Đáp án Toán 12 chân trời Bài 1: Vectơ và các phép toán trong không gian

Đáp án Bài 1: Vectơ và các phép toán trong không gian. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học Toán 12 chân trời dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 1: VECTOR VÀ CÁC PHÉP TOÁN TRONG KHÔNG GIAN

1. VECTƠ TRONG KHÔNG GIAN: 

HĐ1: Nhắc lại định nghĩa vectơ trong mặt phẳng. Có thể định nghĩa vectơ trong không gian như đã định nghĩa vectơ trong mặt phẳng không?

Đáp án chuẩn:

Định nghĩa: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng.

Có.

TH1: Trong phần khởi động, tìm vectơ biểu diễn độ dịch chuyển tín hiệu vô tuyến từ vị trí của máy bay đến vị trí của trạm kiểm soát.

Đáp án chuẩn:

TH2: Cho hình chóp tứ giác đều .

a) Chỉ ra các vectơ có điểm đầu là và điểm cuối là các đỉnh của đa giác đáy.

b) Tìm các vectơ có độ dài bằng độ dài của vectơ .

c) Tìm các vectơ đối của vectơ

Đáp án chuẩn:

a)

b)

c)

Vận dụng 1: Trong Hình 4, cho biết ba vectơ biểu diễn lực căng của các sợi dây cáp tác dụng lên vật nặng. Giá của ba vectơ này có cùng nằm trên một mặt phẳng không ?

Đáp án chuẩn:

Không.

2. TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI VECTƠ:

HĐ2: Cho hình hộp  

a) Trong mặt phẳng , tìm các vectơ tổng .

Trong mặt phẳng , tìm các vectơ tổng .

b) Tìm mối liên hệ giữa các cặp vectơ ,

c) Giải thích tại sao

Đáp án chuẩn:

a)

b) .

c)

HĐ3: Cho hình hộp  

a) Tìm các vectơ tổng .

b) Dùng kết quả của câu a và tính chất kết hợp của phép cộng vectơ để chứng minh .

Đáp án chuẩn:

a) .

b)

TH3: Cho hình hộp . Tìm các vectơ:

a)                           b)

Đáp án chuẩn:

a)                              b)

HĐ4: Cho hình hộp  

a) Trong mặt phẳng , tìm các vectơ hiệu .

Trong mặt phẳng , tìm các vectơ hiệu .

b) Tìm mối liên hệ giữa các cặp vectơ

c) Giải thích tại sao

Đáp án chuẩn:

a) .

b)

c)

TH4: Cho tứ diện lần lượt là trung điểm của . Tìm các vectơ:

a)                           b)

Đáp án chuẩn:

a)

b)

TH5: Cho hình lập phương có cạnh bằng đơn vị. Tìm độ dài các vectơ sau đây:

a)                   b)

Đáp án chuẩn:

a) .

b) .

Vận dụng 2: Ba lực cùng tác động vào một vật có phương đôi một vuông góc và có độ lớn lần lượt là 2 N; 3 N; 4 N (Hình 17). Tính độ lớn hợp lực của ba lực đã cho.

Đáp án chuẩn:

3. TÍCH CỦA MỘT SỐ VỚI MỘT VECTƠ: 

HĐ5: Cho hình hộp cắt nhau tại . (Hình 18)

a) Tìm vectơ

B) Cho biết mối quan hệ giữa các vectơ tìm được ở câu a) và vectơ

Đáp án chuẩn:

a)

b)

TH6: Cho hình lăng trụ là trung điểm của (Hình 20). Đặt Chứng minh

Đáp án chuẩn:

Vận dụng 3: Một chiếc đèn chùm treo có khối lượng được thiết kế với đĩa đèn được giữ bởi bốn đoạn xích sao cho là hình chóp tứ giác đều có (Hình 22).

a) Sử dụng công thức trong đó là gia tốc rơi tự do có độ lớn , tìm độ lớn của trọng lực tác động lên chiếc đèn chùm. 

b) Tìm độ lớn của lực căng cho mỗi sợi xích.

Đáp án chuẩn:

a)

b)

4. TÍCH VÔ HƯỚNG CỦA HAI VECTƠ: 

HĐ 6: 

a) Nhắc lại định nghĩa góc giữa hai vectơ trong mặt phẳng.

b) Làm thế nào để định nghĩa góc giữa hai vectơ trong không gian?

Đáp án chuẩn:

a) Cho hai vectơ đều khác . Từ một điểm bất kì ta vẽ , . Góc với số đo từ đến được gọi là góc giữa hai vectơ . Ta kí hiệu góc giữa hai vectơ .

b) Ta sử dụng định nghĩa tương tự như trong mặt phẳng.

TH7: Cho hình lập phương . Xác định góc .

Đáp án chuẩn:

;

HĐ7: Trong không gian, cho thỏa mãn Lấy một điểm bất kì, gọi là hai điểm sao cho (Hình 25). Giả sử

a) Tính các góc .

b) Trong mặt phẳng (ABC), tính tích vô hướng  

Đáp án chuẩn:

a)

b)

TH8: Cho lập phương có cạnh bằng .

a) Tính các tích vô hướng

b) Tính góc (kết quả làm tròn đến phút)

Đáp án chuẩn:

a)

b)

Vận dụng 4: Một em nhỏ cân nặng trượt trên cầu trượt dài . Biết rằng, cầu trượt có góc nghiêng so với phương trình nằm ngang là (Hình 27).

a) Tính độ lớn của trọng lực tác dụng lên em nhỏ, cho biết vectơ gia tốc rơi tự do có độ lớn là m/s2

b) Cho biết công (J) sinh bởi một lực có độ dịch chuyển được tính bởi công thức . Hãy tính công sinh bởi trọng lực khi em nhỏ trượt hết chiều dài cầu trượt.

Đáp án chuẩn:

a)  

b)

5. BÀI TẬP CUỐI SÁCH GIÁO KHOA: 

Bài 1: Cho hình hộp . Chứng minh rằng:

a)

b)

c)

Đáp án chuẩn:

a) Ta có:

b)

c)

Bài 2: Cho hình bình hành . Gọi là một điểm không thuộc mặt phẳng chứa hình bình hành. Chứng minh rằng

Đáp án chuẩn:

Gọi là trung điểm của

Ta có: ;

Từ (1) và (2)

Bài 3: Ba lực có điểm đặt tại một đỉnh của hình lập phương, cùng phương với ba cạnh và cùng có cường độ là N. Tính cường độ của hợp lực.

Đáp án chuẩn:

Bài 4: Cho hình chóp Gọi I là trọng tâm của tam giác trọng tâm của tam giác . Chứng minh 2

Đáp án chuẩn:

lần lượt là trọng tâm của tam giác

(đpcm)

Bài 5: Cho hình lăng trụ tam giác Chứng minh rằng :

Đáp án chuẩn:

;

Bài 6: Nếu một vật có khối lượng (kg) thì lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên vật được xác định theo công thức , trong đó là gia tốc rơi tự do có độ lớn là m/s2. Tính độ lớn của lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên một quả táo có khối lượng 102 gam (Hình 27).

Đáp án chuẩn:

Bài 7: Trong điện trường đều, lực tĩnh điện (đơn vị: N) tác dụng lên điện tích điểm có điện tích (đơn vị: C) được tính theo công thức trong đó là cường độ điện trường (đơn vị: N/C). Tính độ lớn của lực tĩnh điện tác dụng lên điện tích điểm khi C và độ lớn điện trường N/C (Hình 29).

Đáp án chuẩn:

(N).

Bài 8: Một tĩnh điện lực tác động lên điện tích điểm trong điện trường đều làm cho dịch chuyển theo đường gấp khúc (Hình 30). Biết C, vectơ điện trường có độ lớn N/C và mm. Tính công sinh bởi lực tĩnh điện .

Đáp án chuẩn:

(J)


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác