5 phút giải Địa lí 9 chân trời sáng tạo trang 159

5 phút giải Địa lí 9 chân trời sáng tạo trang 159. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.

BÀI 9. VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ

PHẦN I: CÁC CÂU HỎI TRONG SGK

MỞ ĐẦU

CH: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (hay còn gọi là Trung du và miền núi phía Bắc) có thiên nhiên phân hoá đa dạng giữa Đông Bắc và Tây Bắc; là nơi tập trung nhiều dân tộc sinh sống tạo nên nét đặc trưng về văn hoá, truyền thống sản xuất. Vùng có đặc điểm dân cư, dân tộc như thế nào? Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế ra sao?

1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

CH: Dựa vào hình 9.1 và thông tin trong bài, hãy xác định vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của vùng Trung du và miên mùi Bắc Bộ.

2. Đặc điểm điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

CH: Dựa vào hình 9.1 và thông tin trong bài, hãy trình bày đặc điểm phân hóa thiên nhiên giữa Đông Bắc và Tây Bắc.

3. Đặc điểm dân cư và chất lượng cuộc sống 

CH1: Dựa vào thông tin trong bài, hãy cho biết đặc điểm nổi bật về sự phân bổ dân cư và thành phần dân tộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

CH2: Dựa vào bảng 9.1 và thông tin trong bài, hãy nhận xét chất lượng cuộc sống dân cư vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

4. Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế

CH1: Dựa vào hình 9.2 và thông tin trong bài, hãy trình bày sự phát triển và phân bổ nông nghiệp, lâm nghiệp của vùng Trung du và miền mùi Bắc Bộ.

CH2: Dựa vào hình 9.2 và thông tin trong bài, hãy trình bày tình hình phát triển, phân bố công nghiệp ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

CH3: Dựa vào thông tin trong bài, hãy kể tên các ngành dịch vụ nổi bật của vùng Trung du và miền mùi Bắc Bộ.

LUYỆN TẬP

Câu 1: Hãy tóm tắt đặc điểm phân hoá thiên nhiên giữa Đông Bắc và Tây Bắc ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Câu 2: Lấy ví dụ chứng minh ngành du lịch là thế mạnh của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

VẬN DỤNG 

CH: Sưu tầm thông tin và trình bày về một dân tộc sinh sống ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

PHẦN II: 5 PHÚT GIẢI BÀI.

MỞ ĐẦU

- Dân cư:

Mật độ dân số thấp hơn so với đồng bằng, nhưng cao hơn so với miền núi Tây Bắc và Tây Nguyên.

Dân cư phân bố không đồng đều, tập trung chủ yếu ở các thung lũng, ven sông, suối.

Tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao.

- Dân tộc:

Vùng có sự đa dạng về dân tộc, với 54 dân tộc anh em cùng sinh sống.

Các dân tộc chủ yếu: Kinh, Tày, Nùng, Thái, Mường, Dao, H'Mông,...

Mỗi dân tộc có bản sắc văn hóa riêng, tạo nên sự đa dạng và phong phú cho khu vực.

- Sự phân bố các ngành kinh tế:

+ Nông nghiệp: Phân bố rộng khắp, tập trung ở các thung lũng, đồng bằng.

Ngành kinh tế quan trọng nhất, với sản phẩm chủ yếu là lúa, ngô, khoai, sắn,...

Trồng cây công nghiệp: chè, cà phê, cây ăn quả,...

Chăn nuôi gia súc, gia cầm.

+ Lâm nghiệp: Phân bố chủ yếu ở các vùng núi cao.

Vùng có diện tích rừng lớn, đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ môi trường và phát triển kinh tế.

Khai thác gỗ, lâm sản phụ.

Phát triển lâm nghiệp theo hướng bền vững.

+ Công nghiệp: Tập trung ở các thành phố lớn, khu công nghiệp.

Phát triển các ngành công nghiệp chế biến nông sản, lâm sản, khoáng sản.

Một số khu công nghiệp được xây dựng, tập trung ở các thành phố lớn.

+ Du lịch: Phân bố ở các khu vực có cảnh quan đẹp, di tích lịch sử - văn hóa phong phú.

Vùng có nhiều tiềm năng phát triển du lịch với cảnh quan thiên nhiên hùng vĩ, di tích lịch sử - văn hóa phong phú và bản sắc văn hóa độc đáo của các dân tộc.

Các điểm du lịch nổi tiếng: Sa Pa, Mù Cang Chải, Hạ Long, Tam Đảo, Ninh Bình,...

+ Dịch vụ: Phân bố rộng khắp, tập trung ở các khu vực đông dân cư

1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

CH: 

- Diện tích: 95 nghìn km2

- Gồm 14 tỉnh, tiếp giáp với đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ, duyên hải miền Trung, Lào, Trung Quốc

- Chia thành 2 tiểu vùng: Đông Bắc, Tây Bắc

2. Đặc điểm điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

CH:

 

Đông Bắc

Tây Bắc

Địa hình

Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp, xen kẽ với các thung lũng sông suối.

Dãy núi cao nhất là Hoàng Liên Sơn.

Địa hình cao hơn Đông Bắc, với nhiều dãy núi cao và hùng vĩ.

Dãy núi cao nhất là Fansipan.

Khí hậu

Khí hậu cận nhiệt đới gió mùa, với mùa đông lạnh và mùa hè nóng ẩm.

Có 4 mùa rõ rệt.

Khí hậu nhiệt đới gió mùa, với mùa đông ngắn và không quá lạnh, mùa hè nóng ẩm.

Chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của gió mùa Tây Nam.

Sông ngòi

Mạng lưới sông ngòi dày đặc, với nhiều sông lớn như sông Hồng, sông Thái Bình, sông Cả,...

Sông chảy theo hướng tây bắc - đông nam.

Mạng lưới sông ngòi thưa thớt hơn Đông Bắc.

Sông chảy theo hướng tây - đông.

Cảnh quan thiên nhiên

Cảnh quan thiên nhiên đa dạng, với các khu rừng nguyên sinh, núi đá vôi, hang động,...

Vịnh Hạ Long là di sản thiên nhiên thế giới.

Cảnh quan thiên nhiên hùng vĩ, với những dãy núi cao, những thung lũng sâu và các bản làng dân tộc.

Sa Pa là điểm du lịch nổi tiếng.

3. Đặc điểm dân cư và chất lượng cuộc sống 

CH1: 

Mật độ dân số: Thấp hơn so với đồng bằng, nhưng cao hơn so với miền núi Tây Bắc và Tây Nguyên.

Phân bố không đồng đều: Tập trung chủ yếu ở các thung lũng, ven sông, suối.

Tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên: Cao.

Đa dạng: 54 dân tộc anh em cùng sinh sống.

Chủ yếu: Kinh, Tày, Nùng, Thái, Mường, Dao, H'Mông,...

Mỗi dân tộc: Có bản sắc văn hóa riêng, tạo nên sự đa dạng và phong phú cho khu vực.

CH2: Chất lượng ngày càng được nâng cao qua các năm: tỷ lệ hộ nghèo giảm, thu nhập bình quân đầu người tăng.

4. Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế

CH1:

1. Nông nghiệp:

Sự phát triển: Áp dụng khoa học kỹ thuật: Giống cây trồng, vật nuôi mới, kỹ thuật canh tác tiên tiến.

Thủy lợi: Xây dựng hệ thống kênh mương, hồ chứa nước.

Chuyển đổi cơ cấu cây trồng: Trồng cây có giá trị kinh tế cao.

Phân bố:

Nông nghiệp lúa nước: Tập trung ở các thung lũng, đồng bằng.

Nông nghiệp trên đồi: Trồng cây công nghiệp, cây ăn quả.

Chăn nuôi: Phân bố rộng khắp, tập trung ở các vùng có nhiều đồng cỏ.

2. Lâm nghiệp:

Sự phát triển:

Trồng rừng: Rừng phòng hộ, rừng sản xuất.

Bảo vệ rừng: Chống cháy rừng, khai thác rừng bền vững.

Phân bố:

Rừng nguyên sinh: Vùng núi cao.

Rừng phòng hộ: Vùng thượng nguồn sông suối.

Rừng trồng: Vùng đồi núi thấp.

CH2:

 1. Phát triển:

+ Ngành công nghiệp: Tăng trưởng khá, nhưng còn thấp so với mặt bằng chung cả nước.

+ Ngành công nghiệp chủ yếu:

+ Chế biến nông lâm sản, thực phẩm.

+ Khoáng sản.

+ Vật liệu xây dựng.

+ Điện.

+ Dệt may.

Hạn chế:

+ Cơ sở hạ tầng còn hạn chế.

+ Nguồn nhân lực thiếu trình độ.

+ Ô nhiễm môi trường.

2. Phân bố:

Công nghiệp chế biến nông lâm sản, thực phẩm: Phân bố rộng khắp, tập trung ở các khu vực có nguồn nguyên liệu dồi dào.

Công nghiệp khoáng sản: Tập trung ở các khu vực có trữ lượng khoáng sản lớn như Thái Nguyên, Quảng Ninh, Lào Cai.

Công nghiệp vật liệu xây dựng: Phân bố rộng khắp, tập trung ở các khu vực có nguồn nguyên liệu sẵn có.

Công nghiệp điện: Tập trung ở các khu vực có tiềm năng thủy điện lớn như Hòa Bình, Sơn La.

Công nghiệp dệt may: Tập trung ở các tỉnh có nhiều khu công nghiệp như Thái Nguyên, Bắc Ninh, Hưng Yên

CH3:

- Du lịch:

+ Đây là ngành dịch vụ quan trọng nhất của khu vực, với nhiều tiềm năng phát triển.

+ Một số điểm du lịch nổi tiếng: Sa Pa, Hạ Long, Ninh Bình, Mù Cang Chải, Tam Đảo,...

+ Các loại hình du lịch: Du lịch sinh thái, du lịch văn hóa - lịch sử, du lịch tâm linh, du lịch cộng đồng,...

- Thương mại:

+ Phát triển mạnh mẽ, với mạng lưới chợ, siêu thị, cửa hàng dày đặc.

+ Hoạt động giao thương buôn bán diễn ra sôi nổi, đa dạng.

- Giao thông vận tải:

+ Hệ thống giao thông phát triển khá tốt, với nhiều tuyến đường bộ, đường sắt, đường thủy.

+ Góp phần thúc đẩy giao thương hàng hóa, kết nối khu vực với các vùng khác trong cả nước.

LUYỆN TẬP

Câu 1:

 

Đông Bắc

Tây Bắc

Địa hình

Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp, xen kẽ với các thung lũng sông suối.

Dãy núi cao nhất là Hoàng Liên Sơn.

Địa hình cao hơn Đông Bắc, với nhiều dãy núi cao và hùng vĩ.

Dãy núi cao nhất là Fansipan.

Khí hậu

Khí hậu cận nhiệt đới gió mùa, với mùa đông lạnh và mùa hè nóng ẩm.

Có 4 mùa rõ rệt.

Khí hậu nhiệt đới gió mùa, với mùa đông ngắn và không quá lạnh, mùa hè nóng ẩm.

Chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của gió mùa Tây Nam.

Sông ngòi

Mạng lưới sông ngòi dày đặc, với nhiều sông lớn như sông Hồng, sông Thái Bình, sông Cả,...

Sông chảy theo hướng tây bắc - đông nam.

Mạng lưới sông ngòi thưa thớt hơn Đông Bắc.

Sông chảy theo hướng tây - đông.

Cảnh quan thiên nhiên

Cảnh quan thiên nhiên đa dạng, với các khu rừng nguyên sinh, núi đá vôi, hang động,...

Vịnh Hạ Long là di sản thiên nhiên thế giới.

Cảnh quan thiên nhiên hùng vĩ, với những dãy núi cao, những thung lũng sâu và các bản làng dân tộc.

Sa Pa là điểm du lịch nổi tiếng.

Câu 2:

Vùng có nhiều danh lam thắng cảnh nổi tiếng như:

Vịnh Hạ Long (Quảng Ninh): Di sản thiên nhiên thế giới với hàng nghìn đảo đá vôi và hang động đẹp.

Sa Pa (Lào Cai): Thị trấn sương mù với cảnh quan hùng vĩ và bản sắc văn hóa độc đáo của các dân tộc thiểu số.

Tam Đảo (Vĩnh Phúc): Khu nghỉ dưỡng với khí hậu mát mẻ quanh năm và phong cảnh thơ mộng.

Mù Cang Chải (Yên Bái): Nơi có những thửa ruộng bậc thang đẹp nhất Việt Nam.

Năm 2023: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ đón 50 triệu lượt khách du lịch, tăng 12% so với năm 2022.

Quảng Ninh: Doanh thu từ du lịch năm 2023 đạt 25.000 tỷ đồng, tăng 15% so với năm 2022.

Lào Cai: Sa Pa đón 3 triệu lượt khách du lịch quốc tế năm 2023, tăng 10% so với năm 2022.

VẬN DỤNG 

CH: 

1. Lịch sử và địa bàn cư trú:

Người Tày là một trong những dân tộc thiểu số có dân số đông nhất Việt Nam, với hơn 1,8 triệu người.

Họ sinh sống chủ yếu ở các tỉnh Trung du và miền núi Bắc Bộ như: Thái Nguyên, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Cao Bằng, Hà Giang,...

2. Ngôn ngữ và trang phục

Người Tày nói tiếng Tày, thuộc ngữ chi Thái.

Trang phục truyền thống của người Tày là áo cánh ngắn, quần dài, váy chàm. Phụ nữ Tày thường đội khăn vấn đầu.

3. Ẩm thực:

Ẩm thực của người Tày phong phú và đa dạng, với các món ăn đặc trưng như: bánh cuốn trứng, bánh chưng gấc, phở chua,...

4. Nhà ở:

Người Tày thường sinh sống trong những ngôi nhà sàn truyền thống.

5. Văn hóa tín ngưỡng:

Người Tày thờ cúng tổ tiên, các vị thần linh và có nhiều lễ hội truyền thống như: Lễ hội xuống đồng, Lễ hội Gầu Tào,...

6. Nghề thủ công:

Người Tày có nhiều nghề thủ công truyền thống như: dệt thổ cẩm, đan lát, làm đồ gốm,...

7. Nét đẹp văn hóa:

Người Tày có nhiều làn điệu dân ca, dân vũ đặc sắc như: sli, lượn, hát then,...

Người Tày cũng có nhiều phong tục tập quán độc đáo như: tục "kéo vợ", tục "trai gái ngủ chung",...

8. Vai trò trong đời sống xã hội:

Người Tày đóng góp quan trọng vào sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực Trung du và miền núi Bắc Bộ.

9. Một số địa danh nổi tiếng:

Làng văn hóa du lịch cộng đồng Bản Quyền (Thái Nguyên)

Làng nhà sàn dân tộc Tày Cẩm Giàng (Lạng Sơn)

Khu di tích lịch sử ATK Định Hóa (Thái Nguyên)

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

giải 5 phút Địa lí 9 chân trời sáng tạo, giải Địa lí 9 chân trời sáng tạotrang 159, giải Địa lí 9 CTST trang 159

Bình luận

Giải bài tập những môn khác