Slide bài giảng Toán 9 Chân trời bài tập cuối chương 6

Slide điện tử bài tập cuối chương 6. Kiến thức bài học được hình ảnh hóa, sinh động hóa. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của học môn Toán 9 Chân trời sáng tạo sẽ khác biệt

Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu

Tóm lược nội dung

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 6

1. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Giải rút gọn câu 1 trang 21 sgk toán 9 tập 2 ctst

Kết luận nào sau đây đúng khi nói về đồ thị của hàm số y – ax2 (a BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 6 0)?

A. Với a > 0, đồ thị nằm phía trên trục hoành và O là điểm cao nhất đồ thị.

B. Với a < 0, đồ thị nằm phía dưới trục hoành và O là điểm thấp nhất đồ thị.

C. Với a > 0, đồ thị nằm phía dưới trục hoành và O là điểm thấp nhất đồ thị.

D. Với a < 0, đồ thị nằm phía dưới trục hoành và O là điểm cao nhất đồ thị.

Giải rút gọn:

Chọn D.

Giải rút gọn câu 2 trang 21 sgk toán 9 tập 2 ctst

Điểm nào sau đây thuộc đồ thị của hàm số y = BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 6 x2?

A. (4; 4).                B. (–4; 8).              C. (–4; –8).            D. (4; –4).

Giải rút gọn:

Chọn B.

Giải rút gọn câu 3 trang 22 sgk toán 9 tập 2 ctst

Cho hàm số y = 2x2. Khi y = 2 thì

A. x = 1.                                              B. x = 2 hoặc x = –2.

C. x = 1 hoặc x = –1.                           D. x = 2.

Giải rút gọn:

Chọn C.

Giải rút gọn câu 4 trang 22 sgk toán 9 tập 2 ctst

Đồ thị hàm số y = ax2 (a BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 6 0) đi qua điểm A(2; –2). Giá trị của a bằng

A. 2.                      B. –2.                     C. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 6.                       D. – BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 6.

Giải rút gọn:

Chọn D.

Giải rút gọn câu 5 trang 22 sgk toán 9 tập 2 ctst

Nghiệm của phương trình x2 – 14x + 13 = 0 là

A. x1 = –1; x2 = 13.                                        B. x1 = –1; x2 = –13.

C. x1 = 1; x2 = –13.                                        D. x1 = 1; x2 = 13.  

Giải rút gọn:

Chọn D.

Giải rút gọn câu 6 trang 22 sgk toán 9 tập 2 ctst

Phương trình nào dưới đây không là phương trình bậc hai một ẩn?

A. x2BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 6x + 7 = 0.                            B. 3x2 + 5x – 2 = 0.

C. 2x2 – 2365 = 0.                                D. –7x + 25 = 0 .   

Giải rút gọn:

Chọn D.

Giải rút gọn câu 7 trang 22 sgk toán 9 tập 2 ctst

Gọi S và P lần lượt là tổng và tích của hai nghiệm của phương trình x2 + 5x – 10 = 0. Khi đó giá trị của S và P là

A. S = 5; P = 10.                                  B. S = –5; P = 10.            

C. S = –5; P = –10.                              D. S = 5; P = –10.            

Giải rút gọn:

Chọn C.

Giải rút gọn câu 8 trang 22 sgk toán 9 tập 2 ctst

Cho phương trình x2 + 7x – 15. Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình. Khi đó giá trị của biểu thức BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 6

A. 79.                    B. 94.                     C. –94.                             D. –79.

Giải rút gọn:

Chọn B.

2. BÀI TẬP TỰ LUẬN

Giải rút gọn bài 9 trang 22 sgk toán 9 tập 2 ctst

Cho hai hàm số: y = BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 6 x2 và y = -x2. Vẽ đồ thị của hai hàm số đã cho trên cùng mặt phẳng tọa độ Oxy.

Giải rút gọn:

Bảng giá trị của hàm số y = BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 6 x2

 

x

–2

–1

0

1

2

y = BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 6 x2

6

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 6

0

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 6

6

 

Bảng giá trị của hàm số y = –x2

 

x

–2

–1

0

1

2

y = –x2

–4

–1

0

–1

–4

 

Đồ thị của hai hàm số trên cùng một mặt phẳng

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 6

 

Giải rút gọn bài 10 trang 22 sgk toán 9 tập 2 ctst

Cho hàm số y = ax2 (a BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 6 0).

a) Tìm a để đồ thị hàm số đi qua điểm M(2; 2).

b) Vẽ đồ thị (P) của hàm số với a vừa tìm được.

c) Tìm các điểm thuộc đồ thị (P) có tung độ y = 8.

Giải rút gọn:

a) Vì đồ thị hàm số đi qua điểm M(2; 2) nên thay x = 2; y = 2 vào hàm số ta có:

a.22 = 2 BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 6 4a = 2 BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 6 a = BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 6

b) Hàm số có dạng y = BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 6 x2

Bảng giá trị của hàm số

 

x

–4

–2

0

2

4

y = BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 6 x2

8

2

0

2

8

 

Đồ thị của hàm số y = BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 6 x2

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 6

c) Khi y = 8, ta có BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 6 x2 = 8 BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 6.

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 6 Các điểm thuộc đồ thị là: (–4; 8) và (4; 8).

Giải rút gọn bài 11 trang 22 sgk toán 9 tập 2 ctst

a) x2 – 12x = 0;                          b) 13x2 + 25x – 38 = 0;

c) 3x2 – 4BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 6x + 4 = 0;               d) x(x + 3) = 27 – (11 – 3x).

Giải rút gọn:

a) x2 – 12x = 0

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 6 x(x – 12) = 0 

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 6 x = 0 hoặc x = 12

b) 13x2 + 25x – 38 = 0

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 6= 25– 4.13.(–25) = 2601 > 0

Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt là:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 6 = 1; BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 6.

c) 3x2 – 4BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 6x + 4 = 0

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 6= (–2BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 6)– 3.4 = 0

Vậy phương trình có nghiệm kép là BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 6.

d) x(x + 3) = 27 – (11 – 3x)

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 6 x2 + 3x = 27 – 11 + 3x 

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 6 x2 = 16

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 6 x = –4 hoặc x = 4

Vậy phương trình có hai nghiệm x = –4; x = 4.

Giải rút gọn bài 12 trang 23 sgk toán 9 tập 2 ctst

Tính nhẩm nghiệm của các phương trình sau và kiểm tra kết quả bằng máy tính cầm tay.

a) 14x2 – 13x – 27 = 0;                        b) 5,4x2 + 8x + 2,6 = 0;

c) BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 6 x2 + 2x – BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 6 = 0;                              d) 3x2 – (3 + BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 6)x + BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 6 = 0.

Giải rút gọn:

a) 14x2 – 13x – 27 = 0 

a – b + c = 14 – (–13) + (–27)  = 0

Vậy phương trình có hai nghiệm là BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 6.

b) 5,4x2 + 8x + 2,6 = 0 

a – b + c = 5,4 – 8 + 2,6 = 0

Vậy phương trình có hai nghiệm là BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 6.

c) BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 6 x2 + 2x – BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 6 = 0 

a + b + c = BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 6 – 2 – BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 6 = 0

Vậy phương trình có hai nghiệm là BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 6.

d) 3x2 – (3 + BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 6)x + BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 6 = 0 

a + b + c = 3 – (3 + BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 6) + BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 6 = 0

Vậy phương trình có hai nghiệm là BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 6.

Giải rút gọn bài 13 trang 23 sgk toán 9 tập 2 ctst

Tìm hai số u và v trong mỗi trường hợp sau:

a) u + v = –2; uv = –35;                       b) u + v = 8; uv = –105.

Giải rút gọn:

a) u và v là nghiệm của phương trình

x2 + 2x – 35 = 0

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 6 x2 + 7x – 5x – 35 = 0

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 6 x(x + 7) – 5(x + 7) = 0

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 6 (x – 5)(x + 7) = 0

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 6 x = 5 hoặc x = –7

Vậy u = 5; v = –7 hoặc u = –7; v = 5.

b) u và v là nghiệm của phương trình

x2 – 8x – 105 = 0

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 6 x2 – 15x + 7x – 105 = 0

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 6 x(x – 15) + 7(x – 15) = 0

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 6 (x + 7)(x – 15) = 0

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 6 x = –7 hoặc x = 15

Vậy u = –7; v = 15 hoặc u = 15; v = –7.

Giải rút gọn bài 14 trang 23 sgk toán 9 tập 2 ctst

Cho phương trình 2x2 – 7x + 6 = 0. Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình. Không giải phương trình, hãy tính giá trị của biểu thức A = BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 6.

Giải rút gọn:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 6= (–7)– 4.2.6 = 1 > 0

Phương trình có hai nghiệm phân biệt. Theo định lý Viète ta có:

S = x1 + x= BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 6; P = x1.x2 = BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 6 = 3.

A = BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 6

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 6 

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 6 

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 6 

= 2.BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 6 – 3.3 – 32BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 6

Vậy A = BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 6.

Giải rút gọn bài 15 trang 23 sgk toán 9 tập 2 ctst

Một người đi xe đạp từ A đến B cách nhau 24 km. Khi đi từ B trở về A, nhờ xuôi gió nên tốc độ lúc về nhanh hơn tốc độ lúc đi là 4 km/h, vì thế thời gian về ít hơn thời gian đi là 30 phút. Tính tốc độ của xe đạp khi đi từ A đến B.

Giải rút gọn:

Đổi 30 phút = 0,5 giờ

Gọi vận tốc của xe đạp đi từ A đến B là x (km/h; x > 0)

Vận tốc của xe đạp đi từ B đến A là x + 4 (km/h)

Thời gian của xe đạp đi từ A đến B là: BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 6 (giờ)

Thời gian của xe đạp đi từ B đến A là: BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 6 (giờ)

Ta có phương trình:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 6 

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 6 x2 + 48x + 4x = 48x + 192

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 6 x = –16 (loại) hoặc x = 12 (thỏa mãn)

Vậy vận tốc của xe đạp đi từ A đến B là 12 km/h.

Giải rút gọn bài 16 trang 23 sgk toán 9 tập 2 ctst

Một đội thợ mỏ khai thác 216 tấn than trong một thời gian nhất định. Ba ngày đầu, mỗi ngày khai thác theo đúng định mức. Sau đó, mỗi ngày họ đều khai thác vượt mức 8 tấn. Do đó họ đã khai thác được 232 tấn và xong trước thời hạn 1 ngày. Hỏi theo kế hoạch, mỗi ngày đội thợ phải khai thác bao nhiêu tấn than?

Giải rút gọn:

Gọi số tấn than mỗi ngày đội thợ phải khai thác là là x (tấn; x > 0)

Số tấn than ba ngày đầu đội khai thác được là 3x (tấn)

Thời gian đội hoàn thành công việc theo dự tính là: BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 6 (giờ)

Số tấn than mỗi ngày đội làm được khi tăng năng suất là x + 8 (tấn)

Từ lúc tăng năng suất, lượng công việc đội làm được là 232 – 3x (tấn)

Thời gian đội làm việc từ lúc tăng năng suất đến khi kết thúc công việc là: BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 6 (giờ)

Ta có phương trình:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 6 

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 6 x = –72 (loại) hoặc x = 24 (thỏa mãn)

Vậy mỗi ngày đội thợ phải khai thác 24 tấn.

Giải rút gọn bài 17 trang 23 sgk toán 9 tập 2 ctst

Miếng kim loại thứ nhất nặng 585 g, miếng kim loại thứ hai nặng 420 g. Thể tích của miếng thứ nhất nhỏ hơn thể tích miếng thứ hai là 10 cm3, nhưng khối lượng riêng của miếng thứ nhất lớn hơn khối lượng của miếng thứ hai là 9 g/cm3. Biết công thức tính khối lượng riêng của vật là BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 6, trong đó: D (g/cm3) là khối lượng riêng, m (g) là khối lượng vật, V (cm3) là thể tích của vật. Tìm khối lượng của mỗi miếng kim loại.

Giải rút gọn:

Đổi 30 phút = 0,5 giờ

Gọi khối lượng riêng của miếng kim loại thứ nhất là x (g/cm3; x > 9)

Khối lượng riêng của miếng kim loại thứ hai là x – 9 (g/cm3)

Thể tích của miếng kim loại thứ nhất là: BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 6 (cm3)

Thể tích của miếng kim loại thứ hai là: BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 6 (cm3)

Ta có phương trình:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 6 

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 6 x = –27 (loại) hoặc x = 19,5 (thỏa mãn)

Vậy khối lượng riêng của miếng kim loại thứ nhất là 19,5 g/cm3; khối lượng riêng của miếng kim loại thứ hai là 19,5 – 9 = 10,5g/cm3

Giải rút gọn bài 18 trang 23 sgk toán 9 tập 2 ctst

Hai dung dịch muối có tổng khối lượng bằng 220 kg. Lượng muối trong dung dịch I là 5 kg, lượng muối trong dung dịch II là 4,8 kg. Biết nồng độ muối trong dung dịch I nhiều hơn nồng độ muối trong dung dịch II là 1%. Tính khối lượng mỗi dung dịch nói trên.

Giải rút gọn:

Gọi x là khối lượng dung dịch I (kg; 0 < x < 220)

Khối lượng dung dịch II là 220 – x (kg)

Nồng độ muối trong dung dịch I là: BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 6

Nồng độ muối trong dung dịch II là: BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 6

Ta có phương trình: BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 6

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 6 

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 6 x = 1100 (loại) hoặc x = 100 (thỏa mãn)

Vậy khối lượng dung dịch I là 100 kg.

Vậy khối lượng dung dịch II là 220 – 100 = 120 kg.