5 phút giải Địa lí 10 cánh diều trang 5
5 phút giải Địa lí 10 cánh diều trang 5. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 2. SỬ DỤNG BẢN ĐỒ
PHẦN I. HỆ THỐNG CÂU HỎI
Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
CH1: Đọc thông tin và quan sát hình 2.1, hãy nêu các dạng kí hiệu bản đồ chủ yếu. Lấy ví dụ về kí hiệu của một đối tượng địa lí trên bản đồ mà em biết.
CH2: Đọc thông tin và quan sát hình 2.2, hãy cho biết phương pháp đường chuyển động biểu hiện những đặc điểm nào của đối tượng địa lí.
CH3: Đọc thông tin và quan sát hình 2.3, hãy cho biết phương pháp chấm điểm biểu hiện được các đối tượng địa lí có sự phân bố như thế nào.
CH4: Đọc thông tin và quan sát hình 2.4, hãy cho biết phương pháp khoanh vùng được dùng để biểu hiện những đối tượng địa lí có sự phân bố như thế nào.
CH5: Đọc thông tin và quan sát hình 2.5, hãy cho biết phương pháp bản đồ - biểu đồ biểu hiện các đối tượng địa lí bằng cách nào. Lấy ví dụ về một đối tượng địa lí được biểu hiện bằng phương pháp bản đồ - biểu đồ mà em biết.
Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống
CH1: Dựa vào các thông tin trên, hãy đọc bản đồ các kiểu thảm thực vật chính trên Trái Đất (hình 2.4).
Một số ứng dụng của GPS và bản đồ trong đời sống
CH1: Đọc thông tin và quan sát hình 2.6, hình 2.7, hãy trình bày một số ứng dụng của GPS và bản đồ trong đời sống.
LUYỆN TẬP
CH1: Hãy hoàn thành bảng đồ theo mẫu sau để phân biệt các phương pháp biểu hiện bản đồ.
CH2: Hãy nêu các bước để sử dụng bản đồ địa lí trong học tập đời sống.
VẬN DỤNG
Hãy chọn một trong hai nhiệm vụ sau:
CH1: Hãy điền phương pháp phù hợp vào bảng sau theo mẫu để biểu hiện các đối tượng địa lí lên bản đồ.
CH2: Hãy sử dụng máy tính xách tay, điện thoại thông minh hoặc máy tính bảng có dịch vụ định vị GPS để tìm đường đi, khoảng cách và thời gian di chuyển từ trường về nhà.
PHẦN II. ĐÁP ÁN
Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
CH1: Các dạng kí hiệu bản đồ: Dạng chữ, Dạng tượng hình, Dạng hình học
* Ví dụ minh họa:
- Trong Lược đồ khoáng sản Việt Nam có:
+ Các kí hiệu dạng hình học: biểu hiện cho Than, Dầu mỏ,…
+ Các kí hiệu dạng tượng hình: biểu hiện cho Đất hiếm, đá quý,…
CH2: Phương pháp đường chuyển động biểu hiện: sự di chuyển của các quá trình, đối tượng địa lí tự nhiên và kinh tế - xã hội => Ví dụ: hướng gió, hướng dòng biển
CH3: Phương pháp chấm điểm biểu hiện được các đối tượng địa lí có sự phân bố phân tán trong không gian => Ví dụ: Phân bố dân cư, phân bố cơ sở chăn nuôi
CH4: Phương pháp khoanh vùng được dùng để biểu hiện những đối tượng địa lí có sự phân bố tập trung (hoặc phổ biến) trên một không gian lãnh thổ nhất định.
=> Ví dụ: sự phân bố các kiểu thảm thực vật
CH5: Phương pháp bản đồ - biểu đồ biểu hiện các đối tượng địa lí bằng cách đặt biểu đồ vào không gian phân bố của đối tượng địa lí trên bản đồ. Ví dụ: cơ cấu sử dụng đất theo lãnh thổ, cơ cấu dân số các quốc gia
Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống
CH1: Trên Trái đất có các kiểu thảm thực vật chính là:
Ở đới lạnh: Đài nguyên, Rừng lá kim, Rừng lá rộng và rừng hỗn hợp, Thảo nguyên.
Ở đới ôn hòa: Rừng cận nhiệt ẩm, Rừng và cây bụi lá cứng cận nhiệt, Hoang mạc và bán hoang mạc.
Ở đới nóng: Xavan, Rừng nhiệt đới ẩm, Rừng xích đạo.
Một số ứng dụng của GPS và bản đồ trong đời sống
CH1: Xác định vị trí người dùng hoặc các đối tượng địa lí trên bề mặt Trái Đất; tìm kiếm đường đi; giám sát lộ trình, tốc độ di chuyển của các phương tiện giao thông trên bản đồ trực tuyến.
LUYỆN TẬP
CH1:
Phương pháp | Sự phân bố của đối tượng | Khả năng biểu hiện của phương pháp |
Kí hiệu | Biểu hiện các đối tượng phân bố theo những điểm cụ thể | - Vị trí phân bố của đối tượng. - Số lượng của đối tượng. -Chất lượng của đối tượng |
Đường chuyển động | Sự di chuyển của các quá trình, đối tượng địa lí tự nhiên và kinh tế - xã hội | - Hướng di chuyển của đối tượng. - Số lượng, tốc độ của đối tượng di chuyển. |
Khoanh vùng | Sự phân bố của đối tượng riêng lẻ, dường như tác ra với các đối tượng khác. | Tập trung (hoặc phổ biến) trên một không gian lãnh thổ nhất định |
Bản đồ - biểu đồ | Giá trị tổng cộng của một đối tượng trên một đơn vị lãnh thổ bằng cách dùng các biểu đồ đặt vào phạm vi của đơn vị lãnh thổ đó. | - Số lượng của đối tượng. - Chất lượng của đối tượng. - Cơ cấu của đối tượng. |
CH2:
Bước 1: Lựa chọn nội dung bản đồ.
Bước 2: Đọc chú giải, tỉ lệ bản đồ và xác định phương hướng trên bản đồ.
Bước 3: Đọc nội dung bản đồ.
VẬN DỤNG
Hãy chọn một trong hai nhiệm vụ sau:
CH1:
STT | Nội dung cần biểu hiện | Phương pháp biểu hiện |
1 | Dòng biển nóng và dòng biển lạnh | Đường chuyển động |
2 | Các đới khí hậu | Khoanh vùng |
3 | Sự phân bố dân cư | Chấm điểm |
4 | Cơ cấu dân số | Bản đồ - biểu đồ |
5 | Sự phân bố các nhà máy điện | Kí hiệu |
CH2: Gợi ý: sử dụng máy tính xách tay, điện thoại thông minh hoặc máy tính bảng có dịch vụ định vị GPS.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
giải 5 phút Địa lí 10 cánh diều, giải Địa lí 10 cánh diều trang 5, giải Địa lí 10 CD trang 5
Bình luận