Slide bài giảng Toán 9 Chân trời bài 2: Phương trình bậc hai một ẩn

Slide điện tử bài 2: Phương trình bậc hai một ẩn. Kiến thức bài học được hình ảnh hóa, sinh động hóa. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của học môn Toán 9 Chân trời sáng tạo sẽ khác biệt

Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu

Tóm lược nội dung

BÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN

KHỞI ĐỘNG

Sau khi được ném theo chiều từ dưới lên, độ cao h (m) của một quả bóng theo thời gian t (giây) được xác định bằng công thức h = 2 + 9t – 5t2. Thời gian từ lúc ném đến khi bóng chạm đất là bao lâu?

Giải rút gọn:

Do vật chạm đất nên h = 0 hay 2 + 9t – 5t2 = 0 BÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN 5t2 – 9t – 2= 0

BÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN= (–9)– 4.5.(–2) = 121

Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt là:

BÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN (loại vì t > 0); BÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN (thỏa mãn).

1. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN

Giải rút gọn hoạt động 1 trang 11 sgk toán 9 tập 2 ctst

Một tấm thảm hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 2 m. biết diện tích tấm thảm bằng 24 m2. Gọi x (m) là chiều rộng tấm thảm (x > 0). Hãy viết phương trình với ẩn x biểu thị mối quan hệ giữa chiều dài, chiều rộng và diện tích của tấm thảm.

Giải rút gọn:

- Chiều dài tấm thảm là: x + 2 (m)

- S = x(x + 2) BÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN x2 + 2x = 24.

Giải rút gọn thực hành 1 trang 11 sgk toán 9 tập 2 ctst

Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình bậc hai một ẩn? Chỉ rõ các hệ số a, b, c của mỗi phương trình bậc hai một ẩn đó.

a) –7x2 = 0;                                b) –12x2 + 7x –BÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN = 0; 

c) x3 + 5x – 6 = 0;                      d) x– (m + 2)x + 7 = 0 (m là số đã cho).

Giải rút gọn:

a) a = –7; b = 0; c = 0.

b) a = –12; b = 7; c = –BÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN.

c) Đây không phải là phương trình bậc hai một ẩn.

d) a = 1; b = – (m + 2); c = 7.

2. GIẢI MỘT SỐ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI DẠNG ĐẶC BIỆT

Giải rút gọn hoạt động 2 trang 12 sgk toán 9 tập 2 ctst

a) Bằng cách đưa về phương trình tích, hãy giải các phương trình sau:

                    i) 3x2 – 12x = 0;                         ii) x2 – 16 = 0.

b) Để đưa các phương trình bậc hai dạng đặc biệt trên về phương trình tích ta đã dùng các phép biến đổi nào?

Giải rút gọn:

a)       i) 3x2 – 12x = 0

BÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN3x(x – 4) = 0

BÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN x = 0 hoặc x = 4

ii) x2 – 16 = 0

BÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN x2 = 16

BÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN x = –4 hoặc x = 4

b) Dùng các phép biến đổi đặt nhân tử chung và sử dụng hằng đẳng thức.

Giải rút gọn thực hành 2 trang 12 sgk toán 9 tập 2 ctst

a) 3x2 – 27 = 0;                                    b) x2 – 10x + 25 = 16.

Giải rút gọn:

a) 3x2 – 27 = 0

BÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨNx2 = 9

BÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN x = –3 hoặc x = 3

b) x2 – 10x + 25 = 16.

BÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN (x – 5)2 = 16

BÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN x – 5 = 4 hoặc x – 5 = –4 

BÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN x = 9 hoặc x = 1

3. CÔNG THỨC NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI

Giải rút gọn hoạt động 3 trang 13 sgk toán 9 tập 2 ctst

Cho phương trình bậc hai x2 – 4x + 3 = 0.

a) Thay mỗi dấu ? bằng số thích hợp để viết lại phương trình đã cho thành:

x2 – 4x + 4 = ? hay (x – 2)2 = ?.                     (*)

b) Giải phương trình (*), từ đó tìm nghiệm phương trình đã cho.

Giải rút gọn:

a) x2 – 4x + 4 = 1 hay (x – 2)2 = 1.

b) (x – 2)2 = 1

BÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN x – 2 = 1 hoặc x – 2 = –1 

BÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN x = 3 hoặc x = 1

Giải rút gọn thực hành 3 trang 14 sgk toán 9 tập 2 ctst

Giải các phương trình:

a) 7x2 – 3x + 2 = 0;          b) 3x2 - 2BÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨNx + 1 = 0;                c) –2x2 + 5x + 2 = 0.

Giải rút gọn:

a) 7x2 – 3x + 2 = 0

BÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN= (–3)– 4.7.(2) = –47 < 0

Vậy phương trình vô nghiệm.

b) 3x2  2BÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨNx + 1 = 0

BÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN= (–2BÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN)– 4.3.1 = 0

Vậy phương trình có nghiệm kép là BÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN

c) –2x2 + 5x + 2 = 0

BÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN= 5– 4.2.(–2) = 41 > 0

Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt là: BÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN; BÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN

Giải rút gọn thực hành 4 trang 14 sgk toán 9 tập 2 ctst

Dùng công thức nghiệm thu gọn để giải các phương trình sau:

a) 5x2 – 12x + 4 = 0;                            b) 5x2 - 2BÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨNx + 1 = 0.                

Giải rút gọn:

a) 5x2 – 12x + 4 = 0

BÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN= (6)– 5.4 = 16 > 0

Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt là:

BÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN; BÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN

b) 5x2 – 2BÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨNx + 1 = 0

BÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN= (–BÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN)– 5.1 = 0

Vậy phương trình có nghiệm kép là BÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN

Giải rút gọn vận dụng trang 14 sgk toán 9 tập 2 ctst

Trả lời câu hỏi khởi động (trang 11).

Giải rút gọn:

Do vật chạm đất nên h = 0 hay 2 + 9t – 5t2 = 0 BÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN 5t2 – 9t – 2= 0

BÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN= (–9)– 4.5.(–2) = 121

Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt là:

BÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN (loại vì t > 0); BÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN (thỏa mãn).

4. TÌM NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN BẰNG MÁY TÍNH CẦM TAY

Giải rút gọn thực hành 5 trang 16 sgk toán 9 tập 2 ctst

Dùng công thức nghiệm thu gọn để giải các phương trình sau:

a) 3x2 – 8x + 4 = 0;          b) 5x2 – 2BÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨNx + 12 = 0;             c) 2x2 – 8x + 8 = 0.

Giải rút gọn:

a) x1 = 2; x2 = BÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN                b) Phương trình vô nghiệm                  c) x = 2

5. GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI

Giải rút gọn hoạt động 4 trang 16 sgk toán 9 tập 2 ctst

Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi 100 m, diện tích 576 m2.

Gọi x (m) là chiều rộng của mảnh đất (0 < x < 50).

Hãy lập phương trình biểu thị mối liên hệ giữa chiều rộng, chiều dài và diện tích mảnh đất.

Giải rút gọn:

- Chiều dài của mảnh đất là: 50 – x (m).

- Diện tích mảnh đất là 576 m2, ta có phương trình: x(50 – x) = 576.

Giải rút gọn thực hành 6 trang 17 sgk toán 9 tập 2 ctst

Một sân khấu ngoài trời có dạng hình chữ nhật, chiều dài hơn chiều rộng 2 m, độ dài đường chéo là 10 m. Tính diện tích sân khấu đó.

Giải rút gọn:

- Gọi chiều rộng sân khấu là x (m, x > 0)

- Chiều dài sân khấu là x + 2 (m)

- Vì đường chéo sân khấu là 10 m  nên ta có phương trình

x2 + (x + 2)2 = 102

BÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN x = 6 (thỏa mãn) hoặc x = –8 (loại vì x > 0)

BÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN Chiều dài sân khấu là: 6 + 2 = 8 m

Vậy diện tích sân khấu là 6.8 = 48 m2.

6. GIẢI BÀI TẬP CUỐI SÁCH

Giải rút gọn bài 1 trang 17 sgk toán 9 tập 2 ctst

Giải các phương trình:

a) 5x2 + 7x = 0.                b) 5x2 – 15 = 0.

Giải rút gọn:

a) 5x2 + 7x = 0

BÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN x(5x + 7) = 0

BÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN x = 0 hoặc x = BÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN

b) 5x2 – 15 = 0.

BÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN x2 – 3 = 0

BÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN x = BÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN hoặc x = BÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN

Giải rút gọn bài 2 trang 10 sgk toán 9 tập 2 ctst

Dùng công thức nghiệm để giải các phương trình sau và kiểm tra kết quả bằng máy tính cầm tay.

a) x2 – x – 20 = 0;                      b) 6x2 – 11x – 35 = 0;

c) 16y2 + 24y + 9 = 0;                d) 3x2 + 5x + 3 = 0;

e) x2 – 2BÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨNx – 6 = 0;                 g) x2 – (2 + BÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN)x + 2BÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN  = 0.

Giải rút gọn:

a) x2 – x – 20 = 0

BÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN= (–1)– 4.1.(–20) = 81 > 0

Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt là:

BÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN; BÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN.

b) 6x2 – 11x – 35 = 0

BÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN= (–11)– 4.6.(–35) = 961 > 0

Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt là:

BÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN; BÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN.

c) 16y2 + 24y + 9 = 0

BÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN= 12– 16.9 = 0

Vậy phương trình có nghiệm kép là:

BÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN.

d) 3x2 + 5x + 3 = 0

BÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN= 5– 4.3.3 = –9 < 0

Vậy phương trình vô nghiệm.

e) x2 – 2BÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨNx – 6 = 0

BÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN= (–BÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN)– 1.(–6) = 9 > 0

Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt là:

BÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN; BÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN.

g) x2 – (2 + BÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN)x + 2BÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN  = 0

BÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN= (2 + BÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN)– 4.1. 2BÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN = (2 – BÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN)2 > 0

Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt là:

BÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN; BÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN.

Giải rút gọn bài 3 trang 17 sgk toán 9 tập 2 ctst

Giải các phương trình:

a) x(x + 8) = 20;                                  b) x(3x – 4) = 2x2 + 5;

c) (x – 5)2 + 7x = 65;                           d) (2x + 3)(2x – 3) = 5(2x + 3).

Giải rút gọn:

a) x(x + 8) = 20

BÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN x2 + 8x – 20 = 0

BÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN x2 + 10x – 2x – 20 = 0

BÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN x(x + 10) – 2(x + 10) = 0

BÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN (x + 10)(x – 2) = 0

BÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN x = –10 hoặc x = 2

b) x(3x – 4) = 2x2 + 5

BÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN 3x2 – 4x = 2x2 + 5

BÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN x2 – 4x – 5 = 0

BÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN x2 – 5x + x – 5 = 0

BÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN x(x – 5) + (x – 5) = 0

BÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN (x + 1)( x – 5) = 0

BÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN x = –1 hoặc x = 5

c) (x – 5)2 + 7x = 65

BÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN x2 – 10x + 25 + 7x = 65

BÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN x2 – 3x – 40 = 0

BÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN x2 – 8x + 5x – 40 = 0

BÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN x(x – 8) + 5(x – 8) = 0

BÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN (x + 5)( x – 8) = 0

BÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN x = –5 hoặc x = 8

d) (2x + 3)(2x – 3) = 5(2x + 3)

BÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN (2x + 3)(2x – 3) – 5(2x + 3) = 0

BÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN (2x + 3)(2x – 3 – 5) = 0

BÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN (2x + 3)(2x – 8) = 0

BÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN x = BÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN hoặc x = 4

Giải rút gọn bài 4 trang 17 sgk toán 9 tập 2 ctst

Quãng đường từ thành phố A đến thành phố B dài 150 km. Hai ô tô khởi hành cùng một lúc từ A đến B. Biết tốc độ ô tô thứ nhất lớn hơn tốc độ ô tô thứ hai là 10 km/h và ô tô thứ nhất đến B trước ô tô thứ hai là 30 phút. Tính tốc độ của mỗi xe.

Giải rút gọn:

Đổi 30 phút = 0,5 giờ

Gọi vận tốc của xe thứ nhất đi là x (km/h; x > 10)

Vận tốc của xe thứ hai đi là: x – 10 (km/h)

Thời gian xe thứ nhất đi là: BÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN (giờ)

Thời gian xe thứ hai đi là: BÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN (giờ)

Vì xe thứ nhất đến trước xe thứ hai 30 phút nên ta có phương trình:

BÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN 

BÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN x = –50 (loại) hoặc x = 60 (thỏa mãn)

Vận tốc xe thứ nhất là 60 km/h.

Vận tốc xe thứ hai là 60 – 10 = 50 km/h.

 

Giải rút gọn bài 5 trang 17 sgk toán 9 tập 2 ctstBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN

Một khu vườn hình chữ nhật có chu vi 280 m. Người ta để một lối đi xung quanh vườn rộng 2 m. Phần đất còn lại dùng để trồng rau có diện tích 4 256 m2 (Hình 1). Tính chiều dài và chiều rộng khu vườn đó.

Giải rút gọn:

Nửa chu vi khu vườn là: 280 : 2 = 140 (m)

Gọi chiều dài khu vườn là: x (0 < x < 136); m)

Chiều rộng khu vườn là: 140 – x (m)

Chiều dài phần trồng rau là: x – 2 – 2 = x – 4 (m)

Chiều rộng phần trồng rau là: 140 – x – 2 – 2 = 136 – x (m)

Vì phần đất trồng rau có điện tích 4256 m2 nên ta có phương trình

(x – 4)(136 – x) = 4256

BÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN x = 60 hoặc x = 80

- Khi x = 60 m thì chiều rộng khu vườn là 140 – 60 = 80 m (vô lý vì chiều rộng lớn hơn chiều dài).

- Khi x = 80 m thì chiều rộng khu vườn là 140 – 80 = 60 m (thỏa mãn).

Vậy chiều dài khu vườn là: 80 m.

Vậy chiều rộng khu vườn là: 60 m.

Giải rút gọn bài 6 trang 17 sgk toán 9 tập 2 ctst

Nếu đổ thêm 250 g nước vào một dung dịch chứa 50 g muối thì nồng độ dung dịch sẽ giảm 10%. Tính nồng độ dung dịch lúc ban đầu.

Giải rút gọn:

Gọi x (g) là khối lượng nước lúc đầu có trong dung dịch (x > 0)

Khối lượng dung dịch lúc ban đầu là x + 50 (g)

Khối lượng dung dịch lúc sau là x + 50 + 250 = x + 300 (g)

Nồng độ dung dịch lúc đầu là: BÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN

Nồng độ dung dịch lúc sau là: BÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN

Ta có phương trình: BÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN

BÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN x = –550 (loại) hoặc x = 200 (thỏa mãn)

Vậy nồng độ dung dịch ban đầu là: BÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN = 0,2 = 20%.

Giải rút gọn bài 7 trang 17 sgk toán 9 tập 2 ctst

Một công ty vận tải điều một số xe tải để chở 90 tấn hàng. Khi đến kho hàng thì có 2 xe bị hỏng nên để chở hết số hàng thì mỗi xe còn lại phải chở thêm 0,5 tấn so với dự định ban đầu. hỏi số xe được điều đến chở hàng là bao nhiêu? Biết rằng khối lượng hàng chở ở mỗi xe là như nhau.

Giải rút gọn:

Gọi số xe được điều chở hàng là x (x BÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN N*; xe)

Số xe chở hàng thực tế là: x – 2 (xe)

Khối lượng hàng mỗi xe phải chở theo dự định là: BÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN (tấn)

Khối lượng hàng mỗi xe chở trong thực tế là: BÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN (tấn)

Ta có phương trình: BÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN

BÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN x = –18 (loại) hoặc x = 20 (thỏa mãn)

Vậy số xe được điều chở hàng là: 20 xe.