Dễ hiểu giải Địa lí 10 cánh diều bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số
Giải dễ hiểu bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số. Trình bày rất dễ hiểu, nên tiếp thu Địa lí 10 Cánh diều dễ dàng. Học sinh nắm được kiến thức và biết suy rộng ra các bài tương tự. Thêm 1 dạng giải mới để mở rộng tư duy. Danh mục các bài giải trình bày phía dưới
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 16. DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ. CƠ CẤU DÂN SỐ
Đặc điểm và tình hình phát triển dân số trên thế giới
Câu 1: Đọc thông tin, hãy trình bày đặc điểm dân số thế giới. Lấy ví dụ minh họa.
Giải nhanh:
Đặc điểm dân số thế giới:
- Quy mô: Rất lớn và tiếp tục tăng.
- Tốc độ tăng: Đã giảm dần qua các giai đoạn.
- Phân bố: Không đồng đều, tập trung chủ yếu ở các nước đang phát triển.
Câu 2: Quan sát hình 16.1, hãy:
- Cho biết thời gian để dân số thế giới tăng từ 1 000 triệu người đến 2 000 triệu người và từ 6 000 triệu người đến 7.000 triệu người.
- Rút ra nhận xét về tình hình phát triển dân số trên thế giới.
Giải nhanh:
- Tình hình tăng dân số:
- Thời gian để dân số thế giới tăng từ 1 000 triệu người đến 2.000 triệu người là 123 năm
- Thời gian để dân số thế giới tăng từ 6 000 triệu người đến 7.000 triệu người là 12 năm
- Nhận xét về tình hình phát triển dân số trên thế giới:
- Tốc độ gia tăng dân số nhanh.
- Quy mô ngày càng lớn đặc biệt từ nửa sau thế kỉ XX.
Gia tăng dân số
Câu 1: Đọc thông tin, hãy:
- Cho biết gia tăng dân số tự nhiên và gia tăng dân số cơ học khác nhau như thế nào.
- Giải thích vì sao dân số thế giới tăng hoàn toàn do tăng dân số tự nhiên.
Giải nhanh:
So sánh gia tăng dân số tự nhiên và cơ học:
- Gia tăng dân số tự nhiên: Do chênh lệch giữa số người sinh ra và chết đi.
- Gia tăng dân số cơ học: Do sự di cư (nhập cư và xuất cư).
- Ảnh hưởng: Gia tăng tự nhiên ảnh hưởng lớn hơn đến dân số thế giới.
Các nhân tố tác động đến gia tăng dân số
Câu 1: Đọc thông tin, hãy phân tích một trong các nhân tố tác động đến gia tăng dân số. Lấy ví dụ minh họa.
Giải nhanh:
Nhân tố ảnh hưởng đến tăng trưởng dân số:
- Yếu tố tự nhiên: Cơ cấu dân số (trẻ, già) ảnh hưởng đến tỉ lệ sinh, tử.
- Phát triển kinh tế: Các nước phát triển có tỉ lệ sinh thấp hơn.
- Chính sách: Ảnh hưởng đến quyết định sinh con của người dân.
- Yếu tố khác: Y tế, giáo dục, môi trường sống cũng tác động.
Ví dụ:
- Châu Âu: Tỉ lệ sinh giảm, đặc biệt ở Trung và Đông Âu do nhiều nguyên nhân.
Cơ cấu dân số
Câu 1: Đọc thông tin và quan sát hình 16.2, hãy:
- Cho biết cơ cấu sinh học bao gồm những loại cơ cấu nào. Phân biệt các loại cơ cấu đó.
- So sánh hình dạng ba kiểu tháp dân số.
Giải nhanh:
Cơ cấu sinh học là sự phân chia dân số theo giới tính và độ tuổi.
- Cơ cấu theo giới tính: Ảnh hưởng đến kinh tế - xã hội của mỗi nước.
- Cơ cấu theo tuổi: Ảnh hưởng đến lao động, sản xuất và phát triển của quốc gia.
- So sánh ba kiểu tháp dân số:
- Kiểu mở rộng: Đáy rộng, đỉnh nhọn, dân số tăng nhanh.
- Kiểu ổn định: Hình chữ nhật, dân số ổn định.
- Kiểu thu hẹp: Đáy hẹp, đỉnh rộng, dân số già hóa.
Câu 2: Đọc thông tin và quan sát hình 16.3, hãy:
- Phân biệt các loại cơ cấu xã hội của dân số.
- So sánh tỉ lệ dân số hoạt động theo khu vực kinh tế của các nước phát triển và các nước đang phát triển.
Giải nhanh:
* Các loại cơ cấu xã hội của dân số:
1. Cơ cấu dân số theo lao động:
- Là tương quan tỉ lệ giữa các bộ phận lao động trong tổng số lao động xã hội.
- Là nguồn lực quan trọng đối với phát triển kinh tế
2. Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa:
- Được xác định dựa vào tỉ lệ biết chữ và số năm đi học trung bình. Tiêu chí xác định cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa:
- Tỉ lệ người biết chữ 15 tuổi trở lên.
- Số năm đi học của người 25 tuổi trở lên.
- Là thước đo quan trong phản ánh trình độ dân trí, trình độ học vấn, chất lượng dân số ở mỗi quốc gia.
* So sánh tỉ lệ dân số hoạt động theo khu vực kinh tế của các nước phát triển và các nước đang phát triển năm 2020:
- Các nước phát triển: có tỉ lệ dân số theo khu vực III lớn nhất và vượt trội so với hai khu vực còn lại (74,1%) và khu vực I thấp nhất (3%), còn lại là khu vực II chiếm 22,9%.
- Các nước đang phát triển: có tỉ lệ dân số theo khu vực III lớn nhất (44,8%) và khu vực II thấp nhất (23,1%), còn lại là khu vực I chiếm 32,1%.
LUYỆN TẬP
Câu 1: Hãy vẽ sơ đồ thể hiện các loại cơ cấu dân số.
Giải nhanh:
Sơ đồ thể hiện các loại cơ cấu dân số:
VẬN DỤNG
Câu 1: Hãy tìm hiểu về cơ cấu dân số hoạt động theo khu vực kinh tế của nước ta.
Giải nhanh:
Cơ cấu dân số hoạt động theo khu vực kinh tế của nước ta phát triển theo hướng:
- Tăng tỉ trọng khu vực II (công nghiệp – xây dựng) và III (dịch vụ).
- Giảm tỉ trọng khu vực I (nông nghiệp).
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Bình luận