5 phút giải Địa lí 10 cánh diều trang 57

5 phút giải Địa lí 10 cánh diều trang 57. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.

BÀI 16. DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ. CƠ CẤU DÂN SỐ

PHẦN I. HỆ THỐNG CÂU HỎI

Đặc điểm và tình hình phát triển dân số trên thế giới

CH1: Đọc thông tin, hãy trình bày đặc điểm dân số thế giới. Lấy ví dụ minh họa.

CH2: Quan sát hình 16.1, hãy:

Giải bài 16 Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

- Cho biết thời gian để dân số thế giới tăng từ 1 000 triệu người đến 2 000 triệu người và từ 6 000 triệu người đến 7.000 triệu người.

- Rút ra nhận xét về tình hình phát triển dân số trên thế giới.

Gia tăng dân số

CH1: Đọc thông tin, hãy:

- Cho biết gia tăng dân số tự nhiên và gia tăng dân số cơ học khác nhau như thế nào.

- Giải thích vì sao dân số thế giới tăng hoàn toàn do tăng dân số tự nhiên.

Các nhân tố tác động đến gia tăng dân số

CH1: Đọc thông tin, hãy phân tích một trong các nhân tố tác động đến gia tăng dân số. Lấy ví dụ minh họa.

Cơ cấu dân số

CH1: Đọc thông tin và quan sát hình 16.2, hãy: 

- Cho biết cơ cấu sinh học bao gồm những loại cơ cấu nào. Phân biệt các loại cơ cấu đó.

- So sánh hình dạng ba kiểu tháp dân số.

CH2: Đọc thông tin và quan sát hình 16.3, hãy: 

- Phân biệt các loại cơ cấu xã hội của dân số.

- So sánh tỉ lệ dân số hoạt động theo khu vực kinh tế của các nước phát triển và các nước đang phát triển. 

LUYỆN TẬP

CH1: Hãy vẽ sơ đồ thể hiện các loại cơ cấu dân số.

VẬN DỤNG

CH1: Hãy tìm hiểu về cơ cấu dân số hoạt động theo khu vực kinh tế của nước ta.

PHẦN II. ĐÁP ÁN

Đặc điểm và tình hình phát triển dân số trên thế giới

CH1:

- Quy mô dân số đông và vẫn tiếp tục tăng: 2020, dân số thế giới là 7 795 triệu người.

- Tốc độ tăng dân số có sự khác nhau giữa các giai đoạn

- Quy mô dân số không giống nhau giữa các nhóm nước, châu lục, quốc gia.

CH2:

- Tình hình tăng dân số: Thời gian để dân số thế giới tăng từ 1 000 triệu người đến 2.000 triệu người là 123 năm. Thời gian để dân số thế giới tăng từ 6 000 triệu người đến 7.000 triệu người là 12 năm

- Nhận xét về tình hình phát triển dân số trên thế giới: Tốc độ gia tăng dân số nhanh. Quy mô ngày càng lớn đặc biệt từ nửa sau thế kỉ XX.

Gia tăng dân số

CH1:

+ Gia tăng dân số tự nhiên:

  • Biểu hiện sự thay đổi dân số do chênh lệch giữa số sinh và số chết.

  • Là sự chênh lệch giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô.

  • Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên được coi là động lực phát triển dân số

+ Gia tăng dân số cơ học:

  • Biểu hiện sự biến động dân số do chênh lệch giữa số đến và số đi.

  • Là hiệu số giữa tỉ suất nhập cư và tỉ suất xuất cư.

  • Trên phạm vi toàn thế giới, gia tăng cơ học không ảnh hưởng lớn đến vấn đề dân số nói chung, nhưng đối với từng khu vực, từng quốc gia thì nó lại có ý nghĩa quan trọng.

- Vì: Trên quy mô toàn thế giới, dân số nhập cư hay xuất cư sẽ không ảnh hưởng đến sự thay đổi dân số vì vậy không dẫn đến gia tăng dân số cơ học. 

Các nhân tố tác động đến gia tăng dân số

CH1:

+ Nhân tố tự nhiên sinh học: Nước có cơ cấu dân số trẻ có mức sinh và tỉ lệ trẻ em cao. Những nước cơ cơ cấu dân số già có mức tử và tỉ lệ người già cao.

+ Trình độ phát triển: Các nước có trình độ phát triển kinh tế cao có mức sinh thấp và gia tăng dấn số thấp.

+ Chính sách: Các nước đang phát triển: giảm mức sinh. Các nước phát triển: tăng mức sinh.

+ Các nhân tố khác: y tế, giáo dục, môi trường sống,…

Cơ cấu dân số

CH1: Cơ cấu sinh học bao gồm:

- Cơ cấu dân số theo giới tính: là biểu hiện tương quan giữa giới nam so với giới nữ hoặc từng giới so với tổng dân.

+ Có ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế xã hội và tổ chức đời sống xã hội của mỗi quốc gia.

+ Biến động theo thời gian và khác nhau ở từng nước, quốc gia, khu vực.

- Cơ cấu dân số theo tuổi: là tập hợp những nhóm người được sắp xếp theo nhóm tuổi nhất định.

+ Ảnh hưởng đến khả năng tham gia lao động, hiệu quả sản xuất, tăng trưởng kinh tế, phát triển giáo dục, y tế,… của mỗi quốc gia.

+ Biến động theo thời gian và khác nhau ở từng nước, quốc gia, khu vực.

- So sánh hình dạng ba kiểu tháp dân số:

+ Kiểu mở rộng: Đáy tháp rộng, đỉnh tháp nhọn, các cạnh thoai thoải. Thể hiện tỉ suất sinh cao, trẻ em đông, tuổi thọ trung bình thấp, dân số tăng nhanh.

+ Kiểu ổn định: Tháp có dạng hẹp ở phần đáy và mở rộng hơn ở phần đỉnh. Thể hiện tỉ suất sinh thấp, tỉ suất từ thấp ớ nhóm trẻ nhưng cao ở nhóm, già, tuổi thọ trung bình cao, dân số ổn định cả về quy mô và cơ cấu.

+ Kiểu thu hẹp: Tháp có dạng phình to ờ giữa, thu hẹp về hai phía đáy và đỉnh tháp. Thể hiện sự chuyển tiếp từ dân số trẻ sang dân số già, tỉ suất sinh giảm nhanh, nhóm trẻ em ít, gia tăng dân số có xu hướng giảm dần.

CH2:

1. Cơ cấu dân số theo lao động: 

- Là tương quan tỉ lệ giữa các bộ phận lao động trong tổng số lao động xã hội.

- Là nguồn lực quan trọng đối với phát triển kinh tế

2. Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa: 

- Được xác định dựa vào tỉ lệ biết chữ và số năm đi học trung bình. Tiêu chí xác định cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa:

- Tỉ lệ người biết chữ 15 tuổi trở lên.

- Số năm đi học của người 25 tuổi trở lên.

- Là thước đo quan trong phản ánh trình độ dân trí, trình độ học vấn, chất lượng dân số ở mỗi quốc gia.

* So sánh: Các nước phát triển có tỉ lệ dân số theo khu vực III lớn nhất và vượt trội so với hai khu vực còn lại (74,1%) và khu vực I thấp nhất (3%), còn lại là khu vực II chiếm 22,9%. Các nước đang phát triển: có tỉ lệ dân số theo khu vực III lớn nhất (44,8%) và khu vực II thấp nhất (23,1%), còn lại là khu vực I chiếm 32,1%.

LUYỆN TẬP

CH1:

Giải bài 16 Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

VẬN DỤNG

CH1:

Cơ cấu dân số hoạt động theo khu vực kinh tế của nước ta phát triển theo hướng:

  • Tăng tỉ trọng khu vực II (công nghiệp – xây dựng) và III (dịch vụ).

  • Giảm tỉ trọng khu vực I (nông nghiệp).

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

giải 5 phút Địa lí 10 cánh diều, giải Địa lí 10 cánh diều trang 57, giải Địa lí 10 CD trang 57

Bình luận

Giải bài tập những môn khác