Đáp án Địa lí 10 Cánh diều bài 13 Thực hành: Phân tích bản đồ, sơ đồ về phân bố của đất và sinh vật trên thế giới
Đáp án bài 13 Thực hành: Phân tích bản đồ, sơ đồ về phân bố của đất và sinh vật trên thế giới. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học Địa lí 10 Cánh diều dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 13. THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH BẢN ĐỒ, SƠ ĐỒ VỀ PHÂN BỐ CỦA ĐẤT VÀ SINH VẬT TRÊN THẾ GIỚI
Đất và lớp vỏ phong hóa
Câu 1. Quan sát hình 2.4 và hình 13.1, hãy lập bảng theo mẫu sau để thể hiện sự phân bố của các nhóm đất chính và thảm thực vật chính trên thế giới. Rút ra nhận xét.
Đáp án chuẩn:
Đới khí hậu | Nhóm đất chính | Thảm thực vật chính |
Cực | Đài nguyên | Đất hoang mạc cực, đất đồng rêu |
Ôn đới | Rừng lá kim; Rừng lá rộng và rừng hỗn hợp ôn đới; Thảo nguyên, cây bụi chịu hạn và đồng cỏ núi cao
| Đất Pốtdôn; Đất âu và xám rừng lá rộng ôn đới; Đất đen hạt dẻ thảo nguyên, đồng cỏ núi cao
|
Nhiệt đới | Hoang mạc và bán hoang mạc; Rừng lá kim; Rừng nhiệt đới, xích đạo
| Đất hoang mạc, bán hoang mạc; Đất đỏ vàng cận nhiệt; Đất feralít đỏ vàng, Đất feralít đỏ
|
Xích đạo | Thảo nguyên, cây bụi chịu hạn và đồng cỏ | Đất vàng và đất đỏ, đất đỏ và nâu xa van |
Câu 2. Dựa vào hình 13.2 và kiến thức đã học, hãy nhận xét và giải thích sự phân bố vành đai đất và vành đai thực vật ở sườn tây dãy Cap-ca.
Đáp án chuẩn:
* Nhận xét:
- Từ 0 - 500 m: rừng lá rộng cận nhiệt và đất đỏ cận nhiệt.
- Từ 500 - 1200 m: rừng hỗn hợp và đất nâu.
- Từ 1200 - 1600 m: rừng lá kim và đất pốt dôn núi.
- Từ 1600 - 2000 m: đồng cỏ núi và đất đồng cỏ núi.
- Từ 2000 - 2800 m: địa y và đất sơ đẳng xen lẫn đá.
- Từ 2800 m trở lên: băng tuyết.
* Giải thích: Do sự thay đổi nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa theo độ cao nên dẫn tới sự thay đổi của đất và sinh vật ở sườn tây dãy Cap-ca.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Bình luận