Dễ hiểu giải Toán 6 Chân trời bài 12: Ước chung. Ước chung lớn nhất
Giải dễ hiểu bài 12: Ước chung. Ước chung lớn nhất. Trình bày rất dễ hiểu, nên tiếp thu Toán 6 Chân trời dễ dàng. Học sinh nắm được kiến thức và biết suy rộng ra các bài tương tự. Thêm 1 dạng giải mới để mở rộng tư duy. Danh mục các bài giải trình bày phía dưới
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 12: ƯỚC CHUNG. ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT
1. Ước chung
Bài 1: a) Một nhóm học sinh gồm 12 bạn nam và 8 bạn nữ đi dã ngoại. Có bao nhiêu cách chia nhóm, mỗi nhóm từ 2 bạn trở lên sao cho số bạn nam ở mỗi nhóm bằng nhau, số bạn nữ ở mỗi nhóm cũng bằng nhau.
b) Viết các tập hợp Ư(18), Ư(30). Liệt kê các phần tử chung của tập hợp này.
Giải nhanh:
a) Cách 1: Chia 1 nhóm gồm 12 nam và 8 nữ; Cách 2: chia 2 nhóm, mỗi nhóm 6 nam, 4 nữ; Cách 3: chia 4 nhóm, mỗi nhóm 3 nam, 2 nữ.
b) Ư(18) = {1; 2; 3; 6; 9; 18}
Ư(30) = {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30}
ƯC(18,30) = {1; 2; 3; 6}
Bài 2: Các khẳng định sau đúng hay sai? Vì sao?
a) 6 ∈ ƯC(24, 30)
b) 6 ∈ ƯC(28, 42)
c) 6 ∈ ƯC(18, 24, 42)
Giải nhanh:
a) Đúng. Vì ƯC(24,30) = {1; 2; 3; 6}.
b) Sai. Vì ƯC(28,42) = {1; 2; 7; 14}.
c) Đúng. Vì ƯC(18, 24, 42} = {1; 2; 3; 6}.
Bài 3: Tìm ước chung của:
a) 36 và 45
b) 18, 36 và 45
Giải nhanh:
a) ƯC(36; 45) = {1; 3; 9}.
b) ƯC(18, 36, 45) = {1; 3; 9}.
2. Ước chung lớn nhất
Bài 1: Một chi đội gồm 18 học sinh nam và 30 học sinh nữ muốn lập thành các đội tham gia hội diễn văn nghệ sao cho tiết mục của các đội khác nhau và mỗi bạn chỉ tham gia một đội, số nam trong các đội bằng nhau và số nữ cũng vậy. Có thể biểu diễn được nhiều nhất bao nhiêu tiết mục văn nghệ?
Giải nhanh:
Có thể biểu diễn được nhiều nhất 6 tiết mục văn nghệ.
Bài 2: Viết ƯC(24, 30) và từ đó chỉ ra ƯCLN(24, 30)
Giải nhanh:
Ư(24) = {1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 24}
Ư(30) = {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30}
=> ƯC(24, 30) = {1; 2; 3; 6}
=> ƯCLN(24, 30) = 6
3. Tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố
Bài 1: Tìm ƯCLN(24, 60); ƯCLN(14, 33); ƯCLN(90,135, 270)
Giải nhanh:
24 = 2 . 2 . 2 . 3 = 23 . 3
60 = 2 . 2 . 3 . 5 = 22 . 3 . 5
=> ƯCLN(24, 60) = 12.
14 = 2 . 7
33 = 1 . 33
=> ƯCLN(14, 33) = 1
90 = 2 . 32 . 5
135 = 33 . 5
270 = 2 . 33 . 5
=> ƯCLN(90, 135, 270) = 45.
4. Ứng dụng trong rút gọn phân số
Bài 1: Rút gọn các phân số sau: ;
Giải nhanh:
ƯCLN(24, 108) = 12 => =
ƯCLN(80, 32) = 16 => =
5. Bài tập
Bài 1: Trong các khẳng định sau đây, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai?
a) ƯC(12, 24) = {1; 2; 3; 4; 6; 8; 12}
b) ƯC(36, 12, 48) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}
Giải nhanh:
a) Sai. Vì ƯC(12, 24) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}
b) Đúng. Vì ƯC(36, 12, 48) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}.
Bài 2: Tìm:
a) ƯCLN(1, 16) b) ƯCLN(8, 20)
c) ƯCLN(84, 156) c) ƯCLN(16, 40, 176)
Giải nhanh:
a) ƯCLN(1, 16) = 1.
b) 8 = 23
20 = 22 . 5
=> ƯCLN(8, 20) = 4.
c) 84 = 22 . 3 . 7
156 = 22 . 3 . 13
=> ƯCLN(84, 156) = 12.
d) 16 = 24
40 = 23 . 5
176 = 24 . 11
=> ƯCLN(16, 40, 176) = 8.
Bài 3: a) Ta có ƯCLN(18, 30) = 6. Hãy viết tập hợp A các ước của 6. Nêu nhận xét về tập hợp ƯC (18, 30) và tập hợp A.
b) Cho hai số a và b. Để tìm tập hợp ƯC(a, b), ta có thể tìm tập hợp các ước của ƯCLN(a, b). Hãy tìm ƯCLN rồi tìm tập hợp các ước chung của:
i. 24 và 30 ii. 42 và 98 iii. 180 và 234
Giải nhanh:
a) A = {1; 2; 3; 6}
ƯC (18, 30) = {1; 2; 3; 6} nên tập hợp ƯC (18, 30) giống với tập hợp A.
b)
i. 24 = 23 . 3
30 = 2 . 3 . 5
=> ƯCLN(24, 30) = 6.
Vậy: ƯC(24, 40) = Ư(8) = {1; 2; 3; 6}.
ii. 42 = 2 . 3 . 7
98 = 2 . 72
=> ƯCLN(42, 98) = 14.
Vậy: ƯC (42, 98) = Ư(14) = {1; 2; 7; 14}.
iii. 180 = 22 . 32 . 5
234 = 2 . 32 . 13
=> ƯCLN(180, 234) = 18
Vậy: ƯC(180, 234) = Ư(18) = {1; 2; 3; 6; 9; 18}.
Bài 4: Rút gọn các phân số sau: ; ;
Giải nhanh:
=
=
=
Bài 5: Chị Lan có ba đoạn dây ruy băng màu khác nhau với độ dài lần lượt là 140 cm, 168 cm và 210 cm. Chị muốn cắt cả ba đoạn dây đó thành những đoạn ngắn hơn có cùng chiều dài để làm nơ trang trí mà không bị thừa ruy băng. Tính độ dài lớn nhất có thể của mỗi đoạn dây ngắn được cắt ra (độ dài mỗi đoạn dây ngắn là một số tự nhiên với đơn vị là xăng-ti-mét). Khi đó, chị Lan có được bao nhiêu đoạn dây ruy băng ngắn?
Giải nhanh:
- Bởi vì chị Lan muốn cắt cả ba đoạn dây đó thành những đoạn ngắn hơn có cùng chiều dài.
=> Nên độ dài lớn nhất có thể của mỗi đoạn dây ngắn được cắt ra chính là ước chung lớn nhất của 140, 168 và 210.
- Ta tìm ước chung lớn nhất của 140, 168, 210:
Ta có:
140 = 22 . 5 . 7
168 = 23 . 3 . 7
210 = 2 . 3 . 5 . 7
=> ƯCLN(140, 168, 210) = 2 . 7 = 14.
=> Độ dài lớn nhất có thể của mỗi đoạn dây ngắn được cắt ra là: 14 cm.
- Mỗi đoạn dây khác nhau có thể cắt được số đoạn dây ngắn là:
Đoạn dây dài 140 cm cắt được: 140 : 14 = 10 (đoạn).
Đoạn dây dài 168 cm cắt được: 168 : 14 = 12 (đoạn).
Đoạn dây dài 210 cm cắt được: 210 : 14 = 15 (đoạn).
- Số đoạn dây ruy băng ngắn chị Lan có được là:
10 + 12 + 15 = 37 (đoạn dây).
=> Chị Lan có được tổng cộng 37 đoạn dây ruy băng ngắn sau khi cắt.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk 6 KNTT
Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức
Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức
Bình luận