Giải siêu nhanh toán 11 chân trời Bài tập cuối chương V
Giải siêu nhanh Bài tập cuối chương V toán 11 chân trời sáng tạo. Bài giải đáp toàn bộ câu hỏi và bài tập trong sách giáo khoa mới. Với phương pháp giải tối giản, hi vọng học sinh sẽ tiếp cận nhanh bài làm mà không phải mất quá nhiều thời gian.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI TẬP TỰ LUẬN
Bài 6: Thống kê điểm trung bình môn...
Đáp án:
Ta có bảng thống kê như sau:
Khoảng điểm | [6,5; 7) | [7; 7,5) | [7,5; 8) | [8; 8,5) | [8,5; 9) | [9; 9,5) | [9,5; 10) |
Giá trị đại diện | 6,75 | 7,25 | 7,75 | 8,25 | 8,75 | 9,25 | 9,75 |
Tần số | 8 | 10 | 16 | 24 | 13 | 7 | 4 |
Cỡ mẫu n=82.
Số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm là:
$\bar{x}=\frac{8.6,75+10.7,25+16.7,75+24.8,25+13.8,75+7.9,25+4.9,75}{82}\approx 8,12$ (điểm)
Nhóm chứa mốt của mẫu số liệu trên là [8;8,5).
Do đó: um=8; nm=24; nm-1=16; nm+1=13; um+1=8,5.
Vậy mốt của mẫu số liệu ghép nhóm là:
$M_{0}=\frac{24-16}{(24-16)+(24-13)}.(8,5-8)\approx 8,21$
+) Gọi $x_{1}; x_{2};...;x_{82}$ là mẫu số liệu được xếp theo thứ tự không giảm.
Tứ phân vị thứ hai của dãy số liệu $x_{1}; x_{2};...;x_{82}$ là $\frac{1}{2}(x_{41}+ x_{42})$.
Do x41 và x42 thuộc nhóm [8;8,5) nên tứ phân vị thứ hai của mẫu số liệu ghép nhóm là
$Q_{2}=8+\frac{\frac{2.82}{4}-34}{24}.(8,5-8)\approx 8,15$
Tứ phân vị thứ nhất của dãy số liệu $x_{1}; x_{2};...;x_{82}$ là x21. Do x21 thuộc nhóm [7,5;8) nên tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm là
$Q_{1}=7,5+\frac{\frac{1.82}{4}-18}{16}.(8-7,5)\approx 7,58$
Tứ phân vị thứ ba của dãy số liệu $x_{1}; x_{2};...;x_{82}$ là x62. Do x62 thuộc nhóm [8,5;9) nên tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm là
$Q_{3}=8+\frac{\frac{3.82}{4}-58}{13}.(9-8,5)\approx 8,63$
Bài 7: Để kiểm tra thời gian sử dụng pin của chiếc điện thoại mới...
Đáp án:
a) Ta có bảng thống kê như sau:
Thời gian sử dụng đại diện (giờ) | 8 | 10 | 12 | 14 | 16 |
Số lần | 2 | 5 | 7 | 6 | 3 |
Giá trị đại diện | 8 | 10 | 12 | 14 | 16 |
Cỡ mẫu n=23.
Thời gian sử dụng trung bình từ lúc chị An sạc đầy pin cho tới khi hết pin là:
$\bar{x}=\frac{2.8+5.10+7.12+6.14+3.16}{23}\approx 12,26$ (giờ)
b) Gọi $x_{1}; x_{2};...;x_{23}$ là mẫu số liệu được xếp theo thứ tự không giảm. Ta có tứ phân vị thứ nhất của dãy số liệu $x_{1}; x_{2};...;x_{23}$ là x6∈[9;11).
Do đó tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm là $Q_{1}=9+\frac{\frac{1.23}{4}-2}{5}.(11-9)=10,5$
Do Q1≈10 nên nhận định của chị An là hợp lí.
Bài 8: Tổng lượng mưa trong tháng 8 đo...
Đáp án:
a) Sắp xếp các số liệu đã cho theo thứ tự không giảm, ta được:
121,8 134 158,3 161,5 165,6 165,9 165,9 168 169 173
189 189,8 194,3 200,9 220,7 234,2 254 255 334,9
Cỡ mẫu n=19.
Lượng mưa trung bình qua 19 năm ở Vũng Tàu là
$\bar{x}=\frac{121,8+134+158,3+…+254+255+334,9}{19}\approx 192,41$(mm)
Mốt của mẫu số liệu trên là M0=165,9.
Các tứ phân vị là Q1=165,6; Q2=173; Q3=220,7.
b)
Tổng lượng mưa trong tháng 8(mm) | [120;175) | [175;230) | [230;285) | [285;340] |
Số năm | 10 | 5 | 3 | 1 |
Giá trị đại diện | 147,5 | 202,5 | 257,5 | 312,5 |
c) Cỡ mẫu n=19.
Giá trị trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm là:
$\bar{x}=\frac{10.147,5+5.202,5+3.257,5+312,5}{19}\approx 188,03$ (mm)
Nhóm chứa mốt của mẫu số liệu trên là [120;175).
Do đó: um=120, nm=10, nm-1=0; nm+1=5; um+1=175.
Vậy mốt của mẫu số liệu ghép nhóm là
$M_{0}=120+\frac{10-0}{(10-0)+(10-5)}.(175-120)\approx 156,67$
Gọi $x_{1}; x_{2};...;x_{19}$ là mẫu số liệu được xếp theo thứ tự không giảm.
Tứ phân vị thứ hai của dãy số liệu $x_{1}; x_{2};...;x_{19}$ là x10. Do x10 thuộc nhóm [120;175 ) nên tứ phân vị thứ hai của mẫu số liệu ghép nhóm là
$Q_{2}=120+\frac{\frac{2.19}{4}-0}{24}.(175-120)=172,25$
Tứ phân vị thứ nhất của dãy số liệu $x_{1}; x_{2};...;x_{19}$ là x5. Do x5 thuộc nhóm [120;175) nên tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm là
$Q_{1}=120+\frac{\frac{1.19}{4}-0}{10}.(175-120)=146,25$
Tứ phân vị thứ ba của dãy số liệu $x_{1}; x_{2};...;x_{19}$ là x15. Do x15 thuộc nhóm [175; 230) nên tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm là
$Q_{3}=175+\frac{\frac{3.19}{4}-0}{5}.(230-175)=221,75$
Bài 9: Bảng sau thống kê số ca...
Đáp án:
a) Số ca nhiễm mới trung bình là:
$\bar{x}=\frac{15139+14295+…+17004}{31}\approx 15822$ (ca)
Sắp xếp lại dãy số liệu theo thứ tự không giảm, ta có:
14254 14295 14299 14433 14598 14866 14927 15139 15215 15223 15264 15310 15420 15474 15667 15685 15720 15871 15965 16035 16046 16192 16363 16586 16633 16806 16830 16860 17004 17044 20454
Ta tính được: Q2=15685; Q1=15139; Q3=16586.
Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu là: $\triangle Q=16586-15139=1447$.
Ta có: Q3+1,5$\triangle$Q=16586+1,5.1447=18756,5;
Q1-1,5$\triangle$Q=15139-1,5.1447=12968,5.
Do đó, mẫu số liệu có một giá trị ngoại lệ.
b)
Số ca (nghìn) | [14;15,5) | [15,5;17) | [17;18,5) | [18,5;20) | [20;21,5] |
Số ngày | 14 | 14 | 2 | 0 | 1 |
Giá trị đại diện | 14,75 | 16,25 | 17,75 | 19,25 | 20,75 |
c) Số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm là:
$\bar{x}=\frac{14.14,75+14.16,25+2.17,75+0.19,25+1.20,75}{31}\approx 15,81$ (nghìn ca)
Gọi $x_{1}; x_{2};...;x_{31}$ là mẫu số liệu được xếp theo thứ tự không giảm.
Tứ phân vị thứ hai của dãy số liệu $x_{1}; x_{2};...;x_{31}$ là x16∈[15,5;17). Do đó, tứ phân vị thứ hai của mẫu số liệu ghép nhóm là
$Q_{2}=15,5+\frac{\frac{2.31}{4}-14}{14}.(17-15,5)\approx 15,66$
Tứ phân vị thứ nhất của dãy số liệu $x_{1}; x_{2};...;x_{31}$ là x8∈[14;15,5).
Do đó, tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm là
$Q_{1}=14+\frac{\frac{1.31}{0}-14}{24}.(15,5-14)\approx 14,83$
Tứ phân vị thứ ba của dãy số liệu $x_{1}; x_{2};...;x_{31}$ là x24∈[15,5;17). Do đó, tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm là
$Q_{3}=15,5+\frac{\frac{3.31}{4}-14}{14}.(17-15,5)\approx 16,49$
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk lớp 11 KNTT
Giải sgk lớp 11 CTST
Giải sgk lớp 11 cánh diều
Giải SBT lớp 11 kết nối tri thức
Giải SBT lớp 11 chân trời sáng tạo
Giải SBT lớp 11 cánh diều
Giải chuyên đề học tập lớp 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề toán 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề ngữ văn 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề vật lí 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề hóa học 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề sinh học 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề lịch sử 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề địa lí 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề mĩ thuật 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề âm nhạc 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề công nghệ chăn nuôi 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề công nghệ cơ khí 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề tin học 11 định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giải chuyên đề tin học 11 định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức
Giải chuyên đề quốc phòng an ninh 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề học tập lớp 11 chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề học tập lớp 11 cánh diều
Trắc nghiệm 11 Kết nối tri thức
Trắc nghiệm 11 Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm 11 Cánh diều
Bộ đề thi, đề kiểm tra lớp 11 kết nối tri thức
Đề thi Toán 11 Kết nối tri thức
Đề thi ngữ văn 11 Kết nối tri thức
Đề thi vật lí 11 Kết nối tri thức
Đề thi sinh học 11 Kết nối tri thức
Đề thi hóa học 11 Kết nối tri thức
Đề thi lịch sử 11 Kết nối tri thức
Đề thi địa lí 11 Kết nối tri thức
Đề thi kinh tế pháp luật 11 Kết nối tri thức
Đề thi công nghệ cơ khí 11 Kết nối tri thức
Đề thi công nghệ chăn nuôi 11 Kết nối tri thức
Đề thi tin học ứng dụng 11 Kết nối tri thức
Đề thi khoa học máy tính 11 Kết nối tri thức
Bộ đề thi, đề kiểm tra lớp 11 chân trời sáng tạo
Bộ đề thi, đề kiểm tra lớp 11 cánh diều
Đề thi Toán 11 Cánh diều
Đề thi ngữ văn 11 Cánh diều
Đề thi vật lí 11 Cánh diều
Đề thi sinh học 11 Cánh diều
Đề thi hóa học 11 Cánh diều
Đề thi lịch sử 11 Cánh diều
Đề thi địa lí 11 Cánh diều
Đề thi kinh tế pháp luật 11 Cánh diều
Đề thi công nghệ cơ khí 11 Cánh diều
Đề thi công nghệ chăn nuôi 11 Cánh diều
Đề thi tin học ứng dụng 11 Cánh diều
Đề thi khoa học máy tính 11 Cánh diều
Bình luận