5 phút giải Toán 7 tập 1 Chân trời sáng tạo trang 6
5 phút giải Toán 7 tập 1 Chân trời sáng tạo trang 6. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 1: TẬP HỢP CÁC SỐ HỮU TỈ
PHẦN I. HỆ THỐNG BÀI TẬP, BÀI GIẢI CUỐI SGK
1. HỆ THỐNG BÀI TẬP CUỐI SGK
Bài 1: Thay ? bằng các kí hiệu ∈ ; ∉ thích hợp:
-7 ? N -17 ? Z -38 ? Q
45 ? Z 45 ? Q 0,25 ? Z 3,25 ? Q
Bài 2: a) Trong các phân số sau, những phân số nào biểu diễn số hữu tỉ −5/9
b) Tìm số đối của mỗi số sau: ; ;
Bài 3: a) Các điểm A, B, C trong hình 8 biểu diễn số hữu tỉ nào?
b) Biểu diễn các số hữu tỉ trên trục số.
Bài 4: a) Trong các số hữu tỉ sau, số nào là số hữu tỉ dương, số nào là số hữu tỉ âm, số nào không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm?
b) Hãy sắp xếp các số trên theo thứ tự từ nhỏ đến lớn
Bài 5: So sánh các cặp số hữu tỉ sau:
a) và b) -0,85 và
c) và d)
Bài 6: So sánh các cặp số hữu tỉ sau:
a) và b) và
c) và d) và
Bài 7: Bảng dưới đây cho biết độ cao của bốn rãnh đại dương so với mực nước biển.
Tên rãnh | Rãnh Puerto Rico | Rãnh Romanche | Rãnh Philippine | Rãnh Peru - Chile |
Độ cao so với mực nước biển | -8,6 | -7,7 | -10,5 | -8,0 |
a) Những rãnh đại dương nào có độ cao cao hơn rãnh Puerto Rico? Giải thích.
b) Rãnh đại dương nào có độ cao thấp nhất trong bốn rãnh trên? Giải thích.
2. 5 PHÚT GIẢI BÀI CUỐI SGK
Đáp án bài 1: N; Z Q; Z; Q; Z; Q.
Đáp án bài 2: a) ; b) ;; 0,375 ; 0 ; .
Đáp án bài 3:
a) .
b)
Đáp án bài 4:
a) Số hữu tỉ dương: Số hữu tỉ âm:
Số không là số hữu tỉ âm, cũng không là số hữu tỉ dương.
b)
Đáp án bài 5: a) < ; b) -0,85 < ; c) > ; d)
Đáp án bài 6: a) < ; b) < ; c) < ; d) <
Đáp án bài 7:
a) Philippine. Vì -10,5 < -8,6 < -8,0 < -7,7
b) Romanche. Vì -7,7 > -8,0 > -8,6 > -10,5
PHẦN II. HỆ THỐNG BÀI TẬP, BÀI GIẢI GIỮA SGK
1. HỆ THỐNG BÀI TẬP GIỮA SGK
Hoạt động 1: Cho các số -7; 0,5; 0; ; Với mỗi số, hãy viết một phân số bằng số đã cho.
Thực hành 1: Vì sao các số -0,33; 0; ; 0,25 là các số hữu tỉ?
Vận dụng 1: Viết số đo các đại lượng sau dưới dạng với
a) 2,5 kg đường b) 3,8 m dưới mực nước biển
Hoạt động 2:
a) So sánh hai phân số và
b) Trong mỗi trường hợp sau, nhiệt độ nào cao hơn?
i) Có 0oC và -0,5oC ii) 12oC và -7oC
Thực hành 2: Cho các số hữu tỉ
a) So sánh
b) Trong các số hữu tỉ đã cho, số nào là số hữu tỉ dương, số nào là số hữu tỉ âm, số nào không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm?
Hoạt động 3:
a) Biểu diễn các số nguyên -1; 1; -2 trên trục số
b) Quan sát hình 2. Hãy dự đoán điểm A biểu diễn số hữu tỉ nào?
Thực hành 3:
a) Các điểm M, N, P trong Hình 6 biểu diễn các số hữu tỉ nào?
b) Biểu diễn các số hữu tỉ sau trên trục số:
Hoạt động 4: Em có nhận xét gì về vị trí điểm và trên trục số (hình 7) so với điểm 0?
Thực hành 4: Tìm số đối của mỗi số sau
2. 5 PHÚT GIẢI BÀI GIỮA SGK
Đáp án HĐ1: ; ; ; .
Đáp án TH1:
Đáp án VD1: a) ; b)
Đáp án HĐ2: a) ; b) i) Có 0oC > -0,5oC; ii) 12oC > -7oC
Đáp án TH2:
a);
b) Số hữu tỉ dương: ; 5,12. Số hữu tỉ âm: ; ; .
Số không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm.
Đáp án HĐ3:
a)
b)
Đáp án TH3:
a)
b)
Đáp án HĐ4: Cách đều và nằm về hai phía điểm gốc O.
Đáp án TH4: -7; ; 0,75; 0 ; .
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
giải 5 phút Toán 7 tập 1 Chân trời sáng tạo, giải Toán 7 tập 1 Chân trời sáng tạo trang 6, giải Toán 7 tập 1 CTST trang 6
Bình luận