Dễ hiểu giải Toán 6 Chân trời bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên

Giải dễ hiểu bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên. Trình bày rất dễ hiểu, nên tiếp thu Toán 6 Chân trời dễ dàng. Học sinh nắm được kiến thức và biết suy rộng ra các bài tương tự. Thêm 1 dạng giải mới để mở rộng tư duy. Danh mục các bài giải trình bày phía dưới


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

CHƯƠNG 5: PHÂN SỐ

BÀI 1: PHÂN SỐ VỚI TỬ SỐ VÀ MẪU SỐ LÀ SỐ NGUYÊN

1. Mở rộng khái niệm phân số

Bài 1: Ba người cùng góp vốn để thành lập một công ty. Số tiền góp vốn của mỗi người bằng nhau. Kết quả kinh doanh ba năm đầu của công ty được nêu ở hình trên.

CHƯƠNG 5: PHÂN SỐBÀI 1: PHÂN SỐ VỚI TỬ SỐ VÀ MẪU SỐ LÀ SỐ NGUYÊN1. Mở rộng khái niệm phân sốBài 1: Ba người cùng góp vốn để thành lập một công ty. Số tiền góp vốn của mỗi người bằng nhau. Kết quả kinh doanh ba năm đầu của công ty được nêu ở hình trên.a) Dùng số nguyên (có cả số âm) thích hợp để biểu thị số tiền chỉ kết quả kinh doanh của công ty mỗi năm.b) Nếu chia đều số tiền đó cho những người góp vốn, mỗi năm mỗi người thu được bao nhiêu triệu đồng?Giải nhanh:a) - Năm đầu tiên: −20 triệu đồng.- Năm thứ hai: 0- Năm thứ ba: 17 triệu đồng.Năm thứ 2: 0Bài 2: Hãy đọc mỗi phân số dưới đây và cho biết tử số và mẫu số của chúng.Giải nhanh:2. Phân số bằng nhauBài 1: Quan sát Hình a và Hình b dưới đây:b) Từ hai phân số bằng nhau được minh hoạ ở Hình a, hãy so sánh tích 3 . 8 với tích 4 . 6. Tương tự, với Hình b, sẽ so sánh các tích nào?Giải nhanh:Bài 2: Các cặp phân số sau đây có bằng nhau hay không? Vì sao?Giải nhanh:3. Biểu diễn ở dạng phân sốGiải nhanh:Bài 2: Biểu diễn các số –23; –57; 237 dưới dạng phân số.Giải nhanh:4. Bài tập

a) Dùng số nguyên (có cả số âm) thích hợp để biểu thị số tiền chỉ kết quả kinh doanh của công ty mỗi năm.

b) Nếu chia đều số tiền đó cho những người góp vốn, mỗi năm mỗi người thu được bao nhiêu triệu đồng?

Giải nhanh:

a) - Năm đầu tiên: −20 triệu đồng.

- Năm thứ hai: 0

- Năm thứ ba: 17 triệu đồng.

CHƯƠNG 5: PHÂN SỐBÀI 1: PHÂN SỐ VỚI TỬ SỐ VÀ MẪU SỐ LÀ SỐ NGUYÊN1. Mở rộng khái niệm phân sốBài 1: Ba người cùng góp vốn để thành lập một công ty. Số tiền góp vốn của mỗi người bằng nhau. Kết quả kinh doanh ba năm đầu của công ty được nêu ở hình trên.a) Dùng số nguyên (có cả số âm) thích hợp để biểu thị số tiền chỉ kết quả kinh doanh của công ty mỗi năm.b) Nếu chia đều số tiền đó cho những người góp vốn, mỗi năm mỗi người thu được bao nhiêu triệu đồng?Giải nhanh:a) - Năm đầu tiên: −20 triệu đồng.- Năm thứ hai: 0- Năm thứ ba: 17 triệu đồng.Năm thứ 2: 0Bài 2: Hãy đọc mỗi phân số dưới đây và cho biết tử số và mẫu số của chúng.Giải nhanh:2. Phân số bằng nhauBài 1: Quan sát Hình a và Hình b dưới đây:b) Từ hai phân số bằng nhau được minh hoạ ở Hình a, hãy so sánh tích 3 . 8 với tích 4 . 6. Tương tự, với Hình b, sẽ so sánh các tích nào?Giải nhanh:Bài 2: Các cặp phân số sau đây có bằng nhau hay không? Vì sao?Giải nhanh:3. Biểu diễn ở dạng phân sốGiải nhanh:Bài 2: Biểu diễn các số –23; –57; 237 dưới dạng phân số.Giải nhanh:4. Bài tập

Năm thứ 2: 0

CHƯƠNG 5: PHÂN SỐBÀI 1: PHÂN SỐ VỚI TỬ SỐ VÀ MẪU SỐ LÀ SỐ NGUYÊN1. Mở rộng khái niệm phân sốBài 1: Ba người cùng góp vốn để thành lập một công ty. Số tiền góp vốn của mỗi người bằng nhau. Kết quả kinh doanh ba năm đầu của công ty được nêu ở hình trên.a) Dùng số nguyên (có cả số âm) thích hợp để biểu thị số tiền chỉ kết quả kinh doanh của công ty mỗi năm.b) Nếu chia đều số tiền đó cho những người góp vốn, mỗi năm mỗi người thu được bao nhiêu triệu đồng?Giải nhanh:a) - Năm đầu tiên: −20 triệu đồng.- Năm thứ hai: 0- Năm thứ ba: 17 triệu đồng.Năm thứ 2: 0Bài 2: Hãy đọc mỗi phân số dưới đây và cho biết tử số và mẫu số của chúng.Giải nhanh:2. Phân số bằng nhauBài 1: Quan sát Hình a và Hình b dưới đây:b) Từ hai phân số bằng nhau được minh hoạ ở Hình a, hãy so sánh tích 3 . 8 với tích 4 . 6. Tương tự, với Hình b, sẽ so sánh các tích nào?Giải nhanh:Bài 2: Các cặp phân số sau đây có bằng nhau hay không? Vì sao?Giải nhanh:3. Biểu diễn ở dạng phân sốGiải nhanh:Bài 2: Biểu diễn các số –23; –57; 237 dưới dạng phân số.Giải nhanh:4. Bài tập

Bài 2: Hãy đọc mỗi phân số dưới đây và cho biết tử số và mẫu số của chúng.

CHƯƠNG 5: PHÂN SỐBÀI 1: PHÂN SỐ VỚI TỬ SỐ VÀ MẪU SỐ LÀ SỐ NGUYÊN1. Mở rộng khái niệm phân sốBài 1: Ba người cùng góp vốn để thành lập một công ty. Số tiền góp vốn của mỗi người bằng nhau. Kết quả kinh doanh ba năm đầu của công ty được nêu ở hình trên.a) Dùng số nguyên (có cả số âm) thích hợp để biểu thị số tiền chỉ kết quả kinh doanh của công ty mỗi năm.b) Nếu chia đều số tiền đó cho những người góp vốn, mỗi năm mỗi người thu được bao nhiêu triệu đồng?Giải nhanh:a) - Năm đầu tiên: −20 triệu đồng.- Năm thứ hai: 0- Năm thứ ba: 17 triệu đồng.Năm thứ 2: 0Bài 2: Hãy đọc mỗi phân số dưới đây và cho biết tử số và mẫu số của chúng.Giải nhanh:2. Phân số bằng nhauBài 1: Quan sát Hình a và Hình b dưới đây:b) Từ hai phân số bằng nhau được minh hoạ ở Hình a, hãy so sánh tích 3 . 8 với tích 4 . 6. Tương tự, với Hình b, sẽ so sánh các tích nào?Giải nhanh:Bài 2: Các cặp phân số sau đây có bằng nhau hay không? Vì sao?Giải nhanh:3. Biểu diễn ở dạng phân sốGiải nhanh:Bài 2: Biểu diễn các số –23; –57; 237 dưới dạng phân số.Giải nhanh:4. Bài tập

Giải nhanh:

CHƯƠNG 5: PHÂN SỐBÀI 1: PHÂN SỐ VỚI TỬ SỐ VÀ MẪU SỐ LÀ SỐ NGUYÊN1. Mở rộng khái niệm phân sốBài 1: Ba người cùng góp vốn để thành lập một công ty. Số tiền góp vốn của mỗi người bằng nhau. Kết quả kinh doanh ba năm đầu của công ty được nêu ở hình trên.a) Dùng số nguyên (có cả số âm) thích hợp để biểu thị số tiền chỉ kết quả kinh doanh của công ty mỗi năm.b) Nếu chia đều số tiền đó cho những người góp vốn, mỗi năm mỗi người thu được bao nhiêu triệu đồng?Giải nhanh:a) - Năm đầu tiên: −20 triệu đồng.- Năm thứ hai: 0- Năm thứ ba: 17 triệu đồng.Năm thứ 2: 0Bài 2: Hãy đọc mỗi phân số dưới đây và cho biết tử số và mẫu số của chúng.Giải nhanh:2. Phân số bằng nhauBài 1: Quan sát Hình a và Hình b dưới đây:b) Từ hai phân số bằng nhau được minh hoạ ở Hình a, hãy so sánh tích 3 . 8 với tích 4 . 6. Tương tự, với Hình b, sẽ so sánh các tích nào?Giải nhanh:Bài 2: Các cặp phân số sau đây có bằng nhau hay không? Vì sao?Giải nhanh:3. Biểu diễn ở dạng phân sốGiải nhanh:Bài 2: Biểu diễn các số –23; –57; 237 dưới dạng phân số.Giải nhanh:4. Bài tập

2. Phân số bằng nhau

Bài 1: Quan sát Hình a và Hình b dưới đây:

CHƯƠNG 5: PHÂN SỐBÀI 1: PHÂN SỐ VỚI TỬ SỐ VÀ MẪU SỐ LÀ SỐ NGUYÊN1. Mở rộng khái niệm phân sốBài 1: Ba người cùng góp vốn để thành lập một công ty. Số tiền góp vốn của mỗi người bằng nhau. Kết quả kinh doanh ba năm đầu của công ty được nêu ở hình trên.a) Dùng số nguyên (có cả số âm) thích hợp để biểu thị số tiền chỉ kết quả kinh doanh của công ty mỗi năm.b) Nếu chia đều số tiền đó cho những người góp vốn, mỗi năm mỗi người thu được bao nhiêu triệu đồng?Giải nhanh:a) - Năm đầu tiên: −20 triệu đồng.- Năm thứ hai: 0- Năm thứ ba: 17 triệu đồng.Năm thứ 2: 0Bài 2: Hãy đọc mỗi phân số dưới đây và cho biết tử số và mẫu số của chúng.Giải nhanh:2. Phân số bằng nhauBài 1: Quan sát Hình a và Hình b dưới đây:b) Từ hai phân số bằng nhau được minh hoạ ở Hình a, hãy so sánh tích 3 . 8 với tích 4 . 6. Tương tự, với Hình b, sẽ so sánh các tích nào?Giải nhanh:Bài 2: Các cặp phân số sau đây có bằng nhau hay không? Vì sao?Giải nhanh:3. Biểu diễn ở dạng phân sốGiải nhanh:Bài 2: Biểu diễn các số –23; –57; 237 dưới dạng phân số.Giải nhanh:4. Bài tập

CHƯƠNG 5: PHÂN SỐBÀI 1: PHÂN SỐ VỚI TỬ SỐ VÀ MẪU SỐ LÀ SỐ NGUYÊN1. Mở rộng khái niệm phân sốBài 1: Ba người cùng góp vốn để thành lập một công ty. Số tiền góp vốn của mỗi người bằng nhau. Kết quả kinh doanh ba năm đầu của công ty được nêu ở hình trên.a) Dùng số nguyên (có cả số âm) thích hợp để biểu thị số tiền chỉ kết quả kinh doanh của công ty mỗi năm.b) Nếu chia đều số tiền đó cho những người góp vốn, mỗi năm mỗi người thu được bao nhiêu triệu đồng?Giải nhanh:a) - Năm đầu tiên: −20 triệu đồng.- Năm thứ hai: 0- Năm thứ ba: 17 triệu đồng.Năm thứ 2: 0Bài 2: Hãy đọc mỗi phân số dưới đây và cho biết tử số và mẫu số của chúng.Giải nhanh:2. Phân số bằng nhauBài 1: Quan sát Hình a và Hình b dưới đây:b) Từ hai phân số bằng nhau được minh hoạ ở Hình a, hãy so sánh tích 3 . 8 với tích 4 . 6. Tương tự, với Hình b, sẽ so sánh các tích nào?Giải nhanh:Bài 2: Các cặp phân số sau đây có bằng nhau hay không? Vì sao?Giải nhanh:3. Biểu diễn ở dạng phân sốGiải nhanh:Bài 2: Biểu diễn các số –23; –57; 237 dưới dạng phân số.Giải nhanh:4. Bài tập

b) Từ hai phân số bằng nhau được minh hoạ ở Hình a, hãy so sánh tích 3 . 8 với tích 4 . 6. Tương tự, với Hình b, sẽ so sánh các tích nào?

Giải nhanh:

CHƯƠNG 5: PHÂN SỐBÀI 1: PHÂN SỐ VỚI TỬ SỐ VÀ MẪU SỐ LÀ SỐ NGUYÊN1. Mở rộng khái niệm phân sốBài 1: Ba người cùng góp vốn để thành lập một công ty. Số tiền góp vốn của mỗi người bằng nhau. Kết quả kinh doanh ba năm đầu của công ty được nêu ở hình trên.a) Dùng số nguyên (có cả số âm) thích hợp để biểu thị số tiền chỉ kết quả kinh doanh của công ty mỗi năm.b) Nếu chia đều số tiền đó cho những người góp vốn, mỗi năm mỗi người thu được bao nhiêu triệu đồng?Giải nhanh:a) - Năm đầu tiên: −20 triệu đồng.- Năm thứ hai: 0- Năm thứ ba: 17 triệu đồng.Năm thứ 2: 0Bài 2: Hãy đọc mỗi phân số dưới đây và cho biết tử số và mẫu số của chúng.Giải nhanh:2. Phân số bằng nhauBài 1: Quan sát Hình a và Hình b dưới đây:b) Từ hai phân số bằng nhau được minh hoạ ở Hình a, hãy so sánh tích 3 . 8 với tích 4 . 6. Tương tự, với Hình b, sẽ so sánh các tích nào?Giải nhanh:Bài 2: Các cặp phân số sau đây có bằng nhau hay không? Vì sao?Giải nhanh:3. Biểu diễn ở dạng phân sốGiải nhanh:Bài 2: Biểu diễn các số –23; –57; 237 dưới dạng phân số.Giải nhanh:4. Bài tập
CHƯƠNG 5: PHÂN SỐBÀI 1: PHÂN SỐ VỚI TỬ SỐ VÀ MẪU SỐ LÀ SỐ NGUYÊN1. Mở rộng khái niệm phân sốBài 1: Ba người cùng góp vốn để thành lập một công ty. Số tiền góp vốn của mỗi người bằng nhau. Kết quả kinh doanh ba năm đầu của công ty được nêu ở hình trên.a) Dùng số nguyên (có cả số âm) thích hợp để biểu thị số tiền chỉ kết quả kinh doanh của công ty mỗi năm.b) Nếu chia đều số tiền đó cho những người góp vốn, mỗi năm mỗi người thu được bao nhiêu triệu đồng?Giải nhanh:a) - Năm đầu tiên: −20 triệu đồng.- Năm thứ hai: 0- Năm thứ ba: 17 triệu đồng.Năm thứ 2: 0Bài 2: Hãy đọc mỗi phân số dưới đây và cho biết tử số và mẫu số của chúng.Giải nhanh:2. Phân số bằng nhauBài 1: Quan sát Hình a và Hình b dưới đây:b) Từ hai phân số bằng nhau được minh hoạ ở Hình a, hãy so sánh tích 3 . 8 với tích 4 . 6. Tương tự, với Hình b, sẽ so sánh các tích nào?Giải nhanh:Bài 2: Các cặp phân số sau đây có bằng nhau hay không? Vì sao?Giải nhanh:3. Biểu diễn ở dạng phân sốGiải nhanh:Bài 2: Biểu diễn các số –23; –57; 237 dưới dạng phân số.Giải nhanh:4. Bài tập

Bài 2: Các cặp phân số sau đây có bằng nhau hay không? Vì sao?

CHƯƠNG 5: PHÂN SỐBÀI 1: PHÂN SỐ VỚI TỬ SỐ VÀ MẪU SỐ LÀ SỐ NGUYÊN1. Mở rộng khái niệm phân sốBài 1: Ba người cùng góp vốn để thành lập một công ty. Số tiền góp vốn của mỗi người bằng nhau. Kết quả kinh doanh ba năm đầu của công ty được nêu ở hình trên.a) Dùng số nguyên (có cả số âm) thích hợp để biểu thị số tiền chỉ kết quả kinh doanh của công ty mỗi năm.b) Nếu chia đều số tiền đó cho những người góp vốn, mỗi năm mỗi người thu được bao nhiêu triệu đồng?Giải nhanh:a) - Năm đầu tiên: −20 triệu đồng.- Năm thứ hai: 0- Năm thứ ba: 17 triệu đồng.Năm thứ 2: 0Bài 2: Hãy đọc mỗi phân số dưới đây và cho biết tử số và mẫu số của chúng.Giải nhanh:2. Phân số bằng nhauBài 1: Quan sát Hình a và Hình b dưới đây:b) Từ hai phân số bằng nhau được minh hoạ ở Hình a, hãy so sánh tích 3 . 8 với tích 4 . 6. Tương tự, với Hình b, sẽ so sánh các tích nào?Giải nhanh:Bài 2: Các cặp phân số sau đây có bằng nhau hay không? Vì sao?Giải nhanh:3. Biểu diễn ở dạng phân sốGiải nhanh:Bài 2: Biểu diễn các số –23; –57; 237 dưới dạng phân số.Giải nhanh:4. Bài tập

Giải nhanh:

CHƯƠNG 5: PHÂN SỐBÀI 1: PHÂN SỐ VỚI TỬ SỐ VÀ MẪU SỐ LÀ SỐ NGUYÊN1. Mở rộng khái niệm phân sốBài 1: Ba người cùng góp vốn để thành lập một công ty. Số tiền góp vốn của mỗi người bằng nhau. Kết quả kinh doanh ba năm đầu của công ty được nêu ở hình trên.a) Dùng số nguyên (có cả số âm) thích hợp để biểu thị số tiền chỉ kết quả kinh doanh của công ty mỗi năm.b) Nếu chia đều số tiền đó cho những người góp vốn, mỗi năm mỗi người thu được bao nhiêu triệu đồng?Giải nhanh:a) - Năm đầu tiên: −20 triệu đồng.- Năm thứ hai: 0- Năm thứ ba: 17 triệu đồng.Năm thứ 2: 0Bài 2: Hãy đọc mỗi phân số dưới đây và cho biết tử số và mẫu số của chúng.Giải nhanh:2. Phân số bằng nhauBài 1: Quan sát Hình a và Hình b dưới đây:b) Từ hai phân số bằng nhau được minh hoạ ở Hình a, hãy so sánh tích 3 . 8 với tích 4 . 6. Tương tự, với Hình b, sẽ so sánh các tích nào?Giải nhanh:Bài 2: Các cặp phân số sau đây có bằng nhau hay không? Vì sao?Giải nhanh:3. Biểu diễn ở dạng phân sốGiải nhanh:Bài 2: Biểu diễn các số –23; –57; 237 dưới dạng phân số.Giải nhanh:4. Bài tập

3. Biểu diễn ở dạng phân số

CHƯƠNG 5: PHÂN SỐBÀI 1: PHÂN SỐ VỚI TỬ SỐ VÀ MẪU SỐ LÀ SỐ NGUYÊN1. Mở rộng khái niệm phân sốBài 1: Ba người cùng góp vốn để thành lập một công ty. Số tiền góp vốn của mỗi người bằng nhau. Kết quả kinh doanh ba năm đầu của công ty được nêu ở hình trên.a) Dùng số nguyên (có cả số âm) thích hợp để biểu thị số tiền chỉ kết quả kinh doanh của công ty mỗi năm.b) Nếu chia đều số tiền đó cho những người góp vốn, mỗi năm mỗi người thu được bao nhiêu triệu đồng?Giải nhanh:a) - Năm đầu tiên: −20 triệu đồng.- Năm thứ hai: 0- Năm thứ ba: 17 triệu đồng.Năm thứ 2: 0Bài 2: Hãy đọc mỗi phân số dưới đây và cho biết tử số và mẫu số của chúng.Giải nhanh:2. Phân số bằng nhauBài 1: Quan sát Hình a và Hình b dưới đây:b) Từ hai phân số bằng nhau được minh hoạ ở Hình a, hãy so sánh tích 3 . 8 với tích 4 . 6. Tương tự, với Hình b, sẽ so sánh các tích nào?Giải nhanh:Bài 2: Các cặp phân số sau đây có bằng nhau hay không? Vì sao?Giải nhanh:3. Biểu diễn ở dạng phân sốGiải nhanh:Bài 2: Biểu diễn các số –23; –57; 237 dưới dạng phân số.Giải nhanh:4. Bài tập

Giải nhanh:

CHƯƠNG 5: PHÂN SỐBÀI 1: PHÂN SỐ VỚI TỬ SỐ VÀ MẪU SỐ LÀ SỐ NGUYÊN1. Mở rộng khái niệm phân sốBài 1: Ba người cùng góp vốn để thành lập một công ty. Số tiền góp vốn của mỗi người bằng nhau. Kết quả kinh doanh ba năm đầu của công ty được nêu ở hình trên.a) Dùng số nguyên (có cả số âm) thích hợp để biểu thị số tiền chỉ kết quả kinh doanh của công ty mỗi năm.b) Nếu chia đều số tiền đó cho những người góp vốn, mỗi năm mỗi người thu được bao nhiêu triệu đồng?Giải nhanh:a) - Năm đầu tiên: −20 triệu đồng.- Năm thứ hai: 0- Năm thứ ba: 17 triệu đồng.Năm thứ 2: 0Bài 2: Hãy đọc mỗi phân số dưới đây và cho biết tử số và mẫu số của chúng.Giải nhanh:2. Phân số bằng nhauBài 1: Quan sát Hình a và Hình b dưới đây:b) Từ hai phân số bằng nhau được minh hoạ ở Hình a, hãy so sánh tích 3 . 8 với tích 4 . 6. Tương tự, với Hình b, sẽ so sánh các tích nào?Giải nhanh:Bài 2: Các cặp phân số sau đây có bằng nhau hay không? Vì sao?Giải nhanh:3. Biểu diễn ở dạng phân sốGiải nhanh:Bài 2: Biểu diễn các số –23; –57; 237 dưới dạng phân số.Giải nhanh:4. Bài tập

Bài 2: Biểu diễn các số –23; –57; 237 dưới dạng phân số.

Giải nhanh:

CHƯƠNG 5: PHÂN SỐBÀI 1: PHÂN SỐ VỚI TỬ SỐ VÀ MẪU SỐ LÀ SỐ NGUYÊN1. Mở rộng khái niệm phân sốBài 1: Ba người cùng góp vốn để thành lập một công ty. Số tiền góp vốn của mỗi người bằng nhau. Kết quả kinh doanh ba năm đầu của công ty được nêu ở hình trên.a) Dùng số nguyên (có cả số âm) thích hợp để biểu thị số tiền chỉ kết quả kinh doanh của công ty mỗi năm.b) Nếu chia đều số tiền đó cho những người góp vốn, mỗi năm mỗi người thu được bao nhiêu triệu đồng?Giải nhanh:a) - Năm đầu tiên: −20 triệu đồng.- Năm thứ hai: 0- Năm thứ ba: 17 triệu đồng.Năm thứ 2: 0Bài 2: Hãy đọc mỗi phân số dưới đây và cho biết tử số và mẫu số của chúng.Giải nhanh:2. Phân số bằng nhauBài 1: Quan sát Hình a và Hình b dưới đây:b) Từ hai phân số bằng nhau được minh hoạ ở Hình a, hãy so sánh tích 3 . 8 với tích 4 . 6. Tương tự, với Hình b, sẽ so sánh các tích nào?Giải nhanh:Bài 2: Các cặp phân số sau đây có bằng nhau hay không? Vì sao?Giải nhanh:3. Biểu diễn ở dạng phân sốGiải nhanh:Bài 2: Biểu diễn các số –23; –57; 237 dưới dạng phân số.Giải nhanh:4. Bài tập

4. Bài tập

CHƯƠNG 5: PHÂN SỐBÀI 1: PHÂN SỐ VỚI TỬ SỐ VÀ MẪU SỐ LÀ SỐ NGUYÊN1. Mở rộng khái niệm phân sốBài 1: Ba người cùng góp vốn để thành lập một công ty. Số tiền góp vốn của mỗi người bằng nhau. Kết quả kinh doanh ba năm đầu của công ty được nêu ở hình trên.a) Dùng số nguyên (có cả số âm) thích hợp để biểu thị số tiền chỉ kết quả kinh doanh của công ty mỗi năm.b) Nếu chia đều số tiền đó cho những người góp vốn, mỗi năm mỗi người thu được bao nhiêu triệu đồng?Giải nhanh:a) - Năm đầu tiên: −20 triệu đồng.- Năm thứ hai: 0- Năm thứ ba: 17 triệu đồng.Năm thứ 2: 0Bài 2: Hãy đọc mỗi phân số dưới đây và cho biết tử số và mẫu số của chúng.Giải nhanh:2. Phân số bằng nhauBài 1: Quan sát Hình a và Hình b dưới đây:b) Từ hai phân số bằng nhau được minh hoạ ở Hình a, hãy so sánh tích 3 . 8 với tích 4 . 6. Tương tự, với Hình b, sẽ so sánh các tích nào?Giải nhanh:Bài 2: Các cặp phân số sau đây có bằng nhau hay không? Vì sao?Giải nhanh:3. Biểu diễn ở dạng phân sốGiải nhanh:Bài 2: Biểu diễn các số –23; –57; 237 dưới dạng phân số.Giải nhanh:4. Bài tập

CHƯƠNG 5: PHÂN SỐBÀI 1: PHÂN SỐ VỚI TỬ SỐ VÀ MẪU SỐ LÀ SỐ NGUYÊN1. Mở rộng khái niệm phân sốBài 1: Ba người cùng góp vốn để thành lập một công ty. Số tiền góp vốn của mỗi người bằng nhau. Kết quả kinh doanh ba năm đầu của công ty được nêu ở hình trên.a) Dùng số nguyên (có cả số âm) thích hợp để biểu thị số tiền chỉ kết quả kinh doanh của công ty mỗi năm.b) Nếu chia đều số tiền đó cho những người góp vốn, mỗi năm mỗi người thu được bao nhiêu triệu đồng?Giải nhanh:a) - Năm đầu tiên: −20 triệu đồng.- Năm thứ hai: 0- Năm thứ ba: 17 triệu đồng.Năm thứ 2: 0Bài 2: Hãy đọc mỗi phân số dưới đây và cho biết tử số và mẫu số của chúng.Giải nhanh:2. Phân số bằng nhauBài 1: Quan sát Hình a và Hình b dưới đây:b) Từ hai phân số bằng nhau được minh hoạ ở Hình a, hãy so sánh tích 3 . 8 với tích 4 . 6. Tương tự, với Hình b, sẽ so sánh các tích nào?Giải nhanh:Bài 2: Các cặp phân số sau đây có bằng nhau hay không? Vì sao?Giải nhanh:3. Biểu diễn ở dạng phân sốGiải nhanh:Bài 2: Biểu diễn các số –23; –57; 237 dưới dạng phân số.Giải nhanh:4. Bài tập

Giải nhanh:

CHƯƠNG 5: PHÂN SỐBÀI 1: PHÂN SỐ VỚI TỬ SỐ VÀ MẪU SỐ LÀ SỐ NGUYÊN1. Mở rộng khái niệm phân sốBài 1: Ba người cùng góp vốn để thành lập một công ty. Số tiền góp vốn của mỗi người bằng nhau. Kết quả kinh doanh ba năm đầu của công ty được nêu ở hình trên.a) Dùng số nguyên (có cả số âm) thích hợp để biểu thị số tiền chỉ kết quả kinh doanh của công ty mỗi năm.b) Nếu chia đều số tiền đó cho những người góp vốn, mỗi năm mỗi người thu được bao nhiêu triệu đồng?Giải nhanh:a) - Năm đầu tiên: −20 triệu đồng.- Năm thứ hai: 0- Năm thứ ba: 17 triệu đồng.Năm thứ 2: 0Bài 2: Hãy đọc mỗi phân số dưới đây và cho biết tử số và mẫu số của chúng.Giải nhanh:2. Phân số bằng nhauBài 1: Quan sát Hình a và Hình b dưới đây:b) Từ hai phân số bằng nhau được minh hoạ ở Hình a, hãy so sánh tích 3 . 8 với tích 4 . 6. Tương tự, với Hình b, sẽ so sánh các tích nào?Giải nhanh:Bài 2: Các cặp phân số sau đây có bằng nhau hay không? Vì sao?Giải nhanh:3. Biểu diễn ở dạng phân sốGiải nhanh:Bài 2: Biểu diễn các số –23; –57; 237 dưới dạng phân số.Giải nhanh:4. Bài tập

Bài 2: Đọc các phân số sau

CHƯƠNG 5: PHÂN SỐBÀI 1: PHÂN SỐ VỚI TỬ SỐ VÀ MẪU SỐ LÀ SỐ NGUYÊN1. Mở rộng khái niệm phân sốBài 1: Ba người cùng góp vốn để thành lập một công ty. Số tiền góp vốn của mỗi người bằng nhau. Kết quả kinh doanh ba năm đầu của công ty được nêu ở hình trên.a) Dùng số nguyên (có cả số âm) thích hợp để biểu thị số tiền chỉ kết quả kinh doanh của công ty mỗi năm.b) Nếu chia đều số tiền đó cho những người góp vốn, mỗi năm mỗi người thu được bao nhiêu triệu đồng?Giải nhanh:a) - Năm đầu tiên: −20 triệu đồng.- Năm thứ hai: 0- Năm thứ ba: 17 triệu đồng.Năm thứ 2: 0Bài 2: Hãy đọc mỗi phân số dưới đây và cho biết tử số và mẫu số của chúng.Giải nhanh:2. Phân số bằng nhauBài 1: Quan sát Hình a và Hình b dưới đây:b) Từ hai phân số bằng nhau được minh hoạ ở Hình a, hãy so sánh tích 3 . 8 với tích 4 . 6. Tương tự, với Hình b, sẽ so sánh các tích nào?Giải nhanh:Bài 2: Các cặp phân số sau đây có bằng nhau hay không? Vì sao?Giải nhanh:3. Biểu diễn ở dạng phân sốGiải nhanh:Bài 2: Biểu diễn các số –23; –57; 237 dưới dạng phân số.Giải nhanh:4. Bài tập

Giải nhanh:

CHƯƠNG 5: PHÂN SỐBÀI 1: PHÂN SỐ VỚI TỬ SỐ VÀ MẪU SỐ LÀ SỐ NGUYÊN1. Mở rộng khái niệm phân sốBài 1: Ba người cùng góp vốn để thành lập một công ty. Số tiền góp vốn của mỗi người bằng nhau. Kết quả kinh doanh ba năm đầu của công ty được nêu ở hình trên.a) Dùng số nguyên (có cả số âm) thích hợp để biểu thị số tiền chỉ kết quả kinh doanh của công ty mỗi năm.b) Nếu chia đều số tiền đó cho những người góp vốn, mỗi năm mỗi người thu được bao nhiêu triệu đồng?Giải nhanh:a) - Năm đầu tiên: −20 triệu đồng.- Năm thứ hai: 0- Năm thứ ba: 17 triệu đồng.Năm thứ 2: 0Bài 2: Hãy đọc mỗi phân số dưới đây và cho biết tử số và mẫu số của chúng.Giải nhanh:2. Phân số bằng nhauBài 1: Quan sát Hình a và Hình b dưới đây:b) Từ hai phân số bằng nhau được minh hoạ ở Hình a, hãy so sánh tích 3 . 8 với tích 4 . 6. Tương tự, với Hình b, sẽ so sánh các tích nào?Giải nhanh:Bài 2: Các cặp phân số sau đây có bằng nhau hay không? Vì sao?Giải nhanh:3. Biểu diễn ở dạng phân sốGiải nhanh:Bài 2: Biểu diễn các số –23; –57; 237 dưới dạng phân số.Giải nhanh:4. Bài tập

Bài 3: Một bể nước có 2 máy bơm để cấp và thoát nước. Nếu bể chưa có nước, máy bơm thứ nhất sẽ bơm đầy bể trong 3 giờ. Nếu bể đầy nước, máy bơm thứ hai sẽ hút hết nước trong bể sau 5 giờ. Dùng phân số có tử số là số âm hay số dương thích hợp để biểu thị lượng nước mỗi máy bơm được sau 1 giờ so với lượng nước mà bể chứa được

Giải nhanh:

CHƯƠNG 5: PHÂN SỐBÀI 1: PHÂN SỐ VỚI TỬ SỐ VÀ MẪU SỐ LÀ SỐ NGUYÊN1. Mở rộng khái niệm phân sốBài 1: Ba người cùng góp vốn để thành lập một công ty. Số tiền góp vốn của mỗi người bằng nhau. Kết quả kinh doanh ba năm đầu của công ty được nêu ở hình trên.a) Dùng số nguyên (có cả số âm) thích hợp để biểu thị số tiền chỉ kết quả kinh doanh của công ty mỗi năm.b) Nếu chia đều số tiền đó cho những người góp vốn, mỗi năm mỗi người thu được bao nhiêu triệu đồng?Giải nhanh:a) - Năm đầu tiên: −20 triệu đồng.- Năm thứ hai: 0- Năm thứ ba: 17 triệu đồng.Năm thứ 2: 0Bài 2: Hãy đọc mỗi phân số dưới đây và cho biết tử số và mẫu số của chúng.Giải nhanh:2. Phân số bằng nhauBài 1: Quan sát Hình a và Hình b dưới đây:b) Từ hai phân số bằng nhau được minh hoạ ở Hình a, hãy so sánh tích 3 . 8 với tích 4 . 6. Tương tự, với Hình b, sẽ so sánh các tích nào?Giải nhanh:Bài 2: Các cặp phân số sau đây có bằng nhau hay không? Vì sao?Giải nhanh:3. Biểu diễn ở dạng phân sốGiải nhanh:Bài 2: Biểu diễn các số –23; –57; 237 dưới dạng phân số.Giải nhanh:4. Bài tập

Giải nhanh:

CHƯƠNG 5: PHÂN SỐBÀI 1: PHÂN SỐ VỚI TỬ SỐ VÀ MẪU SỐ LÀ SỐ NGUYÊN1. Mở rộng khái niệm phân sốBài 1: Ba người cùng góp vốn để thành lập một công ty. Số tiền góp vốn của mỗi người bằng nhau. Kết quả kinh doanh ba năm đầu của công ty được nêu ở hình trên.a) Dùng số nguyên (có cả số âm) thích hợp để biểu thị số tiền chỉ kết quả kinh doanh của công ty mỗi năm.b) Nếu chia đều số tiền đó cho những người góp vốn, mỗi năm mỗi người thu được bao nhiêu triệu đồng?Giải nhanh:a) - Năm đầu tiên: −20 triệu đồng.- Năm thứ hai: 0- Năm thứ ba: 17 triệu đồng.Năm thứ 2: 0Bài 2: Hãy đọc mỗi phân số dưới đây và cho biết tử số và mẫu số của chúng.Giải nhanh:2. Phân số bằng nhauBài 1: Quan sát Hình a và Hình b dưới đây:b) Từ hai phân số bằng nhau được minh hoạ ở Hình a, hãy so sánh tích 3 . 8 với tích 4 . 6. Tương tự, với Hình b, sẽ so sánh các tích nào?Giải nhanh:Bài 2: Các cặp phân số sau đây có bằng nhau hay không? Vì sao?Giải nhanh:3. Biểu diễn ở dạng phân sốGiải nhanh:Bài 2: Biểu diễn các số –23; –57; 237 dưới dạng phân số.Giải nhanh:4. Bài tập

Bài 5: Viết các số nguyên sau ở dạng phân số

a) 2                    b) -5                    c) 0

Giải nhanh:

CHƯƠNG 5: PHÂN SỐBÀI 1: PHÂN SỐ VỚI TỬ SỐ VÀ MẪU SỐ LÀ SỐ NGUYÊN1. Mở rộng khái niệm phân sốBài 1: Ba người cùng góp vốn để thành lập một công ty. Số tiền góp vốn của mỗi người bằng nhau. Kết quả kinh doanh ba năm đầu của công ty được nêu ở hình trên.a) Dùng số nguyên (có cả số âm) thích hợp để biểu thị số tiền chỉ kết quả kinh doanh của công ty mỗi năm.b) Nếu chia đều số tiền đó cho những người góp vốn, mỗi năm mỗi người thu được bao nhiêu triệu đồng?Giải nhanh:a) - Năm đầu tiên: −20 triệu đồng.- Năm thứ hai: 0- Năm thứ ba: 17 triệu đồng.Năm thứ 2: 0Bài 2: Hãy đọc mỗi phân số dưới đây và cho biết tử số và mẫu số của chúng.Giải nhanh:2. Phân số bằng nhauBài 1: Quan sát Hình a và Hình b dưới đây:b) Từ hai phân số bằng nhau được minh hoạ ở Hình a, hãy so sánh tích 3 . 8 với tích 4 . 6. Tương tự, với Hình b, sẽ so sánh các tích nào?Giải nhanh:Bài 2: Các cặp phân số sau đây có bằng nhau hay không? Vì sao?Giải nhanh:3. Biểu diễn ở dạng phân sốGiải nhanh:Bài 2: Biểu diễn các số –23; –57; 237 dưới dạng phân số.Giải nhanh:4. Bài tập

CHƯƠNG 5: PHÂN SỐBÀI 1: PHÂN SỐ VỚI TỬ SỐ VÀ MẪU SỐ LÀ SỐ NGUYÊN1. Mở rộng khái niệm phân sốBài 1: Ba người cùng góp vốn để thành lập một công ty. Số tiền góp vốn của mỗi người bằng nhau. Kết quả kinh doanh ba năm đầu của công ty được nêu ở hình trên.a) Dùng số nguyên (có cả số âm) thích hợp để biểu thị số tiền chỉ kết quả kinh doanh của công ty mỗi năm.b) Nếu chia đều số tiền đó cho những người góp vốn, mỗi năm mỗi người thu được bao nhiêu triệu đồng?Giải nhanh:a) - Năm đầu tiên: −20 triệu đồng.- Năm thứ hai: 0- Năm thứ ba: 17 triệu đồng.Năm thứ 2: 0Bài 2: Hãy đọc mỗi phân số dưới đây và cho biết tử số và mẫu số của chúng.Giải nhanh:2. Phân số bằng nhauBài 1: Quan sát Hình a và Hình b dưới đây:b) Từ hai phân số bằng nhau được minh hoạ ở Hình a, hãy so sánh tích 3 . 8 với tích 4 . 6. Tương tự, với Hình b, sẽ so sánh các tích nào?Giải nhanh:Bài 2: Các cặp phân số sau đây có bằng nhau hay không? Vì sao?Giải nhanh:3. Biểu diễn ở dạng phân sốGiải nhanh:Bài 2: Biểu diễn các số –23; –57; 237 dưới dạng phân số.Giải nhanh:4. Bài tập


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 KNTT

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 CTST

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo