Đáp án tiếng Việt 4 cánh diều bài 1: Chân dung của em (bài đọc 1, bài viết 1, kể chuyện)

Đáp án bài 1: Chân dung của em (bài đọc 1, bài viết 1, kể chuyện). Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học tiếng Việt 4 bản 2 cánh diều dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 1: CHÂN DUNG CỦA EM

CHIA SẺ

Câu 1. Trò chơi hỏi đáp: Mỗi em đặt 5 câu hỏi để hiểu về bạn.

Ví dụ:

  • Trò chơi bạn thích nhất là gì?

  • Món ăn bạn thích nhất là món nào?

  • Bạn thích học môn nào nhất?

  • Bạn không thích điều gì?

  • Nếu tự vẽ mình, bạn sẽ chú ý tới đặc điểm nào?

Đáp án chuẩn:

  • Bạn thích nhất là màu sắc nào?

  • Bạn thích làm gì vào thời gian rảnh?

  • Bạn thích nhất bộ phận nào trên cơ thể mình?

  • Bạn không thích môn học nào?

  • Bạn thích con vật nào nhất?

Câu 2. Qua trò chơi trên, em hiểu " Chân dung của em" nghĩa là gì?

Đáp án chuẩn:

" Chân dung của em" là tất cả những đặc điểm về ngoại hình, tính cách, sở thích .... của riêng em, là nét riêng của em mà không nhầm lẫn với ai được.

BÀI ĐỌC 1

Bài đọc: Tuổi ngựa – Xuân Quỳnh

( SGK tiếng việt 4 tập 1 cánh diều)

Câu 1: Ở khổ thơ 1, bạn nhỏ hỏi mẹ điều gì? Mẹ trả lời thế nào?

Đáp án chuẩn:

" Mẹ ơi, con tuổi gì?". Mẹ trả lời Bạn nhỏ tuổi Ngựa. Mẹ bảo tuổi ấy là tuổi đi. Tuổi không chịu ở yên một chỗ.

Câu 2: Bạn nhỏ tưởng tượng " ngựa con" sẽ theo ngọn gió đi những đâu?

Đáp án chuẩn:

Rong chơi qua mọi miền đất nước, từ miền trung du xanh ngắt, qua những cao nguyên đất đỏ, những rừng đại ngàn đan triền núi đá. "Ngựa con" mang về cho mẹ gió của trăm miền.

Câu 3: Theo em, vì sao bạn nhỏ tưởng tượng mỗi vùng đất có một màu gió riêng?

Đáp án chuẩn:

Vì mỗi vùng đất có một loại hoa riêng. Mỗi loại hoa sẽ có một mùi và màu sắc khác nhau.

Câu 4: Em thích những hình ảnh nào trong khổ thơ 3?

Đáp án chuẩn:

Những cánh đồng hoa lóa màu trắng hoa mơ, đồng hoa cúc dại.…

Câu 5: Hãy nêu cảm nghĩ của em về nhân vật bạn nhỏ trong bài thơ.

Đáp án chuẩn:

Bạn nhỏ trong bài thơ là một cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn khắp nơi, nhưng cậu rất yêu mẹ, dù đi đâu cũng vẫn nhớ về mẹ.

TỰ ĐỌC SÁCH BÁO

Câu 1: Tìm đọc thêm ở nhà

- 2 câu chuyện (hoặc 1 câu chuyện, 1 bài thơ) về các bạn cùng lứa tuổi với em.

- 1 bài văn (hoặc bài báo) miêu tả hoặc cung cấp thông tin về nội dung trên.

Đáp án chuẩn:

- 2 câu chuyện (hoặc 1 câu chuyện, 1 bài thơ) về các bạn cùng lứa tuổi với em:

+ Bài thơ Ngắm trăng của Hoa Diên Vỹ.

+ Câu chuyện Sự tích hoa cúc trắng.

- 1 bài văn (hoặc bài báo) miêu tả hoặc cung cấp thông tin về nội dung trên.

Câu chuyện "Sự tích hoa cúc" là một câu chuyện ý nghĩa về tình mẫu tử. Em bé tước cánh hoa để tìm thuốc cho mẹ, thể hiện lòng hiếu thảo và tình yêu thương sâu sắc. Câu chuyện này khẳng định tình mẫu tử là thiêng liêng và bất diệt. Nó bồi đắp tình cảm gia đình và tạo ra nhận thức về trách nhiệm và hành động chuẩn mực. Mỗi người cần thể hiện lòng hiếu thảo và tránh làm đau lòng cha mẹ để trả công ơn của họ.

Câu 2: Viết vào phiếu đọc sách

- Tên bài đọc và một số nội dung chính của bài đọc (sự việc, nhân vật, hình ảnh, câu văn em thích).

- Cảm nghĩ của em về một trong những nội dung trên.

Đáp án chuẩn:

- Tên bài đọc: Sự tích hoa cúc trắng.

+ Sự việc: Mẹ của cô bé bị bệnh và không có tiền mua thuốc. Bà tiên giúp đỡ cô bé bằng cách nói rằng nếu cô bé hái một bông hoa từ gốc cây cổ thụ to nhất trong rừng, số lượng cánh hoa sẽ chỉ ra số ngày mẹ cô bé còn sống. Tuy nhiên, bông hoa chỉ có một cánh, nhưng cô bé vẫn xé nhỏ để mẹ có thêm thời gian sống.

+ Nhân vật: Cô bé, bà tiên, mẹ.

+ Hình ảnh, câu văn em thích: Cô bé không đành lòng, vì vậy cô dùng tay xé từng cánh hoa lớn thành những cánh hoa nhỏ, khiến bông hoa trở nên phong phú hơn, không còn đếm được số cánh nữa. Từ đó, bông hoa được gọi là bông hoa cúc trắng, tượng trưng cho lòng hiếu thảo của cô bé dành cho mẹ.

- Cảm nghĩ: Câu chuyện đã thể hiện lòng hiếu thảo của cô bé với mẹ của mình.

BÀI VIẾT 1

I, Nhận xét

Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:

      Nhân vật Dế Mèn trong truyện Dế Mèn phiêu lưu kí để lại cho em những ấn tượng mạnh mẽ cả về ngoại hình lẫn tính cách. Đó là một chú dế có thân hình cường tráng với đôi càng mẫm bóng, vuốt ở chân, ở khoeo cứng và nhọn hoắt, chỉ cần lia qua là những ngọn cỏ đã ngã rạp xuống. Mỗi bước đi của chú đều “trịnh trọng, khoan thai”, ra vẻ "con nhà võ”. Dế Mèn luôn hãnh diện với bà con làng xóm về ngoại hình vũ sức mạnh của mình. Nhưng chính vì quá tự hào, Dế Mèn lại trở thành một kẻ kiêu căng và xốc nổi. Rất may là về sau, trải qua nhiều biến cố, chú đã thay đổi tính nết, biết yêu thương mọi người và làm nhiều việc có ích.

Theo CHI MAI

a) Đoạn văn viết về nội dung gì?

b) Câu mở đầu của đoạn văn trên (câu mở đoạn) có tác dụng gì?

c) Các câu tiếp theo phát triển những ý nào của câu mở đoạn?

Đáp án chuẩn:

a) Những ấn tượng của nhân vật em về ngoại hình và tính cách của nhân vật Dế Mèn trong truyện Dế Mèn phiêu lưu kí.

b) Khái quát về nội dung của đoạn văn.

c) Các ý ấn tượng mạnh mẽ về ngoại hình và tính cách của nhân vật Dế mèn trong câu mở đoạn.

III, Luyện tập

Dựa theo quy tắc bàn tay, hãy nêu những việc cần làm để viết một đoạn văn nêu cảm nghĩ của em về nhân vật bạn nhỏ trong bài thơ Tuổi Ngựa.

Đáp án chuẩn:

1. Viết về nhân vật bạn nhỏ tuổi ngựa.

2. Tìm ý

- Giới thiệu về nhân vật bạn nhỏ tuổi ngựa và nêu cảm nghĩ của em về nhân vật.

- Kể lại chuyện “Ngựa con” rong chơi khắp nơi cùng ngọn gió.

- Tả cảnh đẹp mà “Ngựa con vui chơi”

- Cậu bé dù đi muôn nơi vẫn tìm đường về với mẹ.

3. Sắp xếp ý

Sắp xếp các ý đã tìm được thành một hệ thống ý mạch lạc, logic.

4. Viết đoạn văn

Nhân vật bạn nhỏ trong bài thơ "Tuổi Ngựa" của nhà thơ Xuân Quỳnh là một đứa trẻ đáng yêu và hiếu thảo. Bài thơ bắt đầu bằng câu hỏi tò mò của đứa trẻ về tuổi của mình, thể hiện sự ngây thơ và hiếu động. Hình ảnh "Ngựa con" trong bài thơ tượng trưng cho sự khám phá và trải nghiệm của đứa trẻ qua cuộc sống. Bông hoa được hái từ khắp nơi biểu tượng cho lòng hiếu thảo và ước mơ của đứa trẻ. Cuối bài thơ, tình thương mẹ được thể hiện khi đứa trẻ luôn hướng về và mong muốn gặp lại mẹ dù ở xa.

5. Hoàn chỉnh đoạn văn.

KỂ CHUYỆN 

Câu 1: Nghe và kể lại câu chuyện

Câu 2: Trao đổi về câu chuyện

a) Em suy nghĩ gì về câu chuyện giữa Hồng và em trai? Giữa em trai với anh (hoặc chị, em) của mình có những đặc điểm gì giống Hồng và Thái?

b) Từ những thay đổi của Hồng trong việc giúp đỡ mẹ và chăm sóc em trai, em có suy nghĩ gì?

c) Câu chuyện trên giúp em hiểu điều gì?

Đáp án chuẩn:

Học sinh trao đổi và trả lời các câu hỏi theo hướng dẫn của giáo viên. Lưu ý về cách kể chuyện, trao đổi:

Kể chuyện Làm chị trang 8, 9 lớp 4 | Cánh diều Giải Tiếng Việt lớp 4


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác