Đáp án Địa lí 10 Cánh diều bài 2 Sử dụng bản đồ

Đáp án bài 2 Sử dụng bản đồ. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học Địa lí 10 Cánh diều dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 2. SỬ DỤNG BẢN ĐỒ

Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ

Câu 1: Đọc thông tin và quan sát hình 2.1, hãy nêu các dạng kí hiệu bản đồ chủ yếu. Lấy ví dụ về kí hiệu của một đối tượng địa lí trên bản đồ mà em biết.

BÀI 2. SỬ DỤNG BẢN ĐỒMột số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồCâu 1: Đọc thông tin và quan sát hình 2.1, hãy nêu các dạng kí hiệu bản đồ chủ yếu. Lấy ví dụ về kí hiệu của một đối tượng địa lí trên bản đồ mà em biết.Đáp án chuẩn:Câu 2: Đọc thông tin và quan sát hình 2.2, hãy cho biết phương pháp đường chuyển động biểu hiện những đặc điểm nào của đối tượng địa lí.Đáp án chuẩn:Phương pháp đường chuyển động:Mục đích: Biểu thị sự di chuyển của các đối tượng địa lí.Ví dụ: Gió, dòng biển, động vật di cư, hàng hóa, con người.Câu 3: Đọc thông tin và quan sát hình 2.3, hãy cho biết phương pháp chấm điểm biểu hiện được các đối tượng địa lí có sự phân bố như thế nào.Đáp án chuẩn:Phương pháp chấm điểm:Mục đích: Thể hiện sự phân bố của các đối tượng địa lí.Ví dụ: Dân cư, cơ sở chăn nuôi.Câu 4: Đọc thông tin và quan sát hình 2.4, hãy cho biết phương pháp khoanh vùng được dùng để biểu hiện những đối tượng địa lí có sự phân bố như thế nào. Đáp án chuẩn:Phương pháp khoanh vùng:Mục đích: Thể hiện sự phân bố tập trung của các đối tượng địa lí.Ví dụ: Thảm thực vật, loại đất, vùng chuyên canh.Câu 5: Đọc thông tin và quan sát hình 2.5, hãy cho biết phương pháp bản đồ - biểu đồ biểu hiện các đối tượng địa lí bằng cách nào. Lấy ví dụ về một đối tượng địa lí được biểu hiện bằng phương pháp bản đồ - biểu đồ mà em biết. Đáp án chuẩn:Phương pháp bản đồ - biểu đồ:Mục đích: Thể hiện thông tin địa lí qua các biểu đồ trên bản đồ.Ví dụ: Cơ cấu sử dụng đất, cơ cấu dân số.Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sốngCâu 1: Dựa vào các thông tin trên, hãy đọc bản đồ các kiểu thảm thực vật chính trên Trái Đất (hình 2.4).Đáp án chuẩn:Thảm thực vật trên Trái Đất:Đới lạnh: Đài nguyên, rừng lá kim, rừng hỗn hợp, thảo nguyên.Đới ôn hòa: Rừng cận nhiệt, rừng lá cứng, hoang mạc.Đới nóng: Xavan, rừng nhiệt đới, rừng xích đạo.Một số ứng dụng của GPS và bản đồ trong đời sốngCâu 1: Đọc thông tin và quan sát hình 2.6, hình 2.7, hãy trình bày một số ứng dụng của GPS và bản đồ trong đời sống. Đáp án chuẩn:Ứng dụng của GPS và bản đồ:Định vị: Xác định vị trí chính xác.Hướng dẫn: Tìm đường đi ngắn nhất.Giám sát: Theo dõi lộ trình và tốc độ.LUYỆN TẬPCâu 1: Hãy hoàn thành bảng đồ theo mẫu sau để phân biệt các phương pháp biểu hiện bản đồ.Đáp án chuẩn:Phương phápSự phân bố của đối tượngKhả năng biểu hiện của phương phápKí hiệuBiểu hiện các đối tượng phân bố theo những điểm cụ thể- Vị trí phân bố của đối tượng.- Số lượng của đối tượng.-Chất lượng của đối tượngĐường chuyển độngSự di chuyển của các quá trình, đối tượng địa lí tự nhiên và kinh tế - xã hội- Hướng di chuyển của đối tượng.- Số lượng, tốc độ của đối tượng di chuyển.Khoanh vùngSự phân bố của đối tượng riêng lẻ, dường như tác ra với các đối tượng khác.Tập trung (hoặc phổ biến) trên một không gian lãnh thổ nhất địnhBản đồ - biểu đồGiá trị tổng cộng của một đối tượng trên một đơn vị lãnh thổ bằng cách dùng các biểu đồ đặt vào phạm vi của đơn vị lãnh thổ đó.- Số lượng của đối tượng.- Chất lượng của đối tượng.- Cơ cấu của đối tượng.Câu 2: Hãy nêu các bước để sử dụng bản đồ địa lí trong học tập đời sống.Đáp án chuẩn:Bước 1: Lựa chọn nội dung bản đồ.Bước 2: Đọc chú giải, tỉ lệ bản đồ và xác định phương hướng trên bản đồ.Bước 3: Đọc nội dung bản đồ.VẬN DỤNG

Đáp án chuẩn:

BÀI 2. SỬ DỤNG BẢN ĐỒMột số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồCâu 1: Đọc thông tin và quan sát hình 2.1, hãy nêu các dạng kí hiệu bản đồ chủ yếu. Lấy ví dụ về kí hiệu của một đối tượng địa lí trên bản đồ mà em biết.Đáp án chuẩn:Câu 2: Đọc thông tin và quan sát hình 2.2, hãy cho biết phương pháp đường chuyển động biểu hiện những đặc điểm nào của đối tượng địa lí.Đáp án chuẩn:Phương pháp đường chuyển động:Mục đích: Biểu thị sự di chuyển của các đối tượng địa lí.Ví dụ: Gió, dòng biển, động vật di cư, hàng hóa, con người.Câu 3: Đọc thông tin và quan sát hình 2.3, hãy cho biết phương pháp chấm điểm biểu hiện được các đối tượng địa lí có sự phân bố như thế nào.Đáp án chuẩn:Phương pháp chấm điểm:Mục đích: Thể hiện sự phân bố của các đối tượng địa lí.Ví dụ: Dân cư, cơ sở chăn nuôi.Câu 4: Đọc thông tin và quan sát hình 2.4, hãy cho biết phương pháp khoanh vùng được dùng để biểu hiện những đối tượng địa lí có sự phân bố như thế nào. Đáp án chuẩn:Phương pháp khoanh vùng:Mục đích: Thể hiện sự phân bố tập trung của các đối tượng địa lí.Ví dụ: Thảm thực vật, loại đất, vùng chuyên canh.Câu 5: Đọc thông tin và quan sát hình 2.5, hãy cho biết phương pháp bản đồ - biểu đồ biểu hiện các đối tượng địa lí bằng cách nào. Lấy ví dụ về một đối tượng địa lí được biểu hiện bằng phương pháp bản đồ - biểu đồ mà em biết. Đáp án chuẩn:Phương pháp bản đồ - biểu đồ:Mục đích: Thể hiện thông tin địa lí qua các biểu đồ trên bản đồ.Ví dụ: Cơ cấu sử dụng đất, cơ cấu dân số.Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sốngCâu 1: Dựa vào các thông tin trên, hãy đọc bản đồ các kiểu thảm thực vật chính trên Trái Đất (hình 2.4).Đáp án chuẩn:Thảm thực vật trên Trái Đất:Đới lạnh: Đài nguyên, rừng lá kim, rừng hỗn hợp, thảo nguyên.Đới ôn hòa: Rừng cận nhiệt, rừng lá cứng, hoang mạc.Đới nóng: Xavan, rừng nhiệt đới, rừng xích đạo.Một số ứng dụng của GPS và bản đồ trong đời sốngCâu 1: Đọc thông tin và quan sát hình 2.6, hình 2.7, hãy trình bày một số ứng dụng của GPS và bản đồ trong đời sống. Đáp án chuẩn:Ứng dụng của GPS và bản đồ:Định vị: Xác định vị trí chính xác.Hướng dẫn: Tìm đường đi ngắn nhất.Giám sát: Theo dõi lộ trình và tốc độ.LUYỆN TẬPCâu 1: Hãy hoàn thành bảng đồ theo mẫu sau để phân biệt các phương pháp biểu hiện bản đồ.Đáp án chuẩn:Phương phápSự phân bố của đối tượngKhả năng biểu hiện của phương phápKí hiệuBiểu hiện các đối tượng phân bố theo những điểm cụ thể- Vị trí phân bố của đối tượng.- Số lượng của đối tượng.-Chất lượng của đối tượngĐường chuyển độngSự di chuyển của các quá trình, đối tượng địa lí tự nhiên và kinh tế - xã hội- Hướng di chuyển của đối tượng.- Số lượng, tốc độ của đối tượng di chuyển.Khoanh vùngSự phân bố của đối tượng riêng lẻ, dường như tác ra với các đối tượng khác.Tập trung (hoặc phổ biến) trên một không gian lãnh thổ nhất địnhBản đồ - biểu đồGiá trị tổng cộng của một đối tượng trên một đơn vị lãnh thổ bằng cách dùng các biểu đồ đặt vào phạm vi của đơn vị lãnh thổ đó.- Số lượng của đối tượng.- Chất lượng của đối tượng.- Cơ cấu của đối tượng.Câu 2: Hãy nêu các bước để sử dụng bản đồ địa lí trong học tập đời sống.Đáp án chuẩn:Bước 1: Lựa chọn nội dung bản đồ.Bước 2: Đọc chú giải, tỉ lệ bản đồ và xác định phương hướng trên bản đồ.Bước 3: Đọc nội dung bản đồ.VẬN DỤNG

Câu 2: Đọc thông tin và quan sát hình 2.2, hãy cho biết phương pháp đường chuyển động biểu hiện những đặc điểm nào của đối tượng địa lí.

BÀI 2. SỬ DỤNG BẢN ĐỒMột số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồCâu 1: Đọc thông tin và quan sát hình 2.1, hãy nêu các dạng kí hiệu bản đồ chủ yếu. Lấy ví dụ về kí hiệu của một đối tượng địa lí trên bản đồ mà em biết.Đáp án chuẩn:Câu 2: Đọc thông tin và quan sát hình 2.2, hãy cho biết phương pháp đường chuyển động biểu hiện những đặc điểm nào của đối tượng địa lí.Đáp án chuẩn:Phương pháp đường chuyển động:Mục đích: Biểu thị sự di chuyển của các đối tượng địa lí.Ví dụ: Gió, dòng biển, động vật di cư, hàng hóa, con người.Câu 3: Đọc thông tin và quan sát hình 2.3, hãy cho biết phương pháp chấm điểm biểu hiện được các đối tượng địa lí có sự phân bố như thế nào.Đáp án chuẩn:Phương pháp chấm điểm:Mục đích: Thể hiện sự phân bố của các đối tượng địa lí.Ví dụ: Dân cư, cơ sở chăn nuôi.Câu 4: Đọc thông tin và quan sát hình 2.4, hãy cho biết phương pháp khoanh vùng được dùng để biểu hiện những đối tượng địa lí có sự phân bố như thế nào. Đáp án chuẩn:Phương pháp khoanh vùng:Mục đích: Thể hiện sự phân bố tập trung của các đối tượng địa lí.Ví dụ: Thảm thực vật, loại đất, vùng chuyên canh.Câu 5: Đọc thông tin và quan sát hình 2.5, hãy cho biết phương pháp bản đồ - biểu đồ biểu hiện các đối tượng địa lí bằng cách nào. Lấy ví dụ về một đối tượng địa lí được biểu hiện bằng phương pháp bản đồ - biểu đồ mà em biết. Đáp án chuẩn:Phương pháp bản đồ - biểu đồ:Mục đích: Thể hiện thông tin địa lí qua các biểu đồ trên bản đồ.Ví dụ: Cơ cấu sử dụng đất, cơ cấu dân số.Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sốngCâu 1: Dựa vào các thông tin trên, hãy đọc bản đồ các kiểu thảm thực vật chính trên Trái Đất (hình 2.4).Đáp án chuẩn:Thảm thực vật trên Trái Đất:Đới lạnh: Đài nguyên, rừng lá kim, rừng hỗn hợp, thảo nguyên.Đới ôn hòa: Rừng cận nhiệt, rừng lá cứng, hoang mạc.Đới nóng: Xavan, rừng nhiệt đới, rừng xích đạo.Một số ứng dụng của GPS và bản đồ trong đời sốngCâu 1: Đọc thông tin và quan sát hình 2.6, hình 2.7, hãy trình bày một số ứng dụng của GPS và bản đồ trong đời sống. Đáp án chuẩn:Ứng dụng của GPS và bản đồ:Định vị: Xác định vị trí chính xác.Hướng dẫn: Tìm đường đi ngắn nhất.Giám sát: Theo dõi lộ trình và tốc độ.LUYỆN TẬPCâu 1: Hãy hoàn thành bảng đồ theo mẫu sau để phân biệt các phương pháp biểu hiện bản đồ.Đáp án chuẩn:Phương phápSự phân bố của đối tượngKhả năng biểu hiện của phương phápKí hiệuBiểu hiện các đối tượng phân bố theo những điểm cụ thể- Vị trí phân bố của đối tượng.- Số lượng của đối tượng.-Chất lượng của đối tượngĐường chuyển độngSự di chuyển của các quá trình, đối tượng địa lí tự nhiên và kinh tế - xã hội- Hướng di chuyển của đối tượng.- Số lượng, tốc độ của đối tượng di chuyển.Khoanh vùngSự phân bố của đối tượng riêng lẻ, dường như tác ra với các đối tượng khác.Tập trung (hoặc phổ biến) trên một không gian lãnh thổ nhất địnhBản đồ - biểu đồGiá trị tổng cộng của một đối tượng trên một đơn vị lãnh thổ bằng cách dùng các biểu đồ đặt vào phạm vi của đơn vị lãnh thổ đó.- Số lượng của đối tượng.- Chất lượng của đối tượng.- Cơ cấu của đối tượng.Câu 2: Hãy nêu các bước để sử dụng bản đồ địa lí trong học tập đời sống.Đáp án chuẩn:Bước 1: Lựa chọn nội dung bản đồ.Bước 2: Đọc chú giải, tỉ lệ bản đồ và xác định phương hướng trên bản đồ.Bước 3: Đọc nội dung bản đồ.VẬN DỤNG

Đáp án chuẩn:

Phương pháp đường chuyển động:

Mục đích: Biểu thị sự di chuyển của các đối tượng địa lí.

Ví dụ: Gió, dòng biển, động vật di cư, hàng hóa, con người.

Câu 3: Đọc thông tin và quan sát hình 2.3, hãy cho biết phương pháp chấm điểm biểu hiện được các đối tượng địa lí có sự phân bố như thế nào.

Đáp án chuẩn:

Phương pháp chấm điểm:

  • Mục đích: Thể hiện sự phân bố của các đối tượng địa lí.

  • Ví dụ: Dân cư, cơ sở chăn nuôi.

Câu 4: Đọc thông tin và quan sát hình 2.4, hãy cho biết phương pháp khoanh vùng được dùng để biểu hiện những đối tượng địa lí có sự phân bố như thế nào. 

BÀI 2. SỬ DỤNG BẢN ĐỒMột số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồCâu 1: Đọc thông tin và quan sát hình 2.1, hãy nêu các dạng kí hiệu bản đồ chủ yếu. Lấy ví dụ về kí hiệu của một đối tượng địa lí trên bản đồ mà em biết.Đáp án chuẩn:Câu 2: Đọc thông tin và quan sát hình 2.2, hãy cho biết phương pháp đường chuyển động biểu hiện những đặc điểm nào của đối tượng địa lí.Đáp án chuẩn:Phương pháp đường chuyển động:Mục đích: Biểu thị sự di chuyển của các đối tượng địa lí.Ví dụ: Gió, dòng biển, động vật di cư, hàng hóa, con người.Câu 3: Đọc thông tin và quan sát hình 2.3, hãy cho biết phương pháp chấm điểm biểu hiện được các đối tượng địa lí có sự phân bố như thế nào.Đáp án chuẩn:Phương pháp chấm điểm:Mục đích: Thể hiện sự phân bố của các đối tượng địa lí.Ví dụ: Dân cư, cơ sở chăn nuôi.Câu 4: Đọc thông tin và quan sát hình 2.4, hãy cho biết phương pháp khoanh vùng được dùng để biểu hiện những đối tượng địa lí có sự phân bố như thế nào. Đáp án chuẩn:Phương pháp khoanh vùng:Mục đích: Thể hiện sự phân bố tập trung của các đối tượng địa lí.Ví dụ: Thảm thực vật, loại đất, vùng chuyên canh.Câu 5: Đọc thông tin và quan sát hình 2.5, hãy cho biết phương pháp bản đồ - biểu đồ biểu hiện các đối tượng địa lí bằng cách nào. Lấy ví dụ về một đối tượng địa lí được biểu hiện bằng phương pháp bản đồ - biểu đồ mà em biết. Đáp án chuẩn:Phương pháp bản đồ - biểu đồ:Mục đích: Thể hiện thông tin địa lí qua các biểu đồ trên bản đồ.Ví dụ: Cơ cấu sử dụng đất, cơ cấu dân số.Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sốngCâu 1: Dựa vào các thông tin trên, hãy đọc bản đồ các kiểu thảm thực vật chính trên Trái Đất (hình 2.4).Đáp án chuẩn:Thảm thực vật trên Trái Đất:Đới lạnh: Đài nguyên, rừng lá kim, rừng hỗn hợp, thảo nguyên.Đới ôn hòa: Rừng cận nhiệt, rừng lá cứng, hoang mạc.Đới nóng: Xavan, rừng nhiệt đới, rừng xích đạo.Một số ứng dụng của GPS và bản đồ trong đời sốngCâu 1: Đọc thông tin và quan sát hình 2.6, hình 2.7, hãy trình bày một số ứng dụng của GPS và bản đồ trong đời sống. Đáp án chuẩn:Ứng dụng của GPS và bản đồ:Định vị: Xác định vị trí chính xác.Hướng dẫn: Tìm đường đi ngắn nhất.Giám sát: Theo dõi lộ trình và tốc độ.LUYỆN TẬPCâu 1: Hãy hoàn thành bảng đồ theo mẫu sau để phân biệt các phương pháp biểu hiện bản đồ.Đáp án chuẩn:Phương phápSự phân bố của đối tượngKhả năng biểu hiện của phương phápKí hiệuBiểu hiện các đối tượng phân bố theo những điểm cụ thể- Vị trí phân bố của đối tượng.- Số lượng của đối tượng.-Chất lượng của đối tượngĐường chuyển độngSự di chuyển của các quá trình, đối tượng địa lí tự nhiên và kinh tế - xã hội- Hướng di chuyển của đối tượng.- Số lượng, tốc độ của đối tượng di chuyển.Khoanh vùngSự phân bố của đối tượng riêng lẻ, dường như tác ra với các đối tượng khác.Tập trung (hoặc phổ biến) trên một không gian lãnh thổ nhất địnhBản đồ - biểu đồGiá trị tổng cộng của một đối tượng trên một đơn vị lãnh thổ bằng cách dùng các biểu đồ đặt vào phạm vi của đơn vị lãnh thổ đó.- Số lượng của đối tượng.- Chất lượng của đối tượng.- Cơ cấu của đối tượng.Câu 2: Hãy nêu các bước để sử dụng bản đồ địa lí trong học tập đời sống.Đáp án chuẩn:Bước 1: Lựa chọn nội dung bản đồ.Bước 2: Đọc chú giải, tỉ lệ bản đồ và xác định phương hướng trên bản đồ.Bước 3: Đọc nội dung bản đồ.VẬN DỤNG

Đáp án chuẩn:

Phương pháp khoanh vùng:

  • Mục đích: Thể hiện sự phân bố tập trung của các đối tượng địa lí.

  • Ví dụ: Thảm thực vật, loại đất, vùng chuyên canh.

Câu 5: Đọc thông tin và quan sát hình 2.5, hãy cho biết phương pháp bản đồ - biểu đồ biểu hiện các đối tượng địa lí bằng cách nào. Lấy ví dụ về một đối tượng địa lí được biểu hiện bằng phương pháp bản đồ - biểu đồ mà em biết. 

BÀI 2. SỬ DỤNG BẢN ĐỒMột số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồCâu 1: Đọc thông tin và quan sát hình 2.1, hãy nêu các dạng kí hiệu bản đồ chủ yếu. Lấy ví dụ về kí hiệu của một đối tượng địa lí trên bản đồ mà em biết.Đáp án chuẩn:Câu 2: Đọc thông tin và quan sát hình 2.2, hãy cho biết phương pháp đường chuyển động biểu hiện những đặc điểm nào của đối tượng địa lí.Đáp án chuẩn:Phương pháp đường chuyển động:Mục đích: Biểu thị sự di chuyển của các đối tượng địa lí.Ví dụ: Gió, dòng biển, động vật di cư, hàng hóa, con người.Câu 3: Đọc thông tin và quan sát hình 2.3, hãy cho biết phương pháp chấm điểm biểu hiện được các đối tượng địa lí có sự phân bố như thế nào.Đáp án chuẩn:Phương pháp chấm điểm:Mục đích: Thể hiện sự phân bố của các đối tượng địa lí.Ví dụ: Dân cư, cơ sở chăn nuôi.Câu 4: Đọc thông tin và quan sát hình 2.4, hãy cho biết phương pháp khoanh vùng được dùng để biểu hiện những đối tượng địa lí có sự phân bố như thế nào. Đáp án chuẩn:Phương pháp khoanh vùng:Mục đích: Thể hiện sự phân bố tập trung của các đối tượng địa lí.Ví dụ: Thảm thực vật, loại đất, vùng chuyên canh.Câu 5: Đọc thông tin và quan sát hình 2.5, hãy cho biết phương pháp bản đồ - biểu đồ biểu hiện các đối tượng địa lí bằng cách nào. Lấy ví dụ về một đối tượng địa lí được biểu hiện bằng phương pháp bản đồ - biểu đồ mà em biết. Đáp án chuẩn:Phương pháp bản đồ - biểu đồ:Mục đích: Thể hiện thông tin địa lí qua các biểu đồ trên bản đồ.Ví dụ: Cơ cấu sử dụng đất, cơ cấu dân số.Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sốngCâu 1: Dựa vào các thông tin trên, hãy đọc bản đồ các kiểu thảm thực vật chính trên Trái Đất (hình 2.4).Đáp án chuẩn:Thảm thực vật trên Trái Đất:Đới lạnh: Đài nguyên, rừng lá kim, rừng hỗn hợp, thảo nguyên.Đới ôn hòa: Rừng cận nhiệt, rừng lá cứng, hoang mạc.Đới nóng: Xavan, rừng nhiệt đới, rừng xích đạo.Một số ứng dụng của GPS và bản đồ trong đời sốngCâu 1: Đọc thông tin và quan sát hình 2.6, hình 2.7, hãy trình bày một số ứng dụng của GPS và bản đồ trong đời sống. Đáp án chuẩn:Ứng dụng của GPS và bản đồ:Định vị: Xác định vị trí chính xác.Hướng dẫn: Tìm đường đi ngắn nhất.Giám sát: Theo dõi lộ trình và tốc độ.LUYỆN TẬPCâu 1: Hãy hoàn thành bảng đồ theo mẫu sau để phân biệt các phương pháp biểu hiện bản đồ.Đáp án chuẩn:Phương phápSự phân bố của đối tượngKhả năng biểu hiện của phương phápKí hiệuBiểu hiện các đối tượng phân bố theo những điểm cụ thể- Vị trí phân bố của đối tượng.- Số lượng của đối tượng.-Chất lượng của đối tượngĐường chuyển độngSự di chuyển của các quá trình, đối tượng địa lí tự nhiên và kinh tế - xã hội- Hướng di chuyển của đối tượng.- Số lượng, tốc độ của đối tượng di chuyển.Khoanh vùngSự phân bố của đối tượng riêng lẻ, dường như tác ra với các đối tượng khác.Tập trung (hoặc phổ biến) trên một không gian lãnh thổ nhất địnhBản đồ - biểu đồGiá trị tổng cộng của một đối tượng trên một đơn vị lãnh thổ bằng cách dùng các biểu đồ đặt vào phạm vi của đơn vị lãnh thổ đó.- Số lượng của đối tượng.- Chất lượng của đối tượng.- Cơ cấu của đối tượng.Câu 2: Hãy nêu các bước để sử dụng bản đồ địa lí trong học tập đời sống.Đáp án chuẩn:Bước 1: Lựa chọn nội dung bản đồ.Bước 2: Đọc chú giải, tỉ lệ bản đồ và xác định phương hướng trên bản đồ.Bước 3: Đọc nội dung bản đồ.VẬN DỤNG

Đáp án chuẩn:

Phương pháp bản đồ - biểu đồ:

  • Mục đích: Thể hiện thông tin địa lí qua các biểu đồ trên bản đồ.
  • Ví dụ: Cơ cấu sử dụng đất, cơ cấu dân số.

BÀI 2. SỬ DỤNG BẢN ĐỒMột số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồCâu 1: Đọc thông tin và quan sát hình 2.1, hãy nêu các dạng kí hiệu bản đồ chủ yếu. Lấy ví dụ về kí hiệu của một đối tượng địa lí trên bản đồ mà em biết.Đáp án chuẩn:Câu 2: Đọc thông tin và quan sát hình 2.2, hãy cho biết phương pháp đường chuyển động biểu hiện những đặc điểm nào của đối tượng địa lí.Đáp án chuẩn:Phương pháp đường chuyển động:Mục đích: Biểu thị sự di chuyển của các đối tượng địa lí.Ví dụ: Gió, dòng biển, động vật di cư, hàng hóa, con người.Câu 3: Đọc thông tin và quan sát hình 2.3, hãy cho biết phương pháp chấm điểm biểu hiện được các đối tượng địa lí có sự phân bố như thế nào.Đáp án chuẩn:Phương pháp chấm điểm:Mục đích: Thể hiện sự phân bố của các đối tượng địa lí.Ví dụ: Dân cư, cơ sở chăn nuôi.Câu 4: Đọc thông tin và quan sát hình 2.4, hãy cho biết phương pháp khoanh vùng được dùng để biểu hiện những đối tượng địa lí có sự phân bố như thế nào. Đáp án chuẩn:Phương pháp khoanh vùng:Mục đích: Thể hiện sự phân bố tập trung của các đối tượng địa lí.Ví dụ: Thảm thực vật, loại đất, vùng chuyên canh.Câu 5: Đọc thông tin và quan sát hình 2.5, hãy cho biết phương pháp bản đồ - biểu đồ biểu hiện các đối tượng địa lí bằng cách nào. Lấy ví dụ về một đối tượng địa lí được biểu hiện bằng phương pháp bản đồ - biểu đồ mà em biết. Đáp án chuẩn:Phương pháp bản đồ - biểu đồ:Mục đích: Thể hiện thông tin địa lí qua các biểu đồ trên bản đồ.Ví dụ: Cơ cấu sử dụng đất, cơ cấu dân số.Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sốngCâu 1: Dựa vào các thông tin trên, hãy đọc bản đồ các kiểu thảm thực vật chính trên Trái Đất (hình 2.4).Đáp án chuẩn:Thảm thực vật trên Trái Đất:Đới lạnh: Đài nguyên, rừng lá kim, rừng hỗn hợp, thảo nguyên.Đới ôn hòa: Rừng cận nhiệt, rừng lá cứng, hoang mạc.Đới nóng: Xavan, rừng nhiệt đới, rừng xích đạo.Một số ứng dụng của GPS và bản đồ trong đời sốngCâu 1: Đọc thông tin và quan sát hình 2.6, hình 2.7, hãy trình bày một số ứng dụng của GPS và bản đồ trong đời sống. Đáp án chuẩn:Ứng dụng của GPS và bản đồ:Định vị: Xác định vị trí chính xác.Hướng dẫn: Tìm đường đi ngắn nhất.Giám sát: Theo dõi lộ trình và tốc độ.LUYỆN TẬPCâu 1: Hãy hoàn thành bảng đồ theo mẫu sau để phân biệt các phương pháp biểu hiện bản đồ.Đáp án chuẩn:Phương phápSự phân bố của đối tượngKhả năng biểu hiện của phương phápKí hiệuBiểu hiện các đối tượng phân bố theo những điểm cụ thể- Vị trí phân bố của đối tượng.- Số lượng của đối tượng.-Chất lượng của đối tượngĐường chuyển độngSự di chuyển của các quá trình, đối tượng địa lí tự nhiên và kinh tế - xã hội- Hướng di chuyển của đối tượng.- Số lượng, tốc độ của đối tượng di chuyển.Khoanh vùngSự phân bố của đối tượng riêng lẻ, dường như tác ra với các đối tượng khác.Tập trung (hoặc phổ biến) trên một không gian lãnh thổ nhất địnhBản đồ - biểu đồGiá trị tổng cộng của một đối tượng trên một đơn vị lãnh thổ bằng cách dùng các biểu đồ đặt vào phạm vi của đơn vị lãnh thổ đó.- Số lượng của đối tượng.- Chất lượng của đối tượng.- Cơ cấu của đối tượng.Câu 2: Hãy nêu các bước để sử dụng bản đồ địa lí trong học tập đời sống.Đáp án chuẩn:Bước 1: Lựa chọn nội dung bản đồ.Bước 2: Đọc chú giải, tỉ lệ bản đồ và xác định phương hướng trên bản đồ.Bước 3: Đọc nội dung bản đồ.VẬN DỤNG

Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống

Câu 1: Dựa vào các thông tin trên, hãy đọc bản đồ các kiểu thảm thực vật chính trên Trái Đất (hình 2.4).

Đáp án chuẩn:

Thảm thực vật trên Trái Đất:

  • Đới lạnh: Đài nguyên, rừng lá kim, rừng hỗn hợp, thảo nguyên.

  • Đới ôn hòa: Rừng cận nhiệt, rừng lá cứng, hoang mạc.

  • Đới nóng: Xavan, rừng nhiệt đới, rừng xích đạo.

Một số ứng dụng của GPS và bản đồ trong đời sống

Câu 1: Đọc thông tin và quan sát hình 2.6, hình 2.7, hãy trình bày một số ứng dụng của GPS và bản đồ trong đời sống. 

Đáp án chuẩn:

Ứng dụng của GPS và bản đồ:

  • Định vị: Xác định vị trí chính xác.

  • Hướng dẫn: Tìm đường đi ngắn nhất.

  • Giám sát: Theo dõi lộ trình và tốc độ.

LUYỆN TẬP

Câu 1: Hãy hoàn thành bảng đồ theo mẫu sau để phân biệt các phương pháp biểu hiện bản đồ.

BÀI 2. SỬ DỤNG BẢN ĐỒMột số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồCâu 1: Đọc thông tin và quan sát hình 2.1, hãy nêu các dạng kí hiệu bản đồ chủ yếu. Lấy ví dụ về kí hiệu của một đối tượng địa lí trên bản đồ mà em biết.Đáp án chuẩn:Câu 2: Đọc thông tin và quan sát hình 2.2, hãy cho biết phương pháp đường chuyển động biểu hiện những đặc điểm nào của đối tượng địa lí.Đáp án chuẩn:Phương pháp đường chuyển động:Mục đích: Biểu thị sự di chuyển của các đối tượng địa lí.Ví dụ: Gió, dòng biển, động vật di cư, hàng hóa, con người.Câu 3: Đọc thông tin và quan sát hình 2.3, hãy cho biết phương pháp chấm điểm biểu hiện được các đối tượng địa lí có sự phân bố như thế nào.Đáp án chuẩn:Phương pháp chấm điểm:Mục đích: Thể hiện sự phân bố của các đối tượng địa lí.Ví dụ: Dân cư, cơ sở chăn nuôi.Câu 4: Đọc thông tin và quan sát hình 2.4, hãy cho biết phương pháp khoanh vùng được dùng để biểu hiện những đối tượng địa lí có sự phân bố như thế nào. Đáp án chuẩn:Phương pháp khoanh vùng:Mục đích: Thể hiện sự phân bố tập trung của các đối tượng địa lí.Ví dụ: Thảm thực vật, loại đất, vùng chuyên canh.Câu 5: Đọc thông tin và quan sát hình 2.5, hãy cho biết phương pháp bản đồ - biểu đồ biểu hiện các đối tượng địa lí bằng cách nào. Lấy ví dụ về một đối tượng địa lí được biểu hiện bằng phương pháp bản đồ - biểu đồ mà em biết. Đáp án chuẩn:Phương pháp bản đồ - biểu đồ:Mục đích: Thể hiện thông tin địa lí qua các biểu đồ trên bản đồ.Ví dụ: Cơ cấu sử dụng đất, cơ cấu dân số.Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sốngCâu 1: Dựa vào các thông tin trên, hãy đọc bản đồ các kiểu thảm thực vật chính trên Trái Đất (hình 2.4).Đáp án chuẩn:Thảm thực vật trên Trái Đất:Đới lạnh: Đài nguyên, rừng lá kim, rừng hỗn hợp, thảo nguyên.Đới ôn hòa: Rừng cận nhiệt, rừng lá cứng, hoang mạc.Đới nóng: Xavan, rừng nhiệt đới, rừng xích đạo.Một số ứng dụng của GPS và bản đồ trong đời sốngCâu 1: Đọc thông tin và quan sát hình 2.6, hình 2.7, hãy trình bày một số ứng dụng của GPS và bản đồ trong đời sống. Đáp án chuẩn:Ứng dụng của GPS và bản đồ:Định vị: Xác định vị trí chính xác.Hướng dẫn: Tìm đường đi ngắn nhất.Giám sát: Theo dõi lộ trình và tốc độ.LUYỆN TẬPCâu 1: Hãy hoàn thành bảng đồ theo mẫu sau để phân biệt các phương pháp biểu hiện bản đồ.Đáp án chuẩn:Phương phápSự phân bố của đối tượngKhả năng biểu hiện của phương phápKí hiệuBiểu hiện các đối tượng phân bố theo những điểm cụ thể- Vị trí phân bố của đối tượng.- Số lượng của đối tượng.-Chất lượng của đối tượngĐường chuyển độngSự di chuyển của các quá trình, đối tượng địa lí tự nhiên và kinh tế - xã hội- Hướng di chuyển của đối tượng.- Số lượng, tốc độ của đối tượng di chuyển.Khoanh vùngSự phân bố của đối tượng riêng lẻ, dường như tác ra với các đối tượng khác.Tập trung (hoặc phổ biến) trên một không gian lãnh thổ nhất địnhBản đồ - biểu đồGiá trị tổng cộng của một đối tượng trên một đơn vị lãnh thổ bằng cách dùng các biểu đồ đặt vào phạm vi của đơn vị lãnh thổ đó.- Số lượng của đối tượng.- Chất lượng của đối tượng.- Cơ cấu của đối tượng.Câu 2: Hãy nêu các bước để sử dụng bản đồ địa lí trong học tập đời sống.Đáp án chuẩn:Bước 1: Lựa chọn nội dung bản đồ.Bước 2: Đọc chú giải, tỉ lệ bản đồ và xác định phương hướng trên bản đồ.Bước 3: Đọc nội dung bản đồ.VẬN DỤNG

Đáp án chuẩn:

Phương pháp

Sự phân bố của đối tượng

Khả năng biểu hiện của phương pháp

Kí hiệu

Biểu hiện các đối tượng phân bố theo những điểm cụ thể

- Vị trí phân bố của đối tượng.

- Số lượng của đối tượng.

-Chất lượng của đối tượng

Đường chuyển động

Sự di chuyển của các quá trình, đối tượng địa lí tự nhiên và kinh tế - xã hội

- Hướng di chuyển của đối tượng.

- Số lượng, tốc độ của đối tượng di chuyển.

Khoanh vùng

Sự phân bố của đối tượng riêng lẻ, dường như tác ra với các đối tượng khác.

Tập trung (hoặc phổ biến) trên một không gian lãnh thổ nhất định

Bản đồ - biểu đồ

Giá trị tổng cộng của một đối tượng trên một đơn vị lãnh thổ bằng cách dùng các biểu đồ đặt vào phạm vi của đơn vị lãnh thổ đó.

- Số lượng của đối tượng.

- Chất lượng của đối tượng.

- Cơ cấu của đối tượng.

Câu 2: Hãy nêu các bước để sử dụng bản đồ địa lí trong học tập đời sống.

Đáp án chuẩn:

  • Bước 1: Lựa chọn nội dung bản đồ.

  • Bước 2: Đọc chú giải, tỉ lệ bản đồ và xác định phương hướng trên bản đồ.

  • Bước 3: Đọc nội dung bản đồ.

VẬN DỤNG

Hãy chọn một trong hai nhiệm vụ sau:

Câu 1: Hãy điền phương pháp phù hợp vào bảng sau theo mẫu để biểu hiện các đối tượng địa lí lên bản đồ.

BÀI 2. SỬ DỤNG BẢN ĐỒMột số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồCâu 1: Đọc thông tin và quan sát hình 2.1, hãy nêu các dạng kí hiệu bản đồ chủ yếu. Lấy ví dụ về kí hiệu của một đối tượng địa lí trên bản đồ mà em biết.Đáp án chuẩn:Câu 2: Đọc thông tin và quan sát hình 2.2, hãy cho biết phương pháp đường chuyển động biểu hiện những đặc điểm nào của đối tượng địa lí.Đáp án chuẩn:Phương pháp đường chuyển động:Mục đích: Biểu thị sự di chuyển của các đối tượng địa lí.Ví dụ: Gió, dòng biển, động vật di cư, hàng hóa, con người.Câu 3: Đọc thông tin và quan sát hình 2.3, hãy cho biết phương pháp chấm điểm biểu hiện được các đối tượng địa lí có sự phân bố như thế nào.Đáp án chuẩn:Phương pháp chấm điểm:Mục đích: Thể hiện sự phân bố của các đối tượng địa lí.Ví dụ: Dân cư, cơ sở chăn nuôi.Câu 4: Đọc thông tin và quan sát hình 2.4, hãy cho biết phương pháp khoanh vùng được dùng để biểu hiện những đối tượng địa lí có sự phân bố như thế nào. Đáp án chuẩn:Phương pháp khoanh vùng:Mục đích: Thể hiện sự phân bố tập trung của các đối tượng địa lí.Ví dụ: Thảm thực vật, loại đất, vùng chuyên canh.Câu 5: Đọc thông tin và quan sát hình 2.5, hãy cho biết phương pháp bản đồ - biểu đồ biểu hiện các đối tượng địa lí bằng cách nào. Lấy ví dụ về một đối tượng địa lí được biểu hiện bằng phương pháp bản đồ - biểu đồ mà em biết. Đáp án chuẩn:Phương pháp bản đồ - biểu đồ:Mục đích: Thể hiện thông tin địa lí qua các biểu đồ trên bản đồ.Ví dụ: Cơ cấu sử dụng đất, cơ cấu dân số.Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sốngCâu 1: Dựa vào các thông tin trên, hãy đọc bản đồ các kiểu thảm thực vật chính trên Trái Đất (hình 2.4).Đáp án chuẩn:Thảm thực vật trên Trái Đất:Đới lạnh: Đài nguyên, rừng lá kim, rừng hỗn hợp, thảo nguyên.Đới ôn hòa: Rừng cận nhiệt, rừng lá cứng, hoang mạc.Đới nóng: Xavan, rừng nhiệt đới, rừng xích đạo.Một số ứng dụng của GPS và bản đồ trong đời sốngCâu 1: Đọc thông tin và quan sát hình 2.6, hình 2.7, hãy trình bày một số ứng dụng của GPS và bản đồ trong đời sống. Đáp án chuẩn:Ứng dụng của GPS và bản đồ:Định vị: Xác định vị trí chính xác.Hướng dẫn: Tìm đường đi ngắn nhất.Giám sát: Theo dõi lộ trình và tốc độ.LUYỆN TẬPCâu 1: Hãy hoàn thành bảng đồ theo mẫu sau để phân biệt các phương pháp biểu hiện bản đồ.Đáp án chuẩn:Phương phápSự phân bố của đối tượngKhả năng biểu hiện của phương phápKí hiệuBiểu hiện các đối tượng phân bố theo những điểm cụ thể- Vị trí phân bố của đối tượng.- Số lượng của đối tượng.-Chất lượng của đối tượngĐường chuyển độngSự di chuyển của các quá trình, đối tượng địa lí tự nhiên và kinh tế - xã hội- Hướng di chuyển của đối tượng.- Số lượng, tốc độ của đối tượng di chuyển.Khoanh vùngSự phân bố của đối tượng riêng lẻ, dường như tác ra với các đối tượng khác.Tập trung (hoặc phổ biến) trên một không gian lãnh thổ nhất địnhBản đồ - biểu đồGiá trị tổng cộng của một đối tượng trên một đơn vị lãnh thổ bằng cách dùng các biểu đồ đặt vào phạm vi của đơn vị lãnh thổ đó.- Số lượng của đối tượng.- Chất lượng của đối tượng.- Cơ cấu của đối tượng.Câu 2: Hãy nêu các bước để sử dụng bản đồ địa lí trong học tập đời sống.Đáp án chuẩn:Bước 1: Lựa chọn nội dung bản đồ.Bước 2: Đọc chú giải, tỉ lệ bản đồ và xác định phương hướng trên bản đồ.Bước 3: Đọc nội dung bản đồ.VẬN DỤNG

Đáp án chuẩn:

STT

Nội dung cần biểu hiện

Phương pháp biểu hiện

1

Dòng biển nóng và dòng biển lạnh

Đường chuyển động

2

Các đới khí hậu

Khoanh vùng

3

Sự phân bố dân cư

Chấm điểm

4

Cơ cấu dân số

Bản đồ - biểu đồ

5

Sự phân bố các nhà máy điện

Kí hiệu

Câu 2: Hãy sử dụng máy tính xách tay, điện thoại thông minh hoặc máy tính bảng có dịch vụ định vị GPS để tìm đường đi, khoảng cách và thời gian di chuyển từ trường về nhà.

Đáp án chuẩn:

Em tự thực hiện.

* Gợi ý: sử dụng máy tính xách tay, điện thoại thông minh hoặc máy tính bảng có dịch vụ định vị GPS.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác