Siêu nhanh giải bài 9 Địa lí 9 Chân trời sáng tạo

Giải siêu nhanh bài 9 Địa lí 9 Chân trời sáng tạo. Giải siêu nhanh Địa lí 9 Chân trời sáng tạo. Những phần nào có thể rút gọn, lược bỏ và tóm gọn. Đều được áp dụng vào bài giải này. Thêm cách giải mới để học sinh lựa chọn. Để tìm ra phong cách học Địa lí 9 Chân trời sáng tạo phù hợp với mình

BÀI 9. VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ 

MỞ ĐẦU

Câu hỏi: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (hay còn gọi là Trung du và miền núi phía Bắc) có thiên nhiên phân hoá đa dạng giữa Đông Bắc và Tây Bắc; là nơi tập trung nhiều dân tộc sinh sống tạo nên nét đặc trưng về văn hoá, truyền thống sản xuất. Vùng có đặc điểm dân cư, dân tộc như thế nào? Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế ra sao?

Giải rút gọn: 

- Dân cư:

Mật độ dân số thấp hơn so với đồng bằng, nhưng cao hơn so với miền núi Tây Bắc và Tây Nguyên.

Dân cư phân bố không đồng đều, tập trung chủ yếu ở các thung lũng, ven sông, suối.

Tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao.

- Dân tộc:

Vùng có sự đa dạng về dân tộc, với 54 dân tộc anh em cùng sinh sống.

Các dân tộc chủ yếu: Kinh, Tày, Nùng, Thái, Mường, Dao, H'Mông,...

Mỗi dân tộc có bản sắc văn hóa riêng, tạo nên sự đa dạng và phong phú cho khu vực.

- Sự phân bố các ngành kinh tế:

+ Nông nghiệp: Phân bố rộng khắp, tập trung ở các thung lũng, đồng bằng.

+ Lâm nghiệp: Phân bố chủ yếu ở các vùng núi cao.

+ Công nghiệp: Tập trung ở các thành phố lớn, khu công nghiệp.

+ Du lịch: Phân bố ở các khu vực có cảnh quan đẹp, di tích lịch sử - văn hóa phong phú.

+ Dịch vụ: Phân bố rộng khắp, tập trung ở các khu vực đông dân cư

1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Câu hỏi: Dựa vào hình 9.1 và thông tin trong bài, hãy xác định vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của vùng Trung du và miên mùi Bắc Bộ

Giải rút gọn: 

- Diện tích: 95 nghìn km2

- Gồm 14 tỉnh, tiếp giáp với đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ, duyên hải miền Trung, Lào, Trung Quốc

- Chia thành 2 tiểu vùng: Đông Bắc, Tây Bắc

2. Đặc điểm điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

Câu hỏi: Dựa vào hình 9.1 và thông tin trong bài, hãy trình bày đặc điểm phân hóa thiên nhiên giữa Đông Bắc và Tây Bắc.

Giải rút gọn: 

 Đông BắcTây Bắc
Địa hìnhĐịa hình chủ yếu là đồi núi thấp, xen kẽ với các thung lũng sông suốiĐịa hình cao hơn Đông Bắc, với nhiều dãy núi cao và hùng vĩ.
Khí hậu

Khí hậu cận nhiệt đới gió mùa, với mùa đông lạnh và mùa hè nóng ẩm.

Có 4 mùa rõ rệt.

Khí hậu nhiệt đới gió mùa, với mùa đông ngắn và không quá lạnh, mùa hè nóng ẩm.

Chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của gió mùa Tây Nam.

Sông ngòi

Mạng lưới sông ngòi dày đặc

Sông chảy theo hướng tây bắc - đông nam.

Mạng lưới sông ngòi thưa thớt hơn Đông Bắc.

Sông chảy theo hướng tây - đông.

Cảnh quan thiên nhiênCảnh quan thiên nhiên đa dạngCảnh quan thiên nhiên hùng vĩ, với những dãy núi cao, những thung lũng sâu và các bản làng dân tộc.

3. Đặc điểm dân cư và chất lượng cuộc sống 

Câu hỏi 1: Dựa vào thông tin trong bài, hãy cho biết đặc điểm nổi bật về sự phân bổ dân cư và thành phần dân tộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Giải rút gọn: 

Mật độ dân số: Thấp hơn so với đồng bằng, nhưng cao hơn so với miền núi Tây Bắc và Tây Nguyên.

Phân bố không đồng đều: Tập trung chủ yếu ở các thung lũng, ven sông, suối.

Tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên: Cao.

Đa dạng: 54 dân tộc anh em cùng sinh sống.

Chủ yếu: Kinh, Tày, Nùng, Thái, Mường, Dao, H'Mông,...

Mỗi dân tộc: Có bản sắc văn hóa riêng, tạo nên sự đa dạng và phong phú cho khu vực.

Câu hỏi 2: Dựa vào bảng 9.1 và thông tin trong bài, hãy nhận xét chất lượng cuộc sống dân cư vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ

Giải rút gọn: 

Chất lượng ngày càng được nâng cao qua các năm: tỷ lệ hộ nghèo giảm, thu nhập bình quân đầu người tăng

4. Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế

Câu hỏi 1: Dựa vào hình 9.2 và thông tin trong bài, hãy trình bày sự phát triển và phân bổ nông nghiệp, lâm nghiệp của vùng Trung du và miền mùi Bắc Bộ.

Giải rút gọn: 

1. Nông nghiệp:

- Sự phát triển:

Áp dụng khoa học kỹ thuật: Giống cây trồng, vật nuôi mới, kỹ thuật canh tác tiên tiến.

Thủy lợi: Xây dựng hệ thống kênh mương, hồ chứa nước.

Chuyển đổi cơ cấu cây trồng: Trồng cây có giá trị kinh tế cao.

- Phân bố:

Nông nghiệp lúa nước: Tập trung ở các thung lũng, đồng bằng.

Nông nghiệp trên đồi: Trồng cây công nghiệp, cây ăn quả.

Chăn nuôi: Phân bố rộng khắp, tập trung ở các vùng có nhiều đồng cỏ.

2. Lâm nghiệp:

- Sự phát triển:

Trồng rừng: Rừng phòng hộ, rừng sản xuất.

Bảo vệ rừng: Chống cháy rừng, khai thác rừng bền vững.

- Phân bố:

Rừng nguyên sinh: Vùng núi cao.

Rừng phòng hộ: Vùng thượng nguồn sông suối.

Rừng trồng: Vùng đồi núi thấp.

Câu 2: Dựa vào hình 9.2 và thông tin trong bài, hãy trình bày tình hình phát triển, phân bố công nghiệp ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Giải rút gọn:

- Ngành công nghiệp: Tăng trưởng khá, nhưng còn thấp so với mặt bằng chung cả nước.

- Ngành công nghiệp chủ yếu: Chế biến nông lâm sản, thực phẩm, khoáng sản, vật liệu xây dựng, Điện, Dệt may.

- Hạn chế: Cơ sở hạ tầng còn hạn chế, Nguồn nhân lực thiếu trình độ, Ô nhiễm môi trường.

- Công nghiệp chế biến nông lâm sản, thực phẩm: các khu vực có nguồn nguyên liệu dồi dào.

- Công nghiệp khoáng sản: Tập trung ở các khu vực có trữ lượng khoáng sản lớn 

- Công nghiệp vật liệu xây dựng: các khu vực có nguồn nguyên liệu sẵn có.

- Công nghiệp điện: các khu vực có tiềm năng thủy điện lớn 

- Công nghiệp dệt may: các tỉnh có nhiều khu công nghiệp 

Câu hỏi 3: Dựa vào thông tin trong bài, hãy kể tên các ngành dịch vụ nổi bật của vùng Trung du và miền mùi Bắc Bộ.

Giải rút gọn: 

- Du lịch: Đây là ngành dịch vụ quan trọng nhất của khu vực, với nhiều tiềm năng phát triển.

- Thương mại: Phát triển mạnh mẽ, với mạng lưới chợ, siêu thị, cửa hàng dày đặc.

- Giao thông vận tải: Hệ thống giao thông phát triển khá tốt, với nhiều tuyến đường bộ, đường sắt, đường thủy.

LUYỆN TẬP

Câu 1: Hãy tóm tắt đặc điểm phân hoá thiên nhiên giữa Đông Bắc và Tây Bắc ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Giải rút gọn: 

 Đông BắcTây Bắc
Địa hìnhĐịa hình chủ yếu là đồi núi thấp, xen kẽ với các thung lũng sông suối.Địa hình cao hơn Đông Bắc, với nhiều dãy núi cao và hùng vĩ
Khí hậuKhí hậu cận nhiệt đới gió mùa, với mùa đông lạnh và mùa hè nóng ẩm.Khí hậu nhiệt đới gió mùa, với mùa đông ngắn và không quá lạnh, mùa hè nóng ẩm.
Sông ngòiMạng lưới sông ngòi dày đặc, với nhiều sông lớn Sông chảy theo hướng tây bắc - đông nam.

Mạng lưới sông ngòi thưa thớt hơn Đông Bắc.

Sông chảy theo hướng tây - đông.

Cảnh quan thiên nhiên

Cảnh quan thiên nhiên đa dạng, với các khu rừng nguyên sinh, núi đá vôi, hang động,...

 

Cảnh quan thiên nhiên hùng vĩ, với những dãy núi cao, những thung lũng sâu và các bản làng dân tộc.

 

Câu 2: Lấy ví dụ chứng minh ngành du lịch là thế mạnh của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Giải rút gọn: 

Năm 2023: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ đón 50 triệu lượt khách du lịch, tăng 12% so với năm 2022.

Quảng Ninh: Doanh thu từ du lịch năm 2023 đạt 25.000 tỷ đồng, tăng 15% so với năm 2022.

Lào Cai: Sa Pa đón 3 triệu lượt khách du lịch quốc tế năm 2023, tăng 10% so với năm 2022.

VẬN DỤNG 

Câu hỏi: Sưu tầm thông tin và trình bày về một dân tộc sinh sống ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Giải rút gọn: 

1. Lịch sử và địa bàn cư trú:

Họ sinh sống chủ yếu ở các tỉnh Trung du và miền núi Bắc Bộ như: Thái Nguyên, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Cao Bằng, Hà Giang,...

2. Ngôn ngữ và trang phục

Người Tày nói tiếng Tày, thuộc ngữ chi Thái.

Trang phục truyền thống của người Tày là áo cánh ngắn, quần dài, váy chàm. Phụ nữ Tày thường đội khăn vấn đầu.

3. Ẩm thực:

Ẩm thực của người Tày phong phú và đa dạng, với các món ăn đặc trưng như: bánh cuốn trứng, bánh chưng gấc, phở chua,...

4. Nhà ở:

Người Tày thường sinh sống trong những ngôi nhà sàn truyền thống.

5. Văn hóa tín ngưỡng:

Người Tày thờ cúng tổ tiên, các vị thần linh và có nhiều lễ hội truyền thống như: Lễ hội xuống đồng, Lễ hội Gầu Tào,...

6. Nghề thủ công:

Người Tày có nhiều nghề thủ công truyền thống như: dệt thổ cẩm, đan lát, làm đồ gốm,...

7. Nét đẹp văn hóa:

Người Tày có nhiều làn điệu dân ca, dân vũ đặc sắc như: sli, lượn, hát then,...

Người Tày cũng có nhiều phong tục tập quán độc đáo như: tục "kéo vợ", tục "trai gái ngủ chung",...

8. Vai trò trong đời sống xã hội:

Người Tày đóng góp quan trọng vào sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực Trung du và miền núi Bắc Bộ.

9. Một số địa danh nổi tiếng:

Làng văn hóa du lịch cộng đồng Bản Quyền (Thái Nguyên)

Làng nhà sàn dân tộc Tày Cẩm Giàng (Lạng Sơn)

Khu di tích lịch sử ATK Định Hóa (Thái Nguyên)

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Giải Địa lí 9 Chân trời sáng tạo bài 9, Giải bài 9Địa lí 9 Chân trời sáng tạo, Siêu nhanh giải bài 9 Địa lí 9 Chân trời sáng tạo

Bình luận

Giải bài tập những môn khác