Đáp án tiếng Việt 4 cánh diều bài 12: Những người dũng cảm (bài đọc 4, luyện từ và câu, góc sáng tạo, tự đánh giá)

Đáp án bài 12: Những người dũng cảm (bài đọc 4, luyện từ và câu, góc sáng tạo, tự đánh giá). Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học tiếng Việt 4 bản 2 cánh diều dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết

BÀI 12: NHỮNG NGƯỜI DŨNG CẢM

BÀI ĐỌC 4

Câu 1: Em hiểu " viên tướng" và " những người lính" trong câu chuyện là ai?

Đáp án chuẩn:

Là các bạn nhỏ.

Câu 2: Vì sao " viên tướng" không đồng ý chui qua lỗ hổng dưới chân hàng rào?

Đáp án chuẩn:

Vì viên tướng cảm thấy chui là hèn 

Câu 3: Quyết định leo lên hàng rào đã gây ra hậu quả gì?

Đáp án chuẩn:

Hàng rào bị đổ.

Câu 4: Khi thầy giáo hỏi, "chú lính nhỏ" và các bạn trong " đội quân" thể hiện thái độ khác nhau như thế nào?

Đáp án chuẩn:

Chú lính nhỏ thì muốn nhận lỗi còn các bạn trong đội quân lại né tránh.

Câu 5: Vì sao tác giả gọi " chú lính nhỏ" là " người lính dũng cảm"?

Đáp án chuẩn:

Vì chú lính nhỏ dám nhận lỗi và dám làm dám chịu 

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Câu 1: Xếp các từ dưới đây vào nhóm thích hợp

gan dạ, anh hùng, anh dũng, hèn, hèn nhát, can đảm, nhát gan, can trường, nhút nhát, gan góc, bạo gan, quả cảm

Từ có nghĩa giống với dũng cảm

Từ có nghĩa trái ngược với dũng cảm
Đáp án chuẩn:

  • Từ có nghĩa giống với dũng cảm: gan dạ, can đảm, anh hùng, anh dũng,  can trường, gan góc, bạo gan, quả cảm
  • Từ có nghĩa trái ngược với dũng cảm: hèn, hèn nhát, nhát gan, nhút nhát

Câu 2: Có thể thêm từ dũng cảm vào những vị trí nào ở trước hoặc sau mỗi từ ngữ dưới đây:

tinh thần, hành động, xông lên, chiến sĩ, nhận khuyết điểm, cứu bạn, bảo vệ bạn, nói lên sự thật

Đáp án chuẩn:

  • Có thể thêm từ dũng cảm vào trước các từ: xông lên, chiến sĩ, nhận khuyết điểm, cứu bạn, bảo vệ bạn, nói lên sự thật
  • Có thể thêm từ dũng cảm vào sau các từ: tinh thần, chiến sĩ, hành động

Câu 3: Tìm nghĩa của mỗi thành ngữ dưới đây

Thành ngữNghĩa
a, Gan vàng dạ sắt1. nói năng bạo dạn, thẳng thắn, không kiêng nể
b, To gan lớn mật2. gan dạ, kiên cường, không nao núng trước khó khăn, nguy hiểm
c, Dám nghĩ dám làm3. mạnh bạo, có phần ương bướng, liều lĩnh
d, Dám ăn dám nói4. Có cách nghĩ, cách làm sáng tạo, mạnh dạn

Đáp án chuẩn:

a- 2, b- 3, c – 4, d- 1

Câu 4: Chọn 1 trong 2 nhiệm vụ sau:

a, Đặt câu với một từ ngữ thể hiện lòng dũng cảm ở bài tập 1 hoặc bài tập 2.

b, Đặt câu với một thành ngữ ở bài tập 3.

Đáp án chuẩn:

a, Lòng dũng cảm chính là một phần không thể thiếu tạo nên một con người can đảm.

GÓC SÁNG TẠO

Câu 1:  Chọn 1 trong 2 đề sau:

a, Viết đoạn văn nêu cảm nghĩ của em về một nhân vật dũng cảm trong các câu chuyện em đã học ở Bài 12. Trang trí cho bài làm của em.

b, Viết đoạn văn nêu cảm nghĩ của em về hành động dũng cảm của một bạn nhỏ mà em biết. Trang trí cho bài làm của em.

Đáp án chuẩn:

"Bài thơ về tiểu đội xe không kính" của Phạm Tiến Duật là một tác phẩm đặc sắc về những người lính lái xe trên tuyến đường Trường Sơn trong thời kháng chiến. Tác phẩm này thể hiện tinh thần lạc quan, vui vẻ của những chiến sĩ trong cuộc kháng chiến chống Mỹ. Dù lái những chiếc xe không kính, không đèn, không mui trên những con đường gian khổ, họ vẫn không bi quan mà thậm chí còn tìm niềm vui trong đó. Dũng cảm vượt qua những con đường "đạn bay vèo vèo" mà không hề sợ hãi, những chiếc xe không kính còn giúp họ gắn kết với nhau hơn. Trong những khoảnh khắc nghỉ ngơi, họ bệ vệ bên nhau, chia sẻ bát chung đũa, tạo ra một tinh thần đoàn kết. Tác phẩm cũng vẽ nên hình ảnh của những anh lính lái xe tràn đầy nhiệt huyết và niềm tin, sẵn sàng hy sinh thanh xuân và tuổi trẻ để bảo vệ sự bình yên của đất nước. Điều này thể hiện vẻ đẹp và hào khí của một thời kỳ quan trọng trong lịch sử dân tộc.

Câu 2: Giới thiệu, bình chọn dự án có ý nghĩa thiết thực, nội dung phù hợp. 

Đáp án chuẩn:

Học sinh tự thực hiện 

Câu 3: Bình chọn

Người có đoạn văn hay

Người có cách trình bày tốt

Người có ý kiến hay trong thảo luận

Đáp án chuẩn:

Học sinh tự thực hiện 

TỰ ĐÁNH GIÁ

A, Đọc và làm bài tập

Câu 1: Bà Đinh Thị Vân làm nhiệm vụ gì? Tìm các ý đúng:

a, Hoạt động bí mật trong vùng địch.

b, Hoạt động tình báo trong vùng địch.

c, Làm người bán hàng thêu ở Huế.

d, Làm người bán hàng rong ở Sài Gòn.

Đáp án chuẩn:

a,  và b, 

Câu 2: Bà Đinh Thị Vân đã lập được những chiến công gì? Tìm các ý đúng:

a, Bà tham gia hoạt động cách mạng từ nhỏ

b, Bà nhận lệnh vào miền Nam hoạt động bí mật

c, Bà đã xây dựng và điều hành cả một mạng lưới tình báo

d, Bà đã thu thập, cung cấp những tin tình báo có giá trị cao

Đáp án chuẩn:

c, và d, 

Câu 3: Em hiểu " bông hồng thép" trong bài đọc này có nghĩa là gì? Tìm ý đúng:

a, Chiến sĩ tình báo dũng cảm.

b, Người phụ nữ dũng cảm.

c, Chiến sĩ tình báo tài giỏi.

d, Người phụ nữ tài giỏi.

Đáp án chuẩn:

b, 

Câu 4: Bộ phận nào dưới đây là vị ngữ của câu " Những tin tức do bà cung cấp đã góp phần vào thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước."? Tìm ý đúng:

a, đã góp phần vào thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước

b, thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước

c, những tin tức do bà cung cấp

d, cung cấp

Đáp án chuẩn:

a, 

Câu 5: Viết một đoạn văn nêu cảm nghĩ của em về Anh hùng Đinh Thị Vân

Đáp án chuẩn:

 Tinh thần bất khuất và dũng cảm của bà Đinh Thị Vân đã truyền cảm hứng cho nhiều thế hệ thanh niên Việt Nam, đẩy họ tiếp tục viết nên những trang lịch sử đấu tranh hào hùng của dân tộc. Cảm phục trước tấm gương của người phụ nữ anh hùng này, em tự hứa sẽ cố gắng học tập tốt hơn, để có thể đóng góp vào việc xây dựng đất nước ngày càng vững mạnh và tươi đẹp hơn, đáp lại sự hi sinh anh dũng của các thế hệ đi trước.

B. Tự nhận xét

Câu 1: Em đạt yêu cầu ở mức nào?

Đáp án chuẩn:

Học sinh tự thực hiện

Câu 2: Em cần cố gắng thêm về mặt nào?

Đáp án chuẩn:

Học sinh tự thực hiện

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác