Slide bài giảng Toán 9 Chân trời bài tập cuối chương 7
Slide điện tử bài tập cuối chương 7. Kiến thức bài học được hình ảnh hóa, sinh động hóa. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của học môn Toán 9 Chân trời sáng tạo sẽ khác biệt
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu
Tóm lược nội dung
BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 7
1. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Giải rút gọn câu 1 trang 48 sgk toán 9 tập 2 ctst
Một doanh nghiệp sản xuất xe ô tô khảo sát lượng xăng tiêu thụ trên 100 km của một số loại xe ô tô trên thị trường. Kết quả khảo sát 100 chiếc xe được biểu diễn trong hình bên.
a) Tần số tương đối của số lượng xe ô tô tiêu thụ dưới 5 lít xăng cho 100 km là
A. 24%. B. 39%. C. 61%. D. 76%.
b) Khoảng tiêu thụ xăng phổ biến nhất là
A. Từ 4 đến dưới 4,5 lít. B. Từ 4,5 đến dưới 5 lít.
C. Từ 5 đến dưới 5,5 lít. D. Từ 5,5 đến dưới 6 lít.
c) Trong tất cả những chiếc xe được khảo sát, có bao nhiêu chiếc xe tiêu thụ hết từ 5 đến dưới 5,5 lít xăng khi đi trên quãng đường 100 km?
A. 34. B. 27. C. 15. D. 24.
Giải rút gọn:
a) Chọn B
b) Chọn C
c) Chọn A
Giải rút gọn câu 2 trang 48 sgk toán 9 tập 2 ctst
Kết quả khảo sát thời gian sử dụng liên tục (đơn vị: giờ) từ lúc sạc đầy cho đến khi hết pin của một số máy vi tính cùng loại được thống kê lại ở bảng sau:
a) Cỡ mẫu của cuộc khảo sát là
A. 18. B. 19. C. 20. D. 22.
b) Số lượng máy tính có thời gian sử dụng từ 7,4 đến dưới 7,8 giờ là
A. 11. B. 12. C. 13. D. 14.
c) Tỉ lệ máy tính có thời gian sử dụng từ 7,6 giờ trở lên là
A. 27,7%. B. 68,42%. C. 33,3% D. 72,3%.
Giải rút gọn:
a) Chọn B
b) Chọn A
c) Chọn B
Giải rút gọn câu 3 trang 49 sgk toán 9 tập 2 ctst
Bảng dưới đây ghi lại cự li ném tạ (đơn vị: mét) của một vận động viên trước và sau một đợt tập huấn đặc biệt.
a) Tần số tương đối của vận động viên ném dưới 20,4 m trước khi tập huấn là
A. 18,75%. B. 25%. C. 31,25%. D. 50%.
b) Tần số tương đối của vận động viên ném từ 20,8 m trở lên sau khi tập huấn là
A. 20%. B. 25%. C. 30%. D. 35%.
c) Tần số tương đối của vận động viên ném từ 20,8 m trở lên sau khi tập huấn tăng thêm
A. 18,75%. B. 30,5%. C. 35%. D. 37,5%.
d) Tần số tương đối của vận động viên ném dưới 20,2 m sau khi tập huấn giảm đi
A. 12,5%. B. 15,5%. C. 35%. D. 37,5%.
Giải rút gọn:
a) Chọn D
b) Chọn B
c) Chọn A
d) Chọn A
2. BÀI TẬP TỰ LUẬN
Giải rút gọn bài 4 trang 49 sgk toán 9 tập 2 ctst
Khảo sát các học sinh lớp 6 một trường Trung học cơ sở về thời gian sử dụng mạng xã hội trung bình trong một ngày (đơn vị: giờ), kết quả thu được như hình bên.
a) Có bao nhiêu bạn tham gia khảo sát, biết rằng có 4 bạn sử dụng mạng xã hội từ 4,5 giờ trở lên?
b) Một người cho rằng có trên 50% học sinh tham gia khảo sát sử dụng mạng xã hội từ 3 giờ trở lên mỗi ngày. Nhận định của người đó có hợp lí không? Tại sao?
Giải rút gọn:
a) Có 4 : 3,3% = 12 bạn tham gia khảo sát.
b) Nhận định của người đó không hợp lí vì chỉ có 10% + 3,3% = 13,3% học sinh tham gia khảo sát sử dụng mạng xã hội từ 3 giờ trở nên mỗi ngày.
Giải rút gọn bài 5 trang 50 sgk toán 9 tập 2 ctst
Một cửa hàng ghi lại cỡ các đôi giày đã bán trong một ngày ở bảng sau:
a) Hãy xác định cỡ mẫu, lập bảng tần số và tần số tương đối cho mẫu số liệu trên.
b) Hãy vẽ biểu đồ dạng cột mô tả bảng số liệu trên.
c) Cửa hàng trên nhập về để bán cỡ giày nào nhiều nhất, cỡ giày nào ít nhất?
Giải rút gọn:
a) Cỡ mẫu là 40.
Bảng tần số và tần số tương đối:
Cỡ giày | 37 | 38 | 39 | 40 | 41 | 42 | 43 | 44 |
Tần số | 4 | 5 | 6 | 8 | 8 | 4 | 3 | 2 |
Tần số tương đối | 10% | 12,5% | 15% | 20% | 20% | 10% | 7,5% | 5% |
b)
Tần số tương đối phân theo cỡ giày
c) Cửa hàng trên nhập về để bán cỡ giày 40; 41 nhiều nhất, cỡ giày 44 ít nhất vì cỡ giày 40; 41 có nhiều người mua nhất, cỡ giày 44 có ít người mua nhất.
Giải rút gọn bài 6 trang 50 sgk toán 9 tập 2 ctst
Số bàn thắng một đội bóng ghi được trong 26 trận đấu của Giải vô địch quốc gia được ghi lại ở bảng sau:
a) Hãy lập bảng tần số và tần số tương đối cho bảng số liệu trên.
b) Hãy vẽ biểu đồ hình quạt tròn mô tả tần số tương đối của bảng số liệu trên.
Giải rút gọn:
a) Bảng tần số và tần số tương đối:
Số bàn thắng | 0 | 1 | 2 | 3 | 4 |
Tần số | 10 | 3 | 3 | 8 | 2 |
Tần số tương đối | 38,46% | 11,54% | 11,54% | 30,77% | 7,69% |
b)
Tần số tương đối phân theo số bàn thắng
Giải rút gọn bài 7 trang 50 sgk toán 9 tập 2 ctst
Một bác lái xe muốn ghi lại tổng độ dài quãng đường (đơn vị: km) mình lái mỗi ngày trong vòng 1 tháng.
a) Hỏi bác lái xe có thể thu thập số liệu bằng cách nào?
b) Dưới đây là số liệu bác lái xe đã ghi lại được.
Hãy chia số liệu thành 5 nhóm, nhóm thứ nhất là từ 10 km đến dưới 50 km và lập bảng tần số ghép nhóm và tần số tương đối ghép nhóm. Vẽ biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm dạng cột biểu diễn bảng tần số tương đối ghép nhóm.
Giải rút gọn:
a) Bằng cách dùng điện thoại di động đo quãng đường mà bác đi được thông qua các ứng dụng chỉ đường.
b) Bảng tần số ghép nhóm và tần số tương đối ghép nhóm:
Quãng đường (X) (km) | [10; 50) | [50; 90) | [90; 130) | [130; 170) | [170; 210) |
Tần số | 6 | 4 | 11 | 4 | 5 |
Tần số tương đối | 20% | 13,33% | 36,67% | 13,33% | 16,67% |
Biểu đồ cột:
Tần số tương đối phụ thuộc vào quãng đường
Biểu đồ đoạn thẳng:
Tần số tương đối phụ thuộc vào quãng đường
Giải rút gọn bài 8 trang 50 sgk toán 9 tập 2 ctst
Trong bảng số liệu sau có một số liệu bị điền sai. Hãy tìm số liệu đó và sửa lại cho đúng.
Giải rút gọn:
- Số liệu không chính xác ở đây là 15%. Sửa lại thành 12% vì
= 12%.
- Bảng số liệu đúng sau khi sửa lại:
Tần số | 24 | 16 | 6 | 4 |
Tần số tương đối | 48% | 32% | 15% | 8% |