Giải siêu nhanh toán 11 chân trời bài 2: Giá trị lượng giác của một góc lượng giác
Giải siêu nhanh bài 2: Giá trị lượng giác của một góc lượng giác toán 11 chân trời sáng tạo. Bài giải đáp toàn bộ câu hỏi và bài tập trong sách giáo khoa mới. Với phương pháp giải tối giản, hi vọng học sinh sẽ tiếp cận nhanh bài làm mà không phải mất quá nhiều thời gian.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
1. GIÁ TRỊ LƯỢNG GIÁC CỦA GÓC LƯỢNG GIÁC
Bài 1: Trong Hình 1, M và N lần lượt là các điểm biểu diễn của các góc lượng giác...
Đáp án:
Ta có $\widehat{xOM}=\frac{2\pi}{3}=120^{\circ}$.
Do đó, $x_{M}=cos120^{\circ}=\frac{1}{2}$, $y_{M}=sin120^{\circ}=\frac{\sqrt{3}}{2}$
=> $M(-\frac{1}{2};\frac{\sqrt{3}}{2})$
Ta có $\widehat{xON}=\frac{\pi}{4}=45^{\circ}$.
=>$\triangle OHN$ là tam giác vuông cân với cạnh huyền ON=1.
Ta có : $OH^{2}+NH^{2}=ON^{2}$
<=> $2OH^{2}=1$
=> $OH=NH=\frac{\sqrt{2}}{2}$
Vì N nằm trong góc phần tư thứ IV, nên $x_{N}=OH=\frac{\sqrt{2}}{2}$ và $y_{N}=-NH=-\frac{\sqrt{2}}{2}$.
Do đó N($\frac{\sqrt{2}}{2}$;-\frac{\sqrt{2}}{2}$).
Bài 2: Tính sin(-23) và tan(495)
Đáp án:
$sin(-\frac{2\pi}{3})=-sin(\frac{2\pi}{3})=-\frac{\sqrt{3}}{2}$
Vì 495$^{\circ}=135^{\circ}+360^{\circ} nên tan495^{\circ}=tan135^{\circ}=\frac{sin135^{\circ}}{cos135^{\circ}}=-1$
2. TÍNH GIÁ TRỊ LƯỢNG GIÁC CỦA MỘT GÓC BẰNG MÁY TÍNH CẦM TAY
Bài 1: Sử dụng máy tính cầm tay để tính cos75 và tan(-196).
Đáp án:
$cos75^{\circ}=\frac{\sqrt{6}-\sqrt{2}}{4}\approx 0,259$
$tantan(\frac{-19\pi}{6})=-\frac{\sqrt{3}}{3}\approx -0,577$
3. HỆ THỨC CƠ BẢN GIỮA CÁC GIÁ TRỊ LƯỢNG GIÁC CỦA MỘT GÓC LƯỢNG GIÁC
Bài 1:
a) Trong Hình 5, M là điểm biểu diễn của góc lượng giác α trên đường tròn lượng giác...
Đáp án:
a) $\triangle OMH$ vuông tại H, ta có $O=cos\alpha$, $MH=sin \alpha$và OM=1.
$OH^{2}+MH^{2}=OM^{2}$ (định lí Pythagore)
⬄ $cos^{2}\alpha+sin^{2}\alpha=1$.
b) Chia cả hai vế cho $cos^{2}\alpha$($cos\alpha $≠0), ta được $1+tan^{2}\alpha=\frac{1}{cos^{2}\alpha}$.
c) Chia cả hai vế cho $sin^{2}\alpha$($cos\alpha$≠0), ta được $cot^{2}\alpha+1=\frac{1}{sin^{2}\alpha}$.
Bài 2: Cho $tan\alpha $...
Đáp án:
Ta có: $\frac{1}{cos^{2}\alpha}=1+tan^{2}\alpha=1+(\frac{2}{3})^{2}=\frac{13}{9}$.
=> $cos^{2}\alpha=\frac{9}{13}$.
Do$ \pi<\alpha<\frac{3\pi}{2}$ nên $cos \alpha <0$ => $cos \alpha=-\frac{3\sqrt{3}}{13}$
$tantan \alpha=\frac{sinsin\alpha}{coscos\alpha}$=> $sin\alpha=tan\alpha.cos\alpha=\frac{2}{3}.(-\frac{3\sqrt{3}}{13})=-\frac{2\sqrt{3}}{13}$
4. GIÁ TRỊ LƯỢNG GIÁC CỦA CÁC GÓC LƯỢNG GIÁC CÓ LIÊN QUAN ĐẶC BIỆT
Bài 1:
a) Biểu diễn...
Đáp án:
a) cos638$^{\circ}$=cos(-82$^{\circ}$+2⋅360$^{\circ}$)=cos82$^{\circ}$=sin(90$^{\circ}$-82$^{\circ}$)=sin8$^{\circ}$;
b) $cot\frac{19\pi}{5}=cot(4\pi-\frac{\pi}{5})=-cot\frac{\pi}{5}$
Bài 2: Trong Hình 11, vị trí cabin...
Đáp án:
a) Tung độ của H và K lần lượt là $y_{H}=-13$ và $y_{K}=OB⋅sin(OA,OB)=10sin\alpha$.
=> $KH=y_{K}-y_{H}=10sin\alpha+13$.
Với $\alpha=-30^{\circ}$ thì $KH=13+10sin(-30^{\circ})=8$ (m).
b) KH=4 <=>$ 13+10sin\alpha=4 $
=> $sin\alpha=-\frac{9}{10}$
=> $\alpha$ thuộc góc phần tư thứ III hoặc góc phần tư thứ IV. Khi đó độ cao của cabin C là $h=13+10sin(OA,OC)=13+10sin(\alpha-90^{\circ})=13-10cos\alpha$.
TH1: thuộc góc phần tư thứ III nên $cos\alpha<0$.
$cos\alpha=-\sqrt{1-sin^{2}\alpha}=\frac{-\sqrt{19}}{10}$.
=> $h=13-10.\frac{\sqrt{-19}}{10}\approx 17,36$( m).
TH2: thuộc góc phần tư thứ IV nên $cos\alpha>0$.
$cos\alpha=\sqrt{1-sin^{2}\alpha}=\frac{\sqrt{19}}{10}$
=> $h=13-10.\frac{\sqrt{-19}}{10}\approx 8,64$( m).
5. GIẢI BÀI TẬP CUỐI SGK
Bài 1: Các đẳng thức sau có thể đồng thời xảy ra...
Đáp án:
a) Có.
Vì $(\frac{3}{5})^{2}+(\frac{-4}{5})^{2}=1$ => tồn tại điểm $M(\frac{3}{5};\frac{-4}{5})$ trên đường tròn lượng giác
b) Không.
Vì $sin\alpha=\frac{1}{3}$ và $cot\alpha=\frac{1}{2}$ không thoả mãn đằng thức $\frac{1}{sin^{2}\alpha}=cot^{2}\alpha +1$
c) Có.
Chọn là một góc có $tan\alpha=3$ thì $cot\alpha=\frac{1}{tan\alpha}=\frac{1}{3}$ nên thoả mãn điều kiện.
Bài 2: Cho $cos\alpha = -\frac{5}{13}$...
Đáp án:
$sin(-\frac{15\pi}{2}-\alpha)-cos(13\pi+\alpha)$
=$sin(-8\pi+\frac{\pi}{2}+\pi+\alpha)$
=$cos\alpha+cos\alpha=2cos\alpha=-\frac{10}{13}$
Bài 3: Tính các giá trị lượng giác...
Đáp án:
a) $cos\alpha=-\frac{12}{13}$; $tan\alpha=-\frac{5}{12}$; $cot\alpha=-\frac{12}{5}$;
b) $sin\alpha=\frac{\sqrt{21}}{5}$; $tan\alpha=\frac{\sqrt{21}}{2}$; $cot\alpha=\frac{2\sqrt{21}}{21}$
c) $sin\alpha=-\frac{\sqrt{3}}{2}$; $cos\alpha=-\frac{1}{2}$; $cot\alpha=\frac{\sqrt{3}}{3}$
d) $sin\alpha=-\frac{2\sqrt{5}}{5}$; $cos\alpha=\frac{\sqrt{5}}{5}$; $tan\alpha=-2$
Bài 4: Biểu diễn các...
Đáp án:
a) $cos\frac{31\pi}{6}=cos(5\pi+\frac{\pi}{6})=cos(\pi+\frac{\pi}{6})=-cos\frac{\pi}{6}=-\frac{\sqrt{3}}{2}$
b) $sin\frac{129\pi}{4}=sin(32\pi+\frac{\pi}{4})=sin\frac{\pi}{4}=\frac{\sqrt{2}}{2}$
c) $tan1020^{\circ}=tan3.360^{\circ}-60^{\circ}=tan-60^{\circ}=-\sqrt{2}$.
Bài 5: Chứng minh các đẳng thức lượng giác sau...
Đáp án:
a) $\alpha-\alpha=(\alpha+\alpha)(\alpha-\alpha)=sin^{2}\alpha-cos^{2}\alpha=(1-cos^{2}\alpha)-cos^{2}\alpha=1-2cos^{2}\alpha$ (đpcm)
b) $tan\alpha+cot\alpha=\frac{sin\alpha}{cos\alpha}+\frac{cos\alpha}{sin\alpha}=\frac{sin^{2}\alpha+cos^{2}\alpha}{sin\alpha cos\alpha}=\frac{1}{sin\alpha cos\alpha}$ (đpcm)
Bài 6: Rút gọn các biểu thức sau...
Đáp án:
a) $\frac{1}{tan\alpha+1}+\frac{1}{cot\alpha+1}=\frac{cot\alpha+tan\alpha+2}{cot\alpha+tan\alpha+2}=1$
b) $cos(\frac{\pi}{2}-\alpha)-sin(\pi+\alpha)=sin\alpha+sin\alpha=2sin\alpha$
c) $sin(\alpha-\frac{\pi}{2})+cos(-\alpha+6\pi)-tan(\alpha+\pi)cot(3\pi-\alpha)$
=$-sin(\frac{\pi}{2}-\alpha)+cos(3.2\pi-\alpha)-tan(\alpha+\pi).cot(2\pi+\pi-\alpha)$
=$-sin\alpha+cos\alpha+tan\alpha.cot\alpha$
=$sin\alpha+cos\alpha$
Bài 7: Thanh OM quay...
Đáp án:
Ta có $\alpha=(3\frac{1}{10}).2\pi=\frac{31\pi}{5}$(rad).
Độ dài bóng O'M' của là:
$O'M'=|OMcos\alpha|=|15cos\frac{31\pi}{5}| \approx 8,8$ (cm).
Bài 8: Khi xe đạp di chuyển, van V của bánh xe quay quanh trục O theo chiều kim đồng hồ...
Đáp án:
Khoảng cách từ van đến mặt đất là $h=R+Rsin\alpha=R(1+sin\alpha)$.
Vì bánh xe quay cùng chiều kim đồng hồ (chiều âm) với tốc góc là 11rad/s, nên sau 1 phút =60 giây, ta có $\alpha=(-11).60=-660$ (rad).
Do đó, khoảng cách từ van đến mặt đất là:
h=58[1+sin(-660)]≈42,8 (cm).
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk lớp 11 KNTT
Giải sgk lớp 11 CTST
Giải sgk lớp 11 cánh diều
Giải SBT lớp 11 kết nối tri thức
Giải SBT lớp 11 chân trời sáng tạo
Giải SBT lớp 11 cánh diều
Giải chuyên đề học tập lớp 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề toán 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề ngữ văn 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề vật lí 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề hóa học 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề sinh học 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề lịch sử 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề địa lí 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề mĩ thuật 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề âm nhạc 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề công nghệ chăn nuôi 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề công nghệ cơ khí 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề tin học 11 định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giải chuyên đề tin học 11 định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức
Giải chuyên đề quốc phòng an ninh 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề học tập lớp 11 chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề học tập lớp 11 cánh diều
Trắc nghiệm 11 Kết nối tri thức
Trắc nghiệm 11 Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm 11 Cánh diều
Bộ đề thi, đề kiểm tra lớp 11 kết nối tri thức
Đề thi Toán 11 Kết nối tri thức
Đề thi ngữ văn 11 Kết nối tri thức
Đề thi vật lí 11 Kết nối tri thức
Đề thi sinh học 11 Kết nối tri thức
Đề thi hóa học 11 Kết nối tri thức
Đề thi lịch sử 11 Kết nối tri thức
Đề thi địa lí 11 Kết nối tri thức
Đề thi kinh tế pháp luật 11 Kết nối tri thức
Đề thi công nghệ cơ khí 11 Kết nối tri thức
Đề thi công nghệ chăn nuôi 11 Kết nối tri thức
Đề thi tin học ứng dụng 11 Kết nối tri thức
Đề thi khoa học máy tính 11 Kết nối tri thức
Bộ đề thi, đề kiểm tra lớp 11 chân trời sáng tạo
Bộ đề thi, đề kiểm tra lớp 11 cánh diều
Đề thi Toán 11 Cánh diều
Đề thi ngữ văn 11 Cánh diều
Đề thi vật lí 11 Cánh diều
Đề thi sinh học 11 Cánh diều
Đề thi hóa học 11 Cánh diều
Đề thi lịch sử 11 Cánh diều
Đề thi địa lí 11 Cánh diều
Đề thi kinh tế pháp luật 11 Cánh diều
Đề thi công nghệ cơ khí 11 Cánh diều
Đề thi công nghệ chăn nuôi 11 Cánh diều
Đề thi tin học ứng dụng 11 Cánh diều
Đề thi khoa học máy tính 11 Cánh diều
Bình luận