Dễ hiểu giải Địa lí 10 cánh diều bài 27: Địa lí giao thông vận tải và bưu chính viễn thông
Giải dễ hiểu bài 27: Địa lí giao thông vận tải và bưu chính viễn thông. Trình bày rất dễ hiểu, nên tiếp thu Địa lí 10 Cánh diều dễ dàng. Học sinh nắm được kiến thức và biết suy rộng ra các bài tương tự. Thêm 1 dạng giải mới để mở rộng tư duy. Danh mục các bài giải trình bày phía dưới
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 27. ĐỊA LÍ GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
Giao thông vận tải
Câu 1: Đọc thông tin, hãy cho biết vai trò của giao thông vận tải. Lấy ví dụ cụ thể.
Giải nhanh:
- Vai trò của giao thông vận tải:
+ Thúc đẩy sản xuất: Là mạch máu nền kinh tế, giúp sản xuất và tiêu thụ liên tục.
Ví dụ: Giao thông vận tải mở rộng ngành kinh tế, hỗ trợ xuất nhập khẩu
+ Đáp ứng nhu cầu đi lại: Kết nối địa phương, tạo điều kiện giao lưu và giải quyết việc làm.
Ví dụ: Dịch vụ di chuyển như xe đò, xe bus, máy bay giữa các tỉnh.
+ Liên kết quốc gia: Rút ngắn khoảng cách địa lý.
Ví dụ: 45 cảng biển ở Việt Nam hỗ trợ luân chuyển hàng hóa, thúc đẩy phát triển kinh tế và quốc phòng.
+ Khai thác tài nguyên: Nâng cấp cảng hàng hóa, thuận lợi cho lưu thông.
Ví dụ: Cải tạo các cụm cảng lớn và xây dựng cảng nhỏ tại các tỉnh ven biển.
Câu 2: Đọc thông tin và quan sát hình 27.1, hãy nêu đặc điểm của giao thông vận tải.
Giải nhanh:
- Đặc điểm của giao thông vận tải:
- Đối tượng: Con người và sản phẩm vật chất.
- Sản phẩm: Chuyên chở người và hàng hóa, chất lượng đo bằng tốc độ, tiện nghi và an toàn.
- Nguyên liệu: Sử dụng nhiều nguyên, nhiên, vật liệu từ các ngành khác.
- Phân bố: Theo mạng lưới với các tuyến và đầu mối giao thông.
Câu 3: Quan sát hình 27.2, hãy tìm ví dụ làm rõ ảnh hưởng của một trong ba nhóm nhân tố đến sự phát triển và phân bố giao thông vận tải.
Giải nhanh:
- Vị trí, lãnh thổ:
Ví dụ: Việt Nam phát triển nhiều loại hình vận tải Bắc - Nam, nhưng tuyến này dễ bị thiên tai như bão, lụt gây ách tắc.
- Điều kiện tự nhiên:
Ví dụ:
Hoang mạc sử dụng lạc đà, vùng băng giá dùng xe kéo.
Mùa mưa lũ ở Việt Nam làm vận tải ô tô, đường sắt gặp khó khăn; tàu thuyền chỉ qua lại khi có nước lớn.
- Kinh tế xã hội:
Ví dụ: Khoa học - công nghệ phát triển hệ thống giao thông thông minh, như phương tiện tự điều khiển và số hóa chuỗi cung ứng.
Câu 4: Đọc thông tin, hãy cho biết tình hình phát triển và phân bố của ngành giao thông vận tải đường ô tô trên thế giới.
Giải nhanh:
- Tình hình phát triển giao thông vận tải:
+ Phát triển: Giao thông đường ô tô chiếm ưu thế; mạng lưới cảng mở rộng, phương tiện hiện đại và thân thiện với môi trường. Tổng chiều dài đường ô tô tăng từ 27.803,8 km (2000) lên 38.016,5 km (2019), đứng đầu châu Á, sau đó là châu Mỹ, châu Âu, châu Phi và châu Đại Dương.
+ Phân bố: Các nước có chiều dài đường ô tô lớn năm 2019 gồm Hoa Kỳ, Trung Quốc, Ấn Độ, Brazil, Liên bang Nga.
Câu 5: Đọc thông tin và quan sát hình 27.3, hãy cho biết tình hình phát triển và phân bố của ngành giao thông vận tải đường đường sắt trên thế giới.
Giải nhanh:
- Tình hình phát triển giao thông vận tải đường sắt:
+ Phát triển: Đổi mới về sức kéo, toa xe, đường ray và công nghệ giúp vận tải đường sắt phát triển với nhiều loại hình: trên mặt đất, trên cao và ngầm. Ưu thế vận chuyển hàng nặng dài với tốc độ nhanh, giá rẻ hơn ô tô, an toàn và tiện nghi. Tuy nhiên, không linh hoạt, chỉ hoạt động trên đường ray.
+ Chiều dài: Tổng chiều dài đường sắt toàn cầu tăng từ 1.011,7 km (2000) lên 1.321,9 km (2019).
+ Phân bố: Mạng lưới không đồng đều; chiều dài lớn nhất châu Mỹ, tiếp theo là châu Á và châu Âu, châu Phi, châu Đại Dương có chiều dài ít nhất. Nước có chiều dài đường sắt lớn (2019) gồm Hoa Kỳ, Trung Quốc, Liên bang Nga, Canada, Ấn Độ.
Câu 6: Đọc thông tin và quan sát hình 27.4, hãy cho biết tình hình phát triển và phân bố của ngành giao thông vận tải đường sông, hồ trên thế giới.
Giải nhanh:
- Tình hình phát triển giao thông đường thủy:
+ Phát triển: Nhiều sông ngòi được cải tạo, kênh nối các hệ thống sông được đào, và phương tiện được cải tiến với tốc độ tăng.
+ Phân bố: Hệ thống sông, hồ lớn gồm sông Đa-nuýp, Rainơ, Von-ga (châu Âu); sông Mê Công, Dương Tử (châu Á); sông Mi-xi-xi-pi, Ngũ Hồ (châu Mỹ). Nhiều sông, hồ được nối qua kênh đào như:
- Kênh đào Von-ga-đôn ở Liên bang Nga nối sông Volga và sông Đông.
- Kênh đào Oe-lan ở Canada nối hồ Ôn-ta-ri-ô và hồ E-rê.
Câu 7: Đọc thông tin và quan sát hình 27.5, hãy:
- Nêu rõ vai trò của giao thông vận tải đường biển.
- Trình bày tình hình phát triển và phân bố của ngành giao thông vận tải đường biển.
Giải nhanh:
- Vai trò của giao thông vận tải đường biển:
- Là ngành chủ lực của Việt Nam, góp phần quan trọng vào tăng trưởng kinh tế và giao lưu kinh tế, văn hóa giữa các vùng, quốc gia.
- Tạo cơ hội việc làm, giải quyết vấn đề thất nghiệp và đói nghèo.
- Tình hình phát triển:
- Đảm nhiệm 3/5 khối lượng luân chuyển hàng hóa toàn cầu, đặc biệt là dầu mỏ.
- Phát triển mạnh việc chuyên chở bằng tàu container, an toàn và nhanh chóng.
- Phân bố:
- 2/3 số hải cảng nằm hai bên bờ Đại Tây Dương.
- Hoạt động hàng hải ở Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương ngày càng sầm uất. Nhiều quốc gia có cảng biển từ 15 triệu TEU trở lên như Hoa Kỳ, Nhật Bản, Singapore, Trung Quốc, Hàn Quốc.
Câu 8: Đọc thông tin và quan sát hình 27.7, hãy cho biết tình hình phát triển và phân bố của ngành giao thông vận tải hàng không trên thế giới.
Giải nhanh:
* Tình hình phát triển:
- Vẫn giữ quan trọng trong việc đảm bảo giao lưu giữa các vùng của mỗi nước và các nước trên thế giới.
- Năm 2019, toàn thể giới có trên 15,0 nghìn sân bay, trong đó tập trung nhiều nhất ở châu Mỹ, châu Âu và châu Á.
- Các sân bay quốc tế tăng lên không ngừng cả về số sân bay và số lượt hành khách vận chuyển: Năm 2000 có 30 sân bay có số lượt hành khách là 25 triệu lượt trở lên đến năm 2019 đã tăng lên 92 sân bay.
- Đường hàng không đã vận chuyển trên 4,2 tỉ lượt hành khách, trong đó khoảng 40 % là khách du lịch quốc tế (năm 2019).
* Phân bố: Các tuyến hàng không nhộn nhịp nhất là tuyến vượt Đại Tây Dương nói châu Âu với Bắc Mỹ và Nam Mỹ, các tuyến nổi Hoa Kỳ với các nước khu vực châu Á — Thái Bình Dương.
Bưu chính viễn thông
Câu 1: Đọc thông tin và quan sát hình 27.8, hãy nêu vai trò của ngành bưu chính viễn thông. Lấy ví dụ cụ thể.
Giải nhanh:
Vai trò của ngành bưu chính viễn thông:
- Tạo điều kiện cho phát triển kinh tế, tác động đến công nghiệp hóa, hiện đại hóa và thay đổi tổ chức nền kinh tế. Ví dụ: dịch vụ bưu chính viễn thông hỗ trợ thông tin giữa các nhà kinh doanh, mở ra cơ hội cho nhà đầu tư vào Việt Nam.
- Thúc đẩy giao lưu giữa các vùng lãnh thổ, toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế. Ví dụ: cung cấp phương tiện thông tin nhanh chóng, giúp trao đổi thông tin hiệu quả trong nước và quốc tế.
- Tác động tích cực đến phát triển xã hội, nâng cao đời sống vật chất, văn hóa và đảm bảo an ninh quốc gia. Ví dụ: đảm bảo chuyển thư, bưu phẩm, thông tin trong cứu hộ, cứu nạn, và tạo việc làm mới, nâng cao trình độ dân trí.
Câu 2: Quan sát hình 27.9, hãy nêu đặc điểm của ngành bưu chính viễn thông.
Giải nhanh:
Đặc điểm của ngành bưu chính viễn thông:
- Tạo mạng lưới bưu chính và truyền thông đến mọi nơi, phục vụ nhu cầu sản xuất và xã hội.
- Nhận, vận chuyển và chuyển phát hàng hóa qua nhiều phương thức khác nhau.
- Sử dụng thiết bị kết hợp với vệ tinh và internet để cung ứng dịch vụ từ xa mà không cần tiếp xúc trực tiếp.
- Kết hợp dịch vụ với nhiều ngành, chủ yếu là công nghiệp điện tử, giao thông vận tải, nghiên cứu và phát triển, dịch vụ thiết kế.
Câu 3: Đọc thông tin, hãy lựa chọn, phân tích một hoặc hai nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố ngành bưu chính viễn thông.
Giải nhanh:
Nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố ngành bưu chính viễn thông:
- Trình độ phát triển kinh tế: Kinh tế phát triển thúc đẩy nhu cầu dịch vụ bưu chính viễn thông, tăng trưởng quy mô ngành.
Ví dụ: Viettel trở thành doanh nghiệp viễn thông hàng đầu Việt Nam, tiên phong công nghệ 5G và IoT.
- Khoa học - công nghệ: Tạo ra phương thức chuyển phát và dịch vụ mới, thiết bị viễn thông hiện đại.
Ví dụ: Doanh nghiệp Việt Nam đầu tư mạng cáp quang và phủ sóng di động rộng khắp, với 71 triệu người dùng internet.
- Vốn đầu tư: Cần thiết cho mở rộng và hiện đại hóa mạng lưới.
Ví dụ: Các tỉnh tăng cường đầu tư hạ tầng băng thông để đáp ứng nhu cầu dịch vụ trực tuyến.
- Mức sống dân cư, trình độ chuyên môn, cơ sở hạ tầng:
Ví dụ: Nguồn lao động dồi dào giúp thu hút đầu tư nước ngoài và phát triển các ngành công nghệ cao.
Câu 4: Đọc thông tin, hãy trình bày tình hình phát triển và phân bố của ngành bưu chính.
Giải nhanh:
- Tình hình phát triển:
- Xuất hiện nhiều dịch vụ và cách thức chuyển phát mới.
- Mạng bưu cục liên tục mở rộng và nâng cấp.
- Ra đời nhiều dịch vụ chất lượng cao (chuyển phát nhanh, chuyển tiền nhanh, điện hoa, tiết kiệm qua bưu điện).
- Phân bố ngành bưu chính:
- Dịch vụ bưu chính được sử dụng rộng rãi trên toàn cầu.
- Khoảng 1,5 tỷ người sử dụng dịch vụ tài chính bưu chính trên thế giới.
Câu 5: Đọc thông tin, hãy nêu tình hình phát triển và phân bố của ngành viễn thông.
Giải nhanh:
- Tình hình phát triển:
+ Đa dạng và nhanh chóng, với công nghệ hiện đại (số, thực tế ảo).
+ Dịch vụ viễn thông đóng góp 1/5 GDP toàn cầu.
+ Cụ thể:
- Điện thoại: Từ 11,9 máy/100 dân năm 2000 lên 107,7 máy/100 dân năm 2019, trong đó 68,9 máy là smartphone.
- Máy tính cá nhân: Năm 2019, 1.100 triệu chiếc, bình quân 14,3 máy/100 dân, trở thành phương tiện thiết yếu.
- Internet: Năm 2019, 4.333 triệu người sử dụng, 80% qua di động, 52,7% qua smartphone.
- Phân bố ngành viễn thông: Rộng khắp toàn cầu.
LUYỆN TẬP
Câu 1: Hãy lập bảng theo mẫu sau để thấy được đặc điểm của các loại hình giao thông vận tải.
Giải nhanh:
Loại hình giao thông vận tải | Đặc điểm |
Đường ô tô | - Ưu: Cơ động, thích nghi cao với các điều kiện địa hình, khí hậu, có hiệu quả kinh tế cao trên các cự li vận chuyển ngắn và trung bình, đáp ứng các yêu cầu vận chuyển đa dạng của khách hàng. - Nhược: Tốn nhiên liệu vận chuyển, gây nhiều tai nạn, ô nhiễm môi trường, dễ gây tai nạn giao thông đường ô tô. |
Đường sắt | - Ưu: Vận chuyển được các hàng nặng trên những tuyến đường xa, tốc độ nhanh, ổn định, mức đô an toàn và tiện nghi cao giúp tiết kiệm thời gian. - Nhược: Không linh hoạt -> chỉ hoạt động trên hệ thống đường ray có sẵn. |
Đường biển | - Ưu: Đảm nhiệm 3/5 khối lượng luân chuyển hàng hóa của thế giới, có thể vận chuyển trên những tuyến đường quốc tế khá dài, thuận lợi trong việc giao lưu kinh tế giữa các khu vực trên thế giới. - Nhược: Luôn đe dọa gây ô nhiễm biển và đại dương. |
Đường hàng không | - Ưu: Tốc độ vận chuyển nhanh, thời gian vận chuyển ngắn. - Nhược: Cước phí vận tải cao, quy trình quản lí khắt khe, vốn đầu tư lớn, vận chuyển hạn chế ở một số mặt hàng và khối lượng. |
Câu 2: Phân biệt hoạt động bưu chính và viễn thông.
Giải nhanh:
Phân biệt hoạt động bưu chính và viễn thông
- Bưu chính: Dịch vụ thông tin liên lạc, vận chuyển và trao đổi thư tín, bưu kiện, chuyển tiền. Là bộ phận quan trọng của nền kinh tế.
- Viễn thông: Liên lạc qua tín hiệu qua cáp hoặc sóng điện tử giữa các điểm xa. Có thể truyền âm thanh, hình ảnh hoặc số liệu.
VẬN DỤNG
Câu 1: Hãy thu thập thông tin tìm hiểu về một loại hình giao thông vận tải hoặc dịch vụ bưu chính viễn thông ở địa phương em.
Giải nhanh:
Ví dụ: Cảng biển ở Thành phố Hồ Chí Minh
- Thành phố Hồ Chí Minh, với nhiều sông và kênh rạch, gắn liền với thương mại quốc tế qua hệ thống cảng biển.
- Thống kê Sở Giao thông - Vận tải:
- Hàng ngày có 19.000-20.000 lượt xe vào ra Cảng Cát Lái, có ngày lên đến 26.000 lượt.
- Là cảng biển tổng hợp đầu mối loại 1, có sản lượng hàng hóa cao nhất cả nước.
- Cảng Cát Lái chiếm 33% khối lượng hàng container xuất nhập khẩu cả nước.
- Dự báo đến năm 2030, lượng hàng qua cảng đạt 236,9 triệu tấn, trong đó 9,14 triệu teus hàng container.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Bình luận