Slide bài giảng Toán 9 Chân trời bài 2: Tiếp tuyến của đường tròn

Slide điện tử bài 2: Tiếp tuyến của đường tròn. Kiến thức bài học được hình ảnh hóa, sinh động hóa. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của học môn Toán 9 Chân trời sáng tạo sẽ khác biệt

Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu

Tóm lược nội dung

BÀI 2. TIẾP TUYẾN CỦA ĐƯỜNG TRÒN

1. VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG TRÒN

Giải rút gọn hoạt động 1 trang 83 sgk toán 9 tập 1 ctst

Nêu nhận xét về số điểm chung của đường thẳng a và đường tròn O trong mỗi hình sau

Lời giải rút gọn:

a) Đường thẳng a không tiếp xúc vớid dường tròn (O)

b) Đưởng thẳng a cắt đường tròn (O) tại 1 điểm

c) Đường thẳng a cắt đường tròn (O) tại 2 điểm

Giải rút gọn thực hành 1 trang 85 sgk toán 9 tập 1 ctst

Cho đường tròn (J; 5 cm) và đường thẳng c. Gọi K là chân đường vuông góc vẽ từ J xuống c, d là độ dài của đoạn thẳng JK. Xác định vị trí tương đối của đường thẳng c và đường tròn (J; 5 cm) trong mỗi trường hợp sau:

a) d = 4 cm;

b) d = 5 cm;

c) d = 6 cm.

Lời giải rút gọn:

a) c cắt (J), c là cát tuyến của đường tròn (J)

b) c là tiếp tuyến của (J)

d) c và (J) không giao nhau

Giải rút gọn vận dụng 1 trang 85 sgk toán 9 tập 1 ctst

Một diễn viên xiếc đi xe đạp một bánh trên sợi dây cáp căng được cố định ở hai đầu dây. Biết đường kính bánh xe là 72 cm, tính khoảng cách từ trục bánh xe đến dây cáp.

Lời giải rút gọn:

Khoảng cách từ trục bánh xe đến dây cáp là 36 cm

2. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT TIẾP TUYẾN ĐƯỜNG TRÒN

Giải rút gọn hoạt động 2 trang 85 sgk toán 9 tập 1 ctst

Cho điểm A nằm trên đường tròn (O; R), đường thẳng d đi qua A và vuông góc với OA. Gọi M là một điểm trên d (M khác A).

a) Giải thích tại sao ta có OA = R và OM > R.

b) Giải thích tại sao d và (O) không thể có điểm chung nào khác ngoài A.

Lời giải rút gọn:

a) Vì A là một điểm nằm trên đường tròn O => OA = R

Xét tam giác OAM vuông tại A => OM là cạnh huyền và OM > OA 

=> OM > R

b) Đường thẳng d đã được xác định là vuông góc với OA tại điểm A. Vì vậy, đường thẳng d không thể cắt đường tròn (O; R) tại một điểm khác ngoài A.

Giải Rút gọn thực hành 2 trang 86 sgk toán 9 tập 1 ctst

Cho tam giác ABC có đường cao AH. Tìm tiếp tuyển của đường tròn (A; AH). (Hình 8) tại H

Lời giải rút gọn:

BÀI 2. TIẾP TUYẾN CỦA ĐƯỜNG TRÒN

=> Từ hình ta có CB là tiếp tuyến của đường tròn (A;AH)

Giải rút gọn vận dụng 2 trang 86 sgk toán 9 tập 1 ctst

Một diễn viên xiếc đi xe đạp trên một sợi dây cáp căng (Hình 9). Ta coi sợ dây là tiếp tuyển của mỗi bánh xe, xác định các tiếp điểm

Lời giải rút gọn:

Các tiếp điểm chính là các điểm của bánh xe đang tiếp xúc trực tiếp với sợi dâ

3. TÍNH CHẤT CỦA HAI TIẾP TUYẾN CẮT NHAU

Giải rút gọn hoạt động 3 trang 87 sgk toán 9 tập 1 ctst

Cho đường tròn (O) và hai tiếp tuyến của đường tròn (O) tại B và C cắt nhau tại điểm A (Hình 10).

a) Chứng minh hai tam giác ABO và ACO bằng nhau.

b) Tìm các đoạn thẳng bằng nhau và các góc bằng nhau trong Hình 10.

Lời giải rút gọn:

a) Ta có OB = R và OC = R

Xét 2 tam giác vuông OAB và OCA ta có

OB = OC

OA trùng nhau

=> Tam giác OAB = tam giác OCA

b) AB = AC (từ ý a)

OB = OC

BOA = COA 

CAO = BAO

ABO = ACO

Giải rút gọn thực hành 3 trang 87 sgk toán 9 tập 1 ctst

Cho điểm M nằm ngoài đường tròn (I; 6 cm) và ME, MF là hai tiếp tuyến của đường tròn này tại E và F. Cho biết EMF = 60o

a) Tính số đo EMI và EIF

b) Tính độ dài MI

Lời giải rút gọn:

a) Ta có EMI và EIF = EMF/2 = 60o/2 = 30o

b) Ta có ME = OE.cot 30o

=> ME = 6. cot 30o = 6BÀI 2. TIẾP TUYẾN CỦA ĐƯỜNG TRÒN cm

Mà MI = BÀI 2. TIẾP TUYẾN CỦA ĐƯỜNG TRÒN

Giải rút gọn thực hành 4 trang 88 sgk toán 9 tập 1 ctst

Tìm giá trị của x trong Hình 12

Lời giải rút gọn:

4x – 9 = 15

 x = 6

Giải rút gọn vận dụng 3 trang 88 sgk toán 9 tập 1 ctst

Bánh đà của một động cơ được thiết kế có dạng là một đường tròn tâm O, bán kính 15 cm được kéo bởi một dây curoa. Trục của mô tơ truyền lực được biểu diễn bởi điểm M (Hình 13). Cho biết khoảng cách OM là 35 cm.

a) Tính độ dài của hai đoạn dây curoa MA và MB (kết quả làm tròn đến hàng phần mười).

b) Tính số đo AMB tạo bởi hai tiếp tuyến AM, BM và số đo AOB (kết quả làm tròn đến phút).

Lời giải rút gọn:

a) Xét tam giác OAM vuông tại O ta có: MA2 = MO2 – OA2 

=> BÀI 2. TIẾP TUYẾN CỦA ĐƯỜNG TRÒN

Lại có MB = MA => MB = BÀI 2. TIẾP TUYẾN CỦA ĐƯỜNG TRÒN

b) Xét tam giác OAM vuông tại A có:

tan OMA = OA / AM

=> tan OMA = 15 / BÀI 2. TIẾP TUYẾN CỦA ĐƯỜNG TRÒN

=> OAM = 25o22’

Mà AMB = 2OAM

=> AMB = 50o44’

Ta có MOA = 180o – OAM – OMA 

=> MOA = 64o38’

=> AOB = 129o16’

4. GIẢI BÀI TẬP CUỐI SÁCH

Giải rút gọn bài 1 trang 88 sgk toán 9 tập 1 ctst

Trong Hình 14, MB, MC lần lượt là tiếp tuyển của đường tròn (O) tại B, C; COB = 130o. Tính số đo CMB.

Lời giải rút gọn:

Ta có COM = COB / 2 = 130o / 2 = 65o

=> OMC = 180o – OCM – COM = 180o – 90o – 65o = 25o

=> CMB = 50o

Giải rút gọn bài 2 trang 88 sgk toán 9 tập 1 ctst

Quan sát Hình 15. Biết AB, AC lần lượt là tiếp tuyến của đường tròn (O) tại B, C. Tính giá trị của x

Lời giải rút gọn:

Ta có: 7x – 4 = 3x + 8

=> x = 3

Giải rút gọn bài 3 trang 89 sgk toán 9 tập 1 ctst

Trong Hình 16, AB = 9, BC = 12, AC = 15 và BC là đường kính của đường tròn (O). Chứng minh AB là tiếp tuyến của đường tròn (O)

Lời giải rút gọn:

Ta có: AC2 = 225

CB2 + AB2 = 225

=> Tam giác ABC vuông tại B

=> AB là tiếp tuyến của đường tròn  (O; OB)

Giải rút gọn bài 4 trang 89 sgk toán 9 tập 1 ctst

Cho tam giác ABC có đường tròn (O) nằm trong và tiếp xúc với ba cạnh của tam giác. Biết AM = 6 cm, BP = 3 cm, CE = 8 cm (HÌnh 17). Tính chu vi tam giác ABC

Lời giải rút gọn:

Ta có MB = BP

=> MP 3 cm

=> AB = 6 + 3 = 9 cm

Lại có AE = AM 

=> AE = 6 cm

=> AC = 8 + 6 = 14 cm

Mà PC = EC

=> PC = 8 cm

=> BC = 8 + 3 = 11 cm

Vậy chu vi tam giác ABC là: 9 + 14 + 11 = 34 cm

Giải rút gọn bài 5 trang 89 sgk toán 9 tập 1 ctst

Cho đường tròn (O; R) có đường kính AB. Vẽ dây AC sao cho AC = R. Gọi I là trung điểm của dây AC. Đường thẳng OI cắt tiếp tuyến Ax tại M. Chứng minh rằng:

a) ACB có số đo bằng 90°, từ đó suy ra độ dài của BC theo R;

b) OM là tia phân giác của COA;

c) MC là tiếp tuyến của đường tròn (O; R).

Lời giải rút gọn:

a) Ta có:

- AI = IC (vì I là trung điểm của AC)

- OA = OC = R (vì là bán kính của đường tròn)

Do đó, tam giác AIO và CIO là tam giác cân tại I.

Vậy, góc AIC = góc CIB, và góc AIO = góc CIO.

Từ đó, ta thấy rằng tổng của góc AIC và góc CIO bằng 180°.

Nhưng góc AIO = góc CIO = 90° (vì tiếp tuyến Ax cắt đường tròn tại góc vuông).

Vậy, góc ACB có số đo bằng 90°.

Khi AC = R, theo định lý Pythagoras, ta có BÀI 2. TIẾP TUYẾN CỦA ĐƯỜNG TRÒN

Với \(AC = R\) và \(AB = 2R\) (vì AB là đường kính của đường tròn), ta có:

BÀI 2. TIẾP TUYẾN CỦA ĐƯỜNG TRÒN

BÀI 2. TIẾP TUYẾN CỦA ĐƯỜNG TRÒN

b) Vì I là trung điểm của AC, nên OI là tia phân giác của góc COA (vì tam giác AOC là tam giác đều, I nằm trên đường trung bình của góc COA).

Vì vậy, OM cũng là tia phân giác của COA.

c) Vì OM là tia phân giác của góc COA và OI là tia phân giác của góc COA, nên theo tính chất của tia phân giác, ta có  BÀI 2. TIẾP TUYẾN CỦA ĐƯỜNG TRÒN 

Vì OI là đường trung tuyến của tam giác AOC (vì I là trung điểm của AC), nên theo định lý Euclid, MC là tiếp tuyến của đường tròn (O; R).

Giải rút gọn bài 6 trang 89 sgk toán 9 tập 1 ctst

Cho đường tròn (O; 5 cm), điểm M nằm ngoài (O) sao cho hai tiếp tuyến MA và MB (A, B là hai tiếp điểm) vuông góc với nhau tại M.

a) Tính độ dài của MA và MB.

b) Qua giao điểm I của đoạn thẳng MO và đường tròn (O), vẽ một tiếp tuyến cắt OA, OB lần lượt tại C, D. Tính độ dài của CD.

Lời giải rút gọn:

a) - OA = OB = R (bán kính của đường tròn)

- MA = MB = R (vì MA và MB là tiếp tuyến của đường tròn)

Vậy, độ dài của MA và MB đều bằng bán kính của đường tròn, tức là 5 cm.

b) Gọi I là giao điểm của đoạn thẳng MO và đường tròn (O).

Vì O là tâm của đường tròn, nên đoạn MO là đoạn trung tuyến của tam giác OAD, do đó IO là đường phân giác của góc AOD.

Vì vậy BÀI 2. TIẾP TUYẾN CỦA ĐƯỜNG TRÒN.

Ta có BÀI 2. TIẾP TUYẾN CỦA ĐƯỜNG TRÒN

Vậy, BÀI 2. TIẾP TUYẾN CỦA ĐƯỜNG TRÒN

Do đó, CD là đường tiếp tuyến tại O và góc AOC là góc tròn, vì vậy CD cũng là đường kính của đường tròn.

Vậy, độ dài của CD là bằng đường kính của đường tròn, tức là  BÀI 2. TIẾP TUYẾN CỦA ĐƯỜNG TRÒNcm.

Giải rút gọn bài 7 trang 89 sgk toán 9 tập 1 ctst

Cho đường tròn (O), điểm M nằm ngoài (O) sao cho MA và MB là hai tiếp tuyến (A, B là hai tiếp điểm) thoả mãn AMB = 60°. Biết chu vi tam giác MAB là 18 cm, tính độ dài dây AB.

Lời giải rút gọn:

Gọi R là bán kính của đường tròn (O). Vì MA và MB là hai tiếp tuyến của đường tròn, nên MA = MB = R.

Với tam giác MAB, theo điều kiện cạnh - góc - cạnh, ta có thể sử dụng công thức sin để tính độ dài cạnh còn lại:

 BÀI 2. TIẾP TUYẾN CỦA ĐƯỜNG TRÒN

Với BÀI 2. TIẾP TUYẾN CỦA ĐƯỜNG TRÒN ta có:

 BÀI 2. TIẾP TUYẾN CỦA ĐƯỜNG TRÒN

Sử dụng định lý cosin trong tam giác vuông MAB:

 BÀI 2. TIẾP TUYẾN CỦA ĐƯỜNG TRÒN

 

Vì MA = MB = R và BÀI 2. TIẾP TUYẾN CỦA ĐƯỜNG TRÒN , ta có:

 BÀI 2. TIẾP TUYẾN CỦA ĐƯỜNG TRÒN

AB = R 

Do đó,  AB = R .

Ta biết rằng chu vi của tam giác MAB là 18 cm. Vậy:

MA + MB + AB = 18

R = 6 

Vậy, độ dài của dây AB cũng chính là bán kính của đường tròn, tức là \( AB = 6 \) cm.

Giải rút gọn bài 8 trang 89 sgk toán 9 tập 1 ctst

Trong Hình 18, AB là tiếp tuyến của đường tròn (O) tại B.

a) Tính bán kính r của đường tròn (O).

b) Tính chiều dài cạnh OA của tam giác ABO.

Lời giải rút gọn:

a) Xét tam giác ABO vuông tại B ta có:

OB2 + AB2 = OA2

=> OB2 = OA2 – AB2

=> r2 = (r + 2)2 – 42

=> r = 3

b) OA = r +  2 = 3 + 2 = 5