Slide bài giảng Toán 9 Chân trời bài tập cuối chương 1
Slide điện tử bài tập cuối chương 1. Kiến thức bài học được hình ảnh hóa, sinh động hóa. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của học môn Toán 9 Chân trời sáng tạo sẽ khác biệt
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu
Tóm lược nội dung
ÔN TẬP CUỐI CHƯƠNG 1
1. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: C
Câu 2: C
Câu 3: A
Câu 4: D
Câu 5: D
Câu 6: C
2. BÀI TẬP TỰ LUẬN
Giải rút gọn bài 1 trang 22 sgk toán 9 tập 1 ctst
Giải các hệ phương trình
a)
b)
c)
d)
Lời giải rút gọn:
a)
⇔
⇔
b)
⇔
⇔
c)
⇔
⇔
d)
⇔
⇔
=> Hệ phương trình vô nghiệm
Giải rút gọn bài 2 trang 22 sgk toán 9 tập 1 ctst
Giải các phương trình:
a) (5x + 2)(2x – 7) = 0
b)
c)
d)
Lời giải rút gọn:
a) (5x + 2)(2x – 7) = 0
=> 5x + 2 = 0 hoặc 2x – 7 = 0
⇔ x = -2/5 hoặc x = 7/2
b)
⇔
⇔
c)
⇔ y(y – 5) + 2(y – 5) = 0
⇔(y + 2)(y – 5) = 0
⇔ y + 2 = 0 hoặc y – 5 = 0
⇔ y = -2 hoặc y = 5
d)
⇔(3x – 1)(3x + 1) = (3x – 1)(2x + 7)
⇔ 3x + 1 = 2x – 7 ( Điều kiện x ≠ 1/3)
⇔ x = -8
Giải rút gọn bài 9 trang 22 sgk toán 9 tập 1 ctst
a)
b)
c)
d)
Lời giải rút gọn:
a)
Điều kiện: x ≠ -2 và x ≠ 1
⇔
⇔ 5x – 5 + 3x + 6 - 3x = 4
⇔ x = 3/5 (thoả mãn điều kiện)
b)
Điều kiện: x ≠ 3/2 và x ≠ 0
⇔
⇔ 4x – 5(2x-3) = 3
⇔ x = 2 (thoả mãn điều kiện)
c)
Điều kiện: x ≠ - 3 và x ≠ 3
⇔ 2(x + 3) + 3(x – 3) = 3x – 5
⇔ 2x + 6 + 3x – 9 = 3x – 5
⇔ x = 1 (thoả mãn điều kiện)
d)
Điều kiện: x ≠ -1 và x ≠ 1
⇔
⇔ (x – 1)(x – 1) – (x + 1)(x + 1) = 8
⇔ (x – 1)2 – (x + 1)2 = 8
⇔x2 – 2x + 1 – x2 – 2x – 1 = 8
⇔ x = - 2 (thoả mãn điều kiện)
Giải rút gọn bài 10 trang 23 sgk toán 9 tập 1 ctst
Giải các phương trình:
Tìm hai số nguyên dương biết tổng của chúng bằng 1006, nếu lấy số lớn chia cho số bé được thương là 2 và số dư là 124
Lời giải rút gọn:
Gọi số lớn là x, số bé là y
Ta có hệ phương trình
⇔
Giải rút gọn bài 11 trang 23 sgk toán 9 tập 1 ctst
Ở giải bóng đá Ngoại hạng Anh mùa giải 2003 - 2004, đội Arsenal đã thi đấu 38 trận mà không thua trận nào và giành chức vô địch với 90 điểm. Biết rằng với mỗi trận đấu, đội thắng được 3 điểm, đội thua không có điểm và nếu hai đội hoà nhau thì mỗi đội được 1 điểm. Mùa giải đó đội Arsenal đã giành được bao nhiêu trận thắng?
Lời giải rút gọn:
Số trận thắng = 90 / 3 = 30
Giải rút gọn bài 12 trang 23 sgk toán 9 tập 1 ctst
Nhân kỉ niệm ngày Quốc khánh 2/9, một nhà sách giảm giá mỗi cây bút bi là 20% và mỗi quyển vở là 10% so với giá niêm yết. Bạn Thanh vào nhà sách mua 20 quyển vở và 10 cây bút bi. Khi tính tiền, bạn Thanh đưa 175000 đồng và được trả lại 3000 đồng. Tính giá niêm yết của mỗi quyển vở và mỗi cây bút bi, biết rằng tổng số tiền phải trả nếu không được giảm giá là 195000 đồng.
Lời giải rút gọn:
Gọi x là giá niêm yết của mỗi quyển vở (đơn vị: đồng) và y là giá niêm yết của mỗi cây bút bi (đơn vị: đồng).
Theo yêu cầu đề bài, ta có hệ phương trình sau:
1. Giảm giá:
Giá của mỗi quyển vở sau khi giảm giá: 0.9x
Giá của mỗi cây bút bi sau khi giảm giá: 0.8y
2. Tính số tiền phải trả sau khi mua 20 quyển vở và 10 cây bút bi:
20.x + 10.y = 195000
3. Tính số tiền phải trả khi Thanh đưa 175000 đồng và được trả lại 3000 đồng:
20.0,9x + 10.0,8y = 175000 - 3000
Ta có hệ phương trình:
⇔
Vậy giá niêm yết của mỗi quyển vở là 8000 đồng và giá niêm yết của mỗi cái bút là 3500 đồng
Giải rút gọn bài 13 trang 23 sgk toán 9 tập 1 ctst
Giải bài toán cổ sau:
Quýt, cam mười bảy quả tươi
Đem chia cho một trăm người cùng vui
Chia ba mỗi quả quýt rồi
Còn cam mỗi quả chia mười vừa xinh
Trăm người, trăm miếng ngọt lành
Quýt, cam mỗi loại tính rành là bao?
Lời giải rút gọn:
Gọi số cam là x, số quýt là y (x, y ∈ N* ; x < 17, y < 17).
Ta có hệ phương trình:
Vậy có 7 quả cam và 10 quả quýt.
Giải rút gọn bài 14 trang 23 sgk toán 9 tập 1 ctst
Trong một xí nghiệp, hai tổ công nhân A và B lắp ráp cùng một loại bộ linh kiện điện tử. Nếu tổ A lắp ráp trong 5 ngày, tổ B lắp ráp trong 4 ngày thì xong 1900 bộ linh kiện. Biết rằng mỗi ngày tổ A lắp ráp được nhiều hơn tổ B 20 bộ linh kiện. Hỏi trong một ngày mỗi tổ ráp được bao nhiêu bộ linh kiện điện tử? (Năng suất lắp ráp của mỗi tổ trong các ngày là như nhau.)
Lời giải rút gọn:
Gọi x và y lần lượt là số linh kiện mà tổ A và tổ B lắp ráp được trong một ngày (x;y > 0).
Ta có hệ phương trình:
⇔
Vậy trong 1 ngày tổ A ráp được 220 bộ linh kiện, tổ B ráp được 200 bộ linh kiện.
Giải rút gọn bài 15 trang 23 sgk toán 9 tập 1 ctst
Cân bằng các phương trình hoá học sau bằng phương pháp đại số.
a) Fe + Cl2 → FeCl3
b) SO2 + O2 → SO3
c) Al + O2 → Al2O3
Lời giải rút gọn:
a) Gọi x và y lần lượt là hệ số của Fe và Cl2 thoả mãn cân bằng phương trình hoá học
xFe + yCl2 → FeCl3
Cân bằng số nguyên tử Fe, số nguyên tử Cl ở 2 vế, ta có hệ phương trình:
Do các hệ số của phương trình hoá học phải là các số nguyên nên nhân hai vế của phương trình hoá học với 2, ta được
b) Gọi x và y lần lượt là hệ số của S và O2 thoả mãn cân bằng phương trình hoá học
Ta có hệ phương trình
Do các hệ số của phương trình hoá học phải là các số nguyên nên nhân hai vế của phương trình hoá học với 2, ta được
c) Gọ x và y lần lượt là hệ số của Al và O2
Ta có hệ phương trình:
⇔
Do các hệ số của phương trình hoá học phải là các số nguyên nên nhân hai vế của phương trình hoá học với 2, ta được
Giải rút gọn bài 16 trang 23 sgk toán 9 tập 1 ctst
Nhà máy luyện thép hiện có sẵn loại thép chứa 10% carbon và loại thép chứa 20% carbon. Giả sử trong quá trình luyện thép các nguyên liệu không bị hao hụt. Tính khối lượng thép mỗi loại cần dùng để luyện được 1000 tấn thép chứa 16% carbon từ hai loại thép trên.
Lời giải rút gọn:
Gọi x và y lần lượt là số tấn thép của loại 10% carbon và 20% carbon cần dùng (x;y > 0).
Ta có hệ phương trình:
Giải hệ phương trình ta được
Vậy số tấn thép của loại 10% carbon cần dùng là 400 tấn và số tấn thép của loại 20% carbon cần dùng là 600 tấn.