Tắt QC

Trắc nghiệm địa lí 9 chân trời bài 15: Duyên hải Nam Trung Bộ (P2)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Địa lí 9 chân trời sáng tạo bài 15: Duyên hải Nam Trung Bộ (P2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Đâu không phải là du lịch biển vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?

  • A. Vịnh Lan Hạ.
  • B. Nha Trang.
  • C. Văn Phong - Đại Lãnh.
  • D. Phan Thiết - Mũi Né.

Câu 2: Các tỉnh có sản lượng hải sản khai thác lớn của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là

  • A. Đà Nẵng, Khánh Hòa, Bình Định, Bình Thuận. 
  • B. Quảng Ngãi, Bình Định, Bình Thuận, Ninh Thuận.
  • C. Ninh Thuận, Quảng Ngãi, Khánh Hòa, Bình Thuận.
  • D. Quảng Nam, Bình Định, Bình Thuận, Ninh Thuận.

Câu 3: Về khí hậu, vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ khác với vùng Bắc Trung Bộ là

  • A. Mưa vào thu - đông.
  • B. Mưa vào mùa đông.
  • C. Mưa vào mùa hè - thu.
  • D. Mưa vào đầu hạ.

Câu 4: Duyên hải Nam Trung Bộ gồm bao nhiêu tỉnh?

  • A. 8 tỉnh.
  • B. 9 tỉnh.
  • C. 5 tỉnh.
  • D. 6 tỉnh.

Câu 5: Duyên hải Nam Trung Bộ có diện tích tự nhiên là

  • A. 51,2 nghìn km2.
  • B. 21,3 nghìn km2.
  • C. 44,6 nghìn km2.
  • D. 50 nghìn km2.

Câu 6: Các đảo và quần đảo thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là 

  • A. Hoàng Sa, Lý Sơn, Phú Quý, Trường Sa.
  • B. Hoàng Sa, Trường Sa, Côn Đảo, Lý Sơn.
  • C. Lý Sơn, Cồn Cỏ, Phú Quốc, Côn Đảo.
  • D. Hoàng Sa, Trường Sa, Phú Quý, Phú Quốc.

Câu 7: Phía bắc Duyên hải Nam Trung Bộ tiếp giáp với

  • A. Bắc Trung Bộ.
  • B. Đông Nam Bộ.
  • C. Lào.
  • D. Biển Đông.

Câu 8: Năm 2021, Duyên hải Nam Trung Bộ có số dân là

  • A. 4 triệu người.
  • B. 10 triệu người.
  • C. 6,4 triệu người.
  • D. 9,4 triệu người.

Câu 9: Vùng đồng bằng là nơi sinh sống chủ yếu của 

  • A. Người Mông và người Kinh.
  • B. Người Tày và người Mường.
  • C. Người Do Thái và người Chăm.
  • D. Người Kinh và người Chăm.

Câu 10: Hai địa phương có nhiều đóng góp cho doanh thu du lịch vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là

  • A. Đà Nẵng, Khánh Hòa.
  • B. Nha Trang, Khánh Hòa.
  • C. Dung Quất, Quy Nhơn.
  • D. Phan Thiết, Đà Nẵng.

Câu 11: Duyên hải Nam Trung Bộ có tiềm năng nổi bật nhất trong phát triển hoạt động kinh tế nào sau đây?

  • A. Kinh tế biển.
  • B. Sản xuất lương thực.
  • C. Thủy điện.
  • D. Khai thác khoáng sản.

Câu 12: Trung tâm du lịch quan trọng nhất của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là

  • A. Nha Trang.
  • B. Phan Thiết.
  • C. Đà Nẵng.
  • D. Quảng Ngãi.

Câu 13: Tính đến năm 2004, vùng kinh tế trọng điểm miền Trung gồm những tỉnh, thành nào?

  • A. Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.
  • B. Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi.
  • C. Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Bình Định.
  • D. Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.

Câu 14: Quan sát bảng sau:

Cơ cấu GRDP (theo giá hiện hành) của Duyên hải Nam Trung Bộ, 

giai đoạn 2010 - 2021

(Đơn vị: %)

Năm201020152021
Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản21,319,819,1
Công nghiệp và xây dựng23,726,630,5
Dịch vụ43,242,239,8
Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm11,811,410,6

(Nguồn: Cục thống kê các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ, năm 2011, 2016 và 2022)

Nhận xét nào sau đây đúng về cơ cấu ngành kinh tế vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?

  • A. Giảm tỉ trọng các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản.
  • B. Giảm tỉ trọng ngành công nghiệp xây dựng.
  • C. Giảm tỉ trọng ngành dịch vụ.
  • D. Tăng tỉ trọng các ngành nông nghiệp, dịch vụ.

Câu 15: Trong nghề cá, Duyên hải Nam Trung Bộ có ưu thế hơn vùng Bắc Trung Bộ là do 

  • A. Có các ngư trường rộng, đặc biệt là hai ngư trường xa bờ.
  • B. Tất cả các tỉnh đều giáp biển.
  • C. Bờ biển có các vũng, vịnh, đầm phá.
  • D. Có các dòng biển gần bờ.

Câu 16: Di sản văn hóa thế giới Phố cổ Hội An và Di tích Mỹ Sơn thuộc tỉnh 

  • A. Quảng Nam.
  • B. Quảng Ngãi.
  • C. Quảng Ninh.
  • D. Quảng Bình.

Câu 17: Quan sát Bản đồ kinh tế Duyên hải Nam Trung Bộ (năm 2021) và cho biết trung tâm công nghiệp Phan Thiết có những ngành công nghiệp nào?

  • A. Sản xuất vật liệu xây dựng; sản xuất chế biến thực phẩm.
  • B. Thủy điện, nhiệt điện; điện mặt trời, điện gió.
  • C. Khai thác, chế biến lâm sản, cơ khí; sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính.
  • D. Khai thác vàng, titan; sản xuất, chế biến thực phẩm.

Câu 18: Vai trò của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung là

  1. Thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước, đóng góp vào sự phát triển kinh tế của vùng.
  2. Đóng góp quan trọng cho phát triển kinh tế biển, đảo.
  3. Cơ cấu kinh tế đa dạng, đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập nền kinh tế thế giới.
  4. Trung tâm, động lực phát triển của vùng Đồng bằng sông Hồng.
  5. Góp phần giải quyết việc làm.
  6. Nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân.
  7. Đầu mối quan trọng trong giao lưu quốc tế, điểm trung chuyển hàng hóa của Tây Nguyên và cửa ngõ ra biển của các nước thông qua hành lang kinh tế Đông - Tây.

Số đáp án không đúng về vai trò của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung là?

  • A. 1.
  • B. 2. 
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 19: Quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa lần lượt thuộc các tỉnh, thành phố nào của nước ta? 

  • A. Thành phố Đà Nẵng và tỉnh Quảng Ngãi. 
  • B. Tỉnh Quảng Ngãi và thành phố Đà Nẵng. 
  • C. Tỉnh Khánh Hòa và thành phố Đà Nẵng. 
  • D. Thành phố Đà Nẵng và tỉnh Khánh Hòa.

Câu 20: Sân bay quốc tế của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là 

  • A. Cam Ranh.
  • B. Quy Nhơn.
  • C. Chu Lai.
  • D. Đà Nẵng.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác