5 phút giải Địa lí 10 cánh diều trang 81

5 phút giải Địa lí 10 cánh diều trang 81. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 23. VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM, CƠ CẤU, CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP

PHẦN I. HỆ THỐNG CÂU HỎI

Vai trò của ngành công nghiệp

CH1: Đọc thông tin, hãy nêu vai trò của công nghiệp trong nền kinh tế và đời sống. Lấy ví dụ cụ thể. 

Đặc điểm của ngành công nghiệp

CH2: Đọc thông tin và quan sát hình 23.1, hãy nêu đặc điểm của sản xuất công nghiệp.

Giải bài 23 Vai trò, đặc điểm, cơ cấu, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp

Cơ cấu ngành công nghiệp

CH1: Đọc thông tin và quan sát hình 23.2, hãy nêu cơ cấu ngành công nghiệp. Lấy ví dụ cụ thể.

Giải bài 23 Vai trò, đặc điểm, cơ cấu, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp

Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành công nghiệp

CH1: Quan sát hình 23.3, hãy lựa chọn và phân tích một trong ba nhóm nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp. Lấy ví dụ minh họa.

LUYỆN TẬP

CH1: Hãy nêu sự khác biệt giữa đặc điểm của ngành công nghiệp với ngành nông nghiệp.

VẬN DỤNG

CH1: Hãy thu thập thông tin về cuộc cách mạng công nghiệp 4.0

PHẦN II. ĐÁP ÁN

Vai trò của ngành công nghiệp

CH1:

Vai trò: Cung cấp tư liệu sản xuất cho nền kinh tế, đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế; cung cấp hàng tiêu dùng phong phú, đa dạng cho cuộc sống con người, góp phần giải quyết việc làm, tăng thu nhập, nâng cao trình độ văn minh cho xã hội.

=> Ví dụ: Nhờ ngành công nghiệp sản xuất ra các thiết bị, máy móc phục vụ nông nghiệp khiến sản lượng và năng suất các sản phẩm nông nghiệp tăng.

Đặc điểm của ngành công nghiệp

CH1: Gắn liền với sử dụng máy móc và những tiến bộ của khoa học - công nghệ là động lực thúc đẩy sản xuất công nghiệp; có tính chất tập trung cao độ, mức độ tập trung hoá, chuyên môn hoá, hợp tác hoá cao; tiêu thụ khối lượng lớn nguyên nhiên liệu và năng lượng nên lượng phát thải ra môi trường nhiều; tính linh hoạt trong phân bố theo không gian.

Cơ cấu ngành công nghiệp

CH1:

- Công nghiệp khai thác: khai thác khoáng sản, nhiên liệu, nước, sinh vật tự nhiên để tạo ra nguồn nguyên, nhiên liệu cho các hoạt động công nghiệp chế biến.

=> Ví dụ: khai thác than, khai thác tài nguyên không tái tạo, khai thác mỏ, khái thác dầu khí,..

- Công nghiệp chế biến: Chế biến vật chất tự nhiên và nhân tạo thành sản phẩm đáp ứng nhu cầu sản xuất, đời sống của con người.

=> Ví dụ: Chế biến lương thực – thực phẩm, công nghiệp nhiệt điện, công nghiệp chế biến nhiên liệu, công nghiệp luyện kim

- Dịch vụ công nghiệp: Cung ứng vật tư, nguyên vật liệu, thiết kế mẫu mã, tư vấn phát triển, tiêu thụ và sửa chữa sản phẩm công nghiệp.

=> Ví dụ: Dịch vụ tài chính, thiết kế công nghiệp, dịch vụ khách sạn,…

Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành công nghiệp

CH1:

1. Vị trí địa lí: 

- Lựa chọn địa điểm xây dựng, phân bố công nghiệp.

- Khả năng tiếp cận thị trường.

=> Ví dụ: Nhờ có vị trí địa lí là đầu mối giao thông của nước ta, đô thị phát triển, giáp biển Đông với cảng Sài Gòn với công suất lớn, sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất, gần các vùng nguyên, nhiên liệu giàu nên TP. Hồ Chí Minh là nơi có nền công nghiệp phát triển hàng đầu cả nước, thu hút mạnh mẽ nguồn vốn đầu tư nước ngoài.

2. Tự nhiên:

- Khoáng sản: ảnh hưởng trực tiếp đến cơ cấu ngành và lãnh thổ.

- Quỹ đất và giá đất: ảnh hướng đến phân bố công nghiệp.

- Tài nguyên nước, rừng, biển: ảnh hưởng đến phân bố các ngành công nghiệp.

=> Ví dụ: Trung du miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên là hai vùng có tiềm năng thủy điện lớn nhất nước ta, góp phần cung cấp điện cho hoạt động sản xuất kinh tế, đặc biệt là công nghiệp cả nước. 

3. Kinh tế - xã hội:

- Dân cư lao động:

  • Đảm bảo lực lượng sản xuất (số lượng, chất lượng).

  • Tác động đến thị trường tiêu thụ.

- Khoa học – công nghệ: thay đổi quy trình công nghệ, sử dụng năng lượng tái tạo, nguồn nguyên liệu thay thế cho phát triển bền vững.

4. Vốn đầu tư và thị trường: là đòn bẩy cho phát triển và phân bố công nghiệp, thay đổi cơ cấu ngành công nghiệp. Ngày càng xuất hiện các ngành mới, linh hoạt trong phân bố.

5. Chính sách phát triển: 

  • Ảnh hưởng tới sự phân bố và cơ cấu ngành công nghiệp.

  • Xác định các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp và xây dựng thương hiệu sản phẩm.

LUYỆN TẬP

CH1:

- Công nghiệp:

  • Sản xuất theo hai giai đoạn và có thể tiến hành đồng thời các giai đoạn

  • Sản xuất mang tính tập trung cao độ.

  • Tư liệu sản xuất: máy móc, thiết bị kỹ thuật, công nghệ

  • Đối tượng lao động: đa phần là vật thể không sống.

  • Đa phần các ngành công nghiệp không có tính mùa vụ, tiến hành sản xuất quanh năm.

  • Ít phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.

  • Yêu cầu vốn đầu tư, cơ sở hạ tầng và kỹ thuật lớn; công nghệ và trình độ lao động cao

- Nông nghiệp:

  • Sản xuất theo trình tự nhất định, bắt buộc, không thể đảo lộn, tuân thủ quy luật sinh học và tự nhiên của sinh vật

  • Sản xuất mang tính phân tán trong không gian.

  • Tư liệu sản xuất chủ yếu: đất không thể thay thế được.

  • Đối tượng lao động: cây trồng vật nuôi, là những vật thể sống.

  • Sản xuất mang tính mùa vụ.

  • Phụ thuộc chặt chẽ vào điều kiện tự nhiên nên bấp bênh, thiếu ổn định.

  • Vốn đầu tư ít, công nghệ và trình độ lao động giản đơn.

VẬN DỤNG

CH1: Đây là sự kết hợp của công nghệ trong các lĩnh vực vật lý, công nghệ số và sinh học, tạo ra những khả năng sản xuất hoàn toàn mới và có tác động sâu sắc đến đời sống kinh tế, chính trị, xã hội của thế giới. Trí tuệ nhân tạo và điều khiển học cho phép con người kiểm soát từ xa, không giới hạn về không gian, thời gian, tương tác nhanh hơn và chính xác hơn.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

giải 5 phút Địa lí 10 cánh diều, giải Địa lí 10 cánh diều trang 81, giải Địa lí 10 CD trang 81

Bình luận

Giải bài tập những môn khác