Đáp án Toán 11 kết nối bài 8: Mẫu số liệu ghép nhóm

Đáp án bài 8: Mẫu số liệu ghép nhóm. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học Toán 11 Kết nối tri thức dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 8. MẪU SỐ LIỆU GHÉP NHÓM

1. GIỚI THIỆU VỀ MẪU SỐ LIỆU GHÉP NHÓM

Bài 1: Xét dữ liệu cho trong tình huống mở đầu.

a) Mẫu số liệu về tổng điểm, kí hiệu là (T), có bao nhiêu giá trị?

b) Nếu lập bảng tần số cho mẫu số liệu (T) thì có dễ hình dung được bức tranh tổng thể về kết quả thi không? Vì sao?

c) Mẫu số liệu (T) được mô tả dưới dạng bảng thống kê sau:

Tổng điểm

<6

[6;7)

[28;29)

[29;30)

Số thí sinh

23

192

216

12

Hãy đọc và giải thích số liệu được biểu diễn trong bảng thống kê

Đáp án chuẩn:

a) 344 752 giá trị.

b) Không thể hình dung 

c) - Số thí sinh có tổng điểm 3 môn nhỏ hơn 6 là 23 thí sinh;

- Số thí sinh có tổng điểm 3 môn từ 6 đến dưới 7 điểm là 69 thí sinh;

- Số thí sinh có tổng điểm 3 môn từ 29 đến 30 điểm là 12 thí sinh.

Bài 2: Cho mẫu số liệu ghép nhóm về thời gian (phút) đi từ nhà đến nơi làm việc của các nhân viên một công ty như sau:

Thời gian

[15,20)

[20,25)

[25,30)

[30,35)

[35,40)

[40,45)

[45,50)

Số nhân viên

6

14

25

37

21

13

9

Đọc và giải thích mẫu số liệu này

Đáp án chuẩn:

- Nhóm 1: Thời gian đi từ 15 phút đến dưới 20 phút, có 6 nhân viên;

- Nhóm 2: Thời gian đi từ 20 phút đến dưới 25 phút, có 14 nhân viên;

- Nhóm 3: Thời gian đi từ 25 phút đến dưới 30 phút, có 25 nhân viên;

- Nhóm 4: Thời gian đi từ 30 phút đến dưới 35 phút, có 37 nhân viên;

- Nhóm 5: Thời gian đi từ 35 phút đến dưới 40 phút, có 21 nhân viên;

- Nhóm 6: Thời gian đi từ 40 phút đến dưới 45 phút, có 13 nhân viên;

- Nhóm 7: Thời gian đi từ 45 phút đến dưới 50 phút, có 9 nhân viên.

2. GHÉP NHÓM MẪU SỐ LIỆU

Bài 1: Chỉ số BMI (đo bằng w/h2, trong đó w là cân nặng đơn vị kilôgam, h là chiều cao đơn vị là mét) của các học sinh trong một tổ được cho như sau:

HĐ2 trang 60 Toán 11 Tập 1 - Kết nối tri thức

Một người có chỉ số BMI nhỏ hơn 18,5 được xem là thiếu cân; từ 18,5 đến dưới 23 là có cân nặng lí tưởng so với chiều cao; từ 23 trở lên là thừa cân. Hãy lập mẫu số liệu ghép nhóm cho mẫu số liệu trên để biểu diễn tình trạng cân nặng so với chiều cao của các học sinh trong tổ.

Đáp án chuẩn:

Chỉ số BMI 

(w/h2)

Dưới 

18,5

Từ 18,5 đến dưới 23

Từ 23 trở lên

Số học sinh

1

5

2

Bài 2: Cân nặng (kg) của 35 người trưởng thành tại một khu dân cư được cho như sau:

Luyện tập 2 trang 60 Toán 11 Tập 1 - Kết nối tri thức

Chuyển mẫu số liệu trên thành dạng ghép nhóm, các nhóm có độ dài bằng nhau, trong đó có nhóm [40; 45).

Đáp án chuẩn:

Cân nặng (kg)

[40; 45)

[45; 50)

[50; 55)

[55; 60)

[60; 65)

Số người

5

7

11

7

5

Bài 3: Một công ty may quần áo đồng phục học sinh cho biết cỡ áo theo chiều cao của học sinh được tính như sau:

Chiều cao (cm)

[150; 160)

[160; 167)

[167; 170)

[170; 175)

[175; 180)

Cỡ áo

S

M

L

XL

XXL

Công ty muốn ước lượng tỉ lệ các cỡ áo khi may cho học sinh lớp 11 đã đo chiều cao của 36 học sinh nam khối 11 của một trường và thu được mẫu số liệu sau (đơn vị là centimét):

Vận dụng trang 61 Toán 11 Tập 1 - Kết nối tri thức

a) Lập bảng tần số ghép nhóm của mẫu số liệu với các nhóm đã cho ở bảng trên.

b) Công ty may 500 áo đồng phục cho học sinh lớp 11 thì nên may số lượng áo theo mỗi cỡ là bao nhiêu chiếc?

Đáp án chuẩn:

a) 

Chiều cao (cm)

[150; 160)

[160; 167)

[167; 170)

[170; 175)

[175; 180)

Số học sinh

0

22

8

6

0

b) - Không nên may áo cỡ S và cỡ XXL

- Số lượng áo cỡ M nên may là: 306 (chiếc)

- Số lượng áo cỡ L nên may là: 111 (chiếc)

- Số lượng áo cỡ XL nên may là: 83 (chiếc)

BÀI TẬP CUỐI SGK

Bài tập 3.1: Trong các mẫu số liệu sau, mẫu nào là mẫu số liệu ghép nhóm? Đọc và giải thích mẫu số liệu ghép nhóm đó.

a) Số tiền mà sinh viên chi cho thanh toán cước điện thoại trong tháng.

Số tiền (nghìn đồng)

[0; 50)

[50; 100)

[100; 150)

[150; 200)

[200; 250)

Số sinh viên

5

12

23

17

3

b) Thống kê nhiệt độ tại một địa điểm trong 40 ngày, ta có bảng số liệu sau:

Nhiệt độ (°C)

[19; 22)

[22; 25)

[25; 28)

[28; 31)

Số ngày

7

15

12

6

Đáp án chuẩn:

a) 

- Nhóm thanh toán với số tiền từ 0 đến dưới 50 nghìn đồng, có 5 sinh viên;

- Nhóm thanh toán với số tiền từ 50 đến dưới 100 nghìn đồng, có 12 sinh viên;

- Nhóm thanh toán với số tiền từ 100 đến dưới 150 nghìn đồng, có 23 sinh viên;

- Nhóm thanh toán với số tiền từ 150 đến dưới 200 nghìn đồng, có 17 sinh viên;

- Nhóm thanh toán với số tiền từ 200 đến dưới 250 nghìn đồng, có 3 sinh viên;

b) - Có 7 ngày có nhiệt độ từ 19°C đến dưới 22°C;

- Có 15 ngày có nhiệt độ từ 22°C đến dưới 25°C;

- Có 12 ngày có nhiệt độ từ 25°C đến dưới 28°C;

- Có 6 ngày có nhiệt độ từ 28°C đến dưới 31°C.

Bài tập 3.2: Số sản phẩm một công nhân làm được trong một ngày được cho như sau:

Bài 3.2 trang 61 Toán 11 Tập 1 - Kết nối tri thức

Hãy chuyển mẫu số liệu sang dạng ghép nhóm với sáu nhóm có độ dài bằng nhau.

Đáp án chuẩn:

Số sản phẩm

[3; 12)

[12; 21)

[21; 30)

[30; 39)

[39; 48)

[48; 57)

Số công nhân

2

8

8

2

4

1

Bài tập 3.3: Thời gian ra sân (giờ) của một số cựu cầu thủ ở giải ngoại hạng Anh qua các thời kì được cho như sau:

Bài 3.3 trang 61 Toán 11 Tập 1 - Kết nối tri thức

Hãy chuyển mẫu số liệu trên sang dạng ghép nhóm với bảy nhóm có độ dài bằng nhau.

Đáp án chuẩn:

Thời gian

[485; 510)

[510; 535)

[535; 560)

[560; 585)

Số cầu thủ

8

2

1

2

 

Thời gian

[585; 610)

[610; 635)

[635; 660]

Số cầu thủ

1

1

1

 


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác