi thọ trung bình tăng
- Nhiều thành phần dân tộc, đặc sắc về văn hoá như đờn ca tài tử, nghệ thuật cải lương, múa bóng rối…
4. Sự phát triển và phân bố một số ngành kinh tế thế mạnh
CH1:
| Nông nghiệp | Lâm nghiệp | Thuỷ sản |
Tình hình phát triển | - Là vùng trọng điểm lúa lớn nhất cả nước: + Chiếm hơn 50% sản lượng lúa cả nước. + Vùng có nhiều tỉnh, thành phố có sản lượng lúa cao như: An Giang, Đồng Tháp, Kiên Giang,... - Cây trồng khác: + Trái cây: Cây ăn trái nhiệt đới như xoài, vú sữa, bưởi, cam,... + Rau màu: Củ cải, su su, bắp cải, cà chua,... + Cây công nghiệp: Mía, cao su, bông vải,... | Diện tích rừng: Hơn 1 triệu ha. Rừng phòng hộ ven biển, rừng ngập mặn, rừng tràm,... Sản phẩm lâm nghiệp: Gỗ, lâm sản phụ,... | Là vùng nuôi trồng thủy sản trọng điểm: Chiếm hơn 70% sản lượng thủy sản cả nước. Nuôi tôm, cá tra, basa, cá lóc,... Khai thác thủy sản: Biển, sông, hồ,... |
Phân bố | Tập trung ở các tỉnh, thành phố có diện tích đất nông nghiệp lớn như: An Giang, Đồng Tháp, Kiên Giang,... | Rừng phòng hộ ven biển tập trung ở Cà Mau, Bạc Liêu. Rừng tràm tập trung ở Đồng Tháp, Long An. | Nuôi trồng thủy sản tập trung ở các tỉnh ven biển như: Cà Mau, Bạc Liêu, Kiên Giang. Khai thác thủy sản tập trung ở các tỉnh ven biển và trên sông Cửu Long. |
CH2:
- Công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm: tỉ trọng cao nhất trong tổng giá trị sản xuất công nghiệp, tốc độ tăng trưởng cao
- Công nghiệp sản xuất xuất điện:
+ Nhà máy nhiệt điện khí lớn như Cà Mau, Ô Môn 1, 2, 3, 4
+ Nhà máy nhiệt điện than: Sông Hậu 1, Duyên Hải
- Công nghiệp dệt, sản xuất trang phục, sản xuất giày, dép: tăng trưởng cao, giải quyết việc làm cho người lao động
- Khu công nghiệp tập trung ở 2 bên bờ sông Tiền, sông Hậu, ven biển
CH3:
* Du lịch:
- Là ngành dịch vụ quan trọng nhất của vùng:
- Chiếm hơn 20% GDP của vùng.
- Vùng có nhiều tiềm năng phát triển du lịch sinh thái, du lịch miệt vườn, du lịch văn hóa,...
- Một số địa điểm du lịch nổi tiếng: Rừng tràm Trà Sư (An Giang), khu du lịch Mỹ Khánh (Cần Thơ), vườn cò Bằng Lăng (Tiền Giang),...
- Phân bố rộng khắp các tỉnh, thành phố trong vùng.
- Tập trung nhiều ở các tỉnh, thành phố có nhiều di tích lịch sử, văn hóa và danh lam thắng cảnh như: An Giang, Cần Thơ, Kiên Giang,...
* Tài chính, ngân hàng:
- Vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế của vùng
- Cung cấp vốn đầu tư phát triển lĩnh vực nông nghiệp
- Tạo điều kiện đẩy mạnh sản xuất, khai thác tiềm năng tự nhiên
* Thương mại - Dịch vụ logistics:
- Phát triển mạnh ở các tỉnh, thành phố lớn như: Cần Thơ, Long An, Tiền Giang.
- Có nhiều chợ lớn: Chợ An Giang, chợ Bình Điền,...
- Phát triển mạnh ở các tỉnh, thành phố có cảng biển: Cà Mau, Bạc Liêu.
- Có nhiều khu, cụm công nghiệp: Cần Thơ, Long An, Tiền Giang.
5. Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long
CH:
1. Phạm vi:
Vùng ĐBSCL bao gồm 13 tỉnh, thành phố: Cần Thơ, An Giang, Bạc Liêu, Bến Tre, Cà Mau, Đồng Tháp, Hậu Giang, Kiên Giang, Long An, Sóc Trăng, Tiền Giang, Trà Vinh, Vĩnh Long
2. Thế mạnh nổi bật:
- Tài nguyên thiên nhiên:
+ Hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.
+ Vùng đất phù sa màu mỡ.
+ Khí hậu nóng ẩm, thích hợp cho sản xuất nông nghiệp.
- Nông nghiệp:
+ Vùng sản xuất lúa, thủy sản lớn nhất cả nước.
+ Nhiều loại cây ăn trái nhiệt đới.
- Du lịch:
+ Tiềm năng du lịch sinh thái, miệt vườn, văn hóa.
+ Nhiều di tích lịch sử, văn hóa.
- Giao thông:
+ Vị trí chiến lược, kết nối với các khu vực trong nước và quốc tế.
+ Hệ thống giao thông thủy, bộ, hàng không phát triển.
3. Vai trò:
- Vùng trọng điểm về sản xuất lương thực, thủy sản
+ Đảm bảo an ninh lương thực quốc gia.
+ Xuất khẩu gạo, thủy sản lớn nhất cả nước.
- Vùng động lực phát triển kinh tế của khu vực phía Nam:
+ Góp phần thúc đẩy kinh tế - xã hội của các tỉnh, thành phố trong vùng.
+ Liên kết với các vùng kinh tế trọng điểm khác.
- Vùng có vị trí quan trọng về quốc phòng - an ninh:
+ Biên giới giáp với Campuchia.
+ Biển Đông có nhiều tiềm năng.
LUYỆN TẬP
Câu 1:
- Lúa: Vùng sản xuất lúa lớn nhất cả nước, chiếm hơn 50% sản lượng lúa cả nước. Ví dụ: Lúa IR54, Lúa OM4900, Lúa ST25
- Thuỷ sản: cá tra, cá basa, tôm sú
- Trái cây: xoài, cam, vú sữa, bưởi, sầu riêng, măng cụt
- Rau: củ cải, su su, bắp cải, cà chua
- Cây công nghiệp: mía, cao su, bông vải
Câu 2:
* Thế mạnh:
- Tài nguyên thiên nhiên: sông ngòi, đất phu sa màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, văn hoá sông nước đặc trưng, di tích lịch sử, văn hoá, người dân mến khách, ẩm thực phong phú, hệ thống giao thông thuận lợi
* Ví dụ:
Du lịch sinh thái: Rừng tràm Trà Sư (An Giang), khu du lịch Mỹ Khánh (Cần Thơ), vườn cò Bằng Lăng (Tiền Giang),...
Du lịch miệt vườn: Miệt vườn Cái Bè (Tiền Giang), miệt vườn Phong Điền (Cần Thơ), miệt vườn Lai Vung (Đồng Tháp),...
Du lịch làng nghề: Làng đan lưới Định An (Tiền Giang), làng làm bánh tráng Trà Vinh, làng gốm Sa Đéc (Đồng Tháp),...
Du lịch văn hóa: Chùa Bánh Xèo (Sóc Trăng), miếu Bà Chúa Xứ Núi Sam (An Giang), lăng Thoại Ngọc Hầu (Đồng Tháp),...
Du lịch tâm linh: Miếu Bà Chúa Xứ Núi Sam (An Giang), chùa Bánh Xèo (Sóc Trăng), Tịnh xá Trúc Lâm Phương Nam (Cần Thơ),...
Du lịch nghỉ dưỡng: Khu du lịch Mỹ Khánh (Cần Thơ), Vinpearl Cần Thơ, resort Mũi Né (Phan Thiết),...
VẬN DỤNG
CH:
- Diện tích: 40.577,6 km²
- Dân số: 17,744,947 người (2022)
- Nằm ở phía Nam Việt Nam, bao gồm 13 tỉnh, thành phố
- Vùng kinh tế trọng điểm quốc gia, đóng góp quan trọng vào phát triển kinh tế - xã hội của cả nước.
- Vùng sản xuất lúa, thủy sản lớn nhất cả nước.
- Vùng có nhiều tiềm năng phát triển du lịch, dịch vụ.
- Phát triển theo hướng bền vững, thích ứng với biến đổi khí hậu.
- Phát triển các ngành kinh tế có lợi thế như: Nông nghiệp, thủy sản, du lịch, dịch vụ.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
giải 5 phút Địa lí 9 chân trời sáng tạo, giải Địa lí 9 chân trời sáng tạotrang 211, giải Địa lí 9 CTST trang 211
Giải bài tập những môn khác
Môn học lớp 9 KNTT
5 phút giải toán 9 KNTT
5 phút soạn bài văn 9 KNTT
Văn mẫu 9 kết nối tri thức
5 phút giải KHTN 9 KNTT
5 phút giải lịch sử 9 KNTT
5 phút giải địa lí 9 KNTT
5 phút giải hướng nghiệp 9 KNTT
5 phút giải lắp mạng điện 9 KNTT
5 phút giải trồng trọt 9 KNTT
5 phút giải CN thực phẩm 9 KNTT
5 phút giải tin học 9 KNTT
5 phút giải GDCD 9 KNTT
5 phút giải HĐTN 9 KNTT
Môn học lớp 9 CTST
5 phút giải toán 9 CTST
5 phút soạn bài văn 9 CTST
Văn mẫu 9 chân trời sáng tạo
5 phút giải KHTN 9 CTST
5 phút giải lịch sử 9 CTST
5 phút giải địa lí 9 CTST
5 phút giải hướng nghiệp 9 CTST
5 phút giải lắp mạng điện 9 CTST
5 phút giải cắt may 9 CTST
5 phút giải nông nghiệp 9 CTST
5 phút giải tin học 9 CTST
5 phút giải GDCD 9 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 1 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 2 CTST
Môn học lớp 9 cánh diều
5 phút giải toán 9 CD
5 phút soạn bài văn 9 CD
Văn mẫu 9 cánh diều
5 phút giải KHTN 9 CD
5 phút giải lịch sử 9 CD
5 phút giải địa lí 9 CD
5 phút giải hướng nghiệp 9 CD
5 phút giải lắp mạng điện 9 CD
5 phút giải trồng trọt 9 CD
5 phút giải CN thực phẩm 9 CD
5 phút giải tin học 9 CD
5 phút giải GDCD 9 CD
5 phút giải HĐTN 9 CD
Trắc nghiệm 9 Kết nối tri thức
Trắc nghiệm 9 Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm 9 Cánh diều
Tài liệu lớp 9
Văn mẫu lớp 9
Đề thi lên 10 Toán
Đề thi môn Hóa 9
Đề thi môn Địa lớp 9
Đề thi môn vật lí 9
Tập bản đồ địa lí 9
Ôn toán 9 lên 10
Ôn Ngữ văn 9 lên 10
Ôn Tiếng Anh 9 lên 10
Đề thi lên 10 chuyên Toán
Chuyên đề ôn tập Hóa 9
Chuyên đề ôn tập Sử lớp 9
Chuyên đề toán 9
Chuyên đề Địa Lý 9
Phát triển năng lực toán 9 tập 1
Bài tập phát triển năng lực toán 9
Bình luận