5 phút giải Địa lí 10 cánh diều trang 72
5 phút giải Địa lí 10 cánh diều trang 72. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 21. ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP, THỦY SẢN
PHẦN I. HỆ THỐNG CÂU HỎI
Nông nghiệp
CH1: Đọc thông tin, hãy cho biết vai trò và đặc điểm của ngành trồng trọt.
CH2: Đọc thông tin và quan sát hình 21.1, hãy nhận xét và giải thích sự phân bố các cây lương thực chính trên thế giới.
CH3: Đọc thông tin và quan sát hình 21.3, hãy nhận xét và giải thích sự phân bố các cây công nghiệp chính trên thế giới.
CH4: Đọc thông tin, hãy trình bày vai trò và đặc điểm của ngành chăn nuôi.
CH5: Đọc thông tin và quan sát hình 21.4, hãy nhận xét và giải thích sự phân bố một số vật nuôi chính trên thế giới.
CH6: Đọc thông tin, hãy lấy ví dụ làm rõ vai trò và đặc điểm của dịch vụ nông nghiệp trong trồng trọt và chăn nuôi.
Lâm nghiệp
CH1: Đọc thông tin, hãy trình bày vai trò và đặc điểm của ngành lâm nghiệp. Lấy ví dụ cụ thể.
Thủy sản
CH1: Đọc thông tin và quan sát hình 21.5, hãy:
- Trình bày vai trò và đặc điểm ngành thuỷ sản.
- Kể tên những nước có sản lượng thuỷ sản từ 5 triệu tấn đến dưới 10 triệu tấn, từ 10 triệu tấn đến dưới 50 triệu tấn và từ 50 triệu tấn trở lên. Nhận xét và giải thích sự phân bố đó.
LUYỆN TẬP
CH1: Cho bảng số liệu sau:
a) Hãy vẽ biểu đồ kết hợp (đường và cột) thể hiện số dân và sản lượng lương thực của thế giới giai đoạn 2000 - 2019.
b) Tính bình quân lương thực đầu người của thế giới (đơn vị: kg/người) trong giai đoạn trên và nhận xét.
VẬN DỤNG
CH1: Hãy vận dụng kiến thức đã học để giải thích sự phân bố của một cây trồng hoặc vật nuôi chính ở địa phương em.
PHẦN II. ĐÁP ÁN
Nông nghiệp
CH1:
Vai trò: Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người; thức ăn cho chăn nuôi; nguyên liệu cho các ngành công nghiệp chế biến.
Đặc điểm: Hoạt động trồng trọt có tính mùa vụ và phân bố tương đối rộng. Đất là tư liệu sản xuất chủ yếu, cây trồng là đối tượng sản xuất. Cơ cấu đa dạng, có sự thay đổi
CH2:
- Lúa gạo phân bố ở: Nam Á, Đông Nam Á, Đông Á.
=> Giải thích: Do cây lúa gạo thích hợp với khí hậu nóng ẩm, đất phù sa nên thích hợp ở miền nhiệt đới và cận nhiệt đới đặc biệt là châu Á gió mùa.
- Lúa mì: châu Âu, Bắc Á, Bắc Mĩ, Nam Ôxtrâylia.
=> Giải thích: Do cây lúa mì ưa khí hậu ẩm, khô, đất đai màu mỡ nên thích hợp với khu vực ôn đới.
- Ngô có giới hạn sinh thái khá lớn: Châu Âu, Bắc Mĩ, Trung Á, châu Phi, rải rác ở Nam Mĩ.
=> Giải thích: Do ngô thích hợp đất ẩm, nhiều mùn, ưa khí hậu nóng, dễ thích nghi với sự dao động của khí hậu nên thích hợp với khu vực nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới.
CH3:
- Mía: ở miền nhiệt đới như Bra-xin, Ấn Độ, Trung Quốc, Ô-xtrây-lia, Cu-ha
- Củ cải đường: ở miền ôn đới như các nước châu Âu, vùng ngũ hồ ở Hoa Kì.
- Cà phê: ở miền nhiệt đới thuộc khu vực Trung và Nam Mĩ (Braxin, Meehicô...)
- Chè: ở miền cận nhiệt như Ấn Độ và Trung Quốc, Xri Lan-ca, Kê-ni-a, Việt Nam
- Cao su: tập trung ở vùng nhiệt đới ẩm của vùng Đông Nam Á, Ấn Độ, Nigiêria
- Đậu tương: khu vực Trung và Nam Mĩ.
=> Giải thích: Sự phân bố các loại cây công nghiệp trên phụ thuộc vào điều kiện khí hậu phù hợp với mỗi loại cây.
Các cây công nghiệp ưa nhiệt, ẩm, cần đất thích hợp và lao động có kinh nghiệm.
Các cây ưa nhiệt, ẩm cao như: mía, cà phê, cao su,... phân bố chủ yếu ở khu vực nhiệt đới nên thường phân bố thành vùng tập trung.
CH4: Cung cấp cho con người thực phẩm có dinh dưỡng cao; nguyên liệu cho một số ngành công nghiệp, cung cấp phân bón và sức kéo cho ngành trồng trọt.
- Đặc điểm:
Đối tượng: các vật nuôi.
Tuân theo quy luật sinh học nhất định.
Chăn nuôi phụ thuộc chặt chẽ vào nguồn thức ăn.
Có nhiều thay đổi về hình thức chăn nuôi và hướng chuyên môn hóa, áp dụng rộng rãi khoa học – công nghệ trong sản xuất.
CH5:
- Bò chiếm được nuôi nhiều ở Ấn Độ, Hoa Kỳ, Pakistan, Trung Quốc,...
- Trâu được nuôi nhiều ở vùng nhiệt đới của các nước như Trung Quốc, Ấn Độ
- Cừu là vật nuôi ở vùng cận nhiệt của các nước như: Trung Quốc, Ô-xtrây-li-a, Ấn Độ,...
- Dê được nuôi nhiều ở vùng khô hạn của các nước như: Ấn Độ, Trung Quốc, Xu-đăng,...
- Chăn nuôi gia cầm chủ yếu là gà, vịt,... phân bố rộng rãi ở nhiều nước.
- Lợn là vật nuôi quan trọng của nhiều nước trên thế giới như Trung Quốc, Hoa Kỳ, Tây Ban Nha, Việt Nam,...
=> Giải thích: Do mỗi vật nuôi có tính chất khác nhau, chịu được các điều kiện khí hậu, nhiệt độ khác nhau
CH6:
Vai trò: Đảm bảo cây trồng cho năng suất tốt nhất và hiệu quả kinh tế cao; thúc đẩy nông nghiệp sản xuất theo hướng chuyên môn hóa, tăng năng suất, đảm bảo chất lượng vật nuôi, phát triển giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi, giảm thời gian phục vụ cho ngành nông nghiệp của người dân xuống
- Đặc điểm:
Chăn nuôi: cung cấp đến nhiều giải pháp hữu ích chăn nuôi đối với người dân, phụ trợ và hỗ trợ người nông dân trong việc chăn nuôi gia súc, gia cầm phục vụ sản xuất và cung cấp thực phẩm cho con người hiện nay.
Trồng trọt: Các dịch vụ như xử lý cây trồng sâu bệnh, phát hiện dịch bệnh tại cây trồng, làm đất, kiểm tra và thực hiện tưới tiêu.
Lâm nghiệp
CH1:
Vai trò: Cung cấp gỗ cho con người làm vật liệu xây dựng, các ngành công nghiệp; thúc đẩy công nghiệp chế biến gỗ, giấy, sợi phát triển; gỗ trụ mộ; cảnh quan thiên nhiên hấp dẫn phát triển du lịch; điều hòa nguồn nước, khí hậu, chống xói mòn, bảo vệ đất, giữ cân bằng sinh thái.
Đặc điểm:
- Đối tượng: các cây trồng, có chu kỳ sinh trưởng dài, chậm và thường phân bố trên không gian rộng lớn.
- Hoạt động lâm nghiệp bao gồm trồng rừng, chăm sóc rừng và ươm giống cây lâm nghiệp; khai thác gỗ, lâm sản ngoài gỗ và dịch vụ lâm nghiệp.
Thủy sản
CH1:
Vai trò: Cung cấp đạm động vật bổ dưỡng cho con người; nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm, dược phẩm.
Đặc điểm:
- Đối tượng: các sinh vật sống trong môi trường nước, chịu ảnh hưởng trực tiếp của điều kiện tự nhiên và có tính quy luật.
- Áp dụng khoa học - công nghệ trong sản xuất mang lại hiệu quả kinh tế cao.
- Thuỷ sản bao gồm các loài nước ngọt, nước lợ và nước mặn; phổ biến nhất là cá, tôm, cua và một số loài có giá trị như trai ngọc, đồi mồi, rong, tảo biển,...
Sản lượng thủy sản:
- 5 triệu tấn đến dưới 10 triệu tấn: Pê-ru, Hoa Kỳ, Việt Nam, Liên Bang Nga.
- 10 triệu tấn đến dưới 50 triệu tấn: In-đô-nê-xi-a, Ấn Độ.
- 50 triệu tấn trở lên: Trung Quốc.
=> Giải thích: Các nước có sản lượng khai thác cao là do các phương tiện đánh ngày càng hiện đại, môi trường, khí hậu, kỹ thuật đánh bắt cao, một số nước thực hiện đánh bắt xa bờ….
LUYỆN TẬP
CH1:
a) Vẽ biểu đồ
b)
Năm 2000: 2060 . 1000 : 6143,5 = 335,3137 (kg/người)
Năm 2005: 2114. 1000 : 6541,9 = 323,1477 (kg/người)
Năm 2010: 2476,4. 1000 : 6958,8 = 355,866 (kg/người)
Năm 2015: 2550,9. 1000 : 7379,8 = 345,6598 (kg/người)
Năm 2019: 2964,4. 1000 : 7713 = 384,3381 (kg/người)
* Nhận xét: Bình quân lương thực đầu người của thế giới từ năm 2000 đến năm 2005 giảm. Tuy nhiên, từ 2005 đến 2019, bình quân lương thực đầu người của thế giới tăng. Bình quân lương thực đầu người của thế giới luôn ổn định trong khoảng 330 – 380 kg/người.
VẬN DỤNG
CH1:
Lạc: nhiều nhất ở Bắc Trung Bộ, sau đó là đồng bằng sông Hồng, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.
Đậu tương: nhiều nhất ở Đông Nam Bộ, sau đó là, Trung du miền núi Bắc Bộ, đồng bằng sông Hồng, Tây Nguyên, đồng bằng sông Cửu Long.
=> Giải thích: Các cây công nghiệp hàng năm phân bố chủ yếu ở vùng đồng bằng, do cây công nghiệp hàng năm là cây trồng ngắn ngày, có thể luân canh, xen canh với cây lương thực.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
giải 5 phút Địa lí 10 cánh diều, giải Địa lí 10 cánh diều trang 72, giải Địa lí 10 CD trang 72
Bình luận