Slide bài giảng Toán 9 Cánh diều bài tập cuối chương V

Slide điện tử bài tập cuối chương V. Kiến thức bài học được hình ảnh hóa, sinh động hóa. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của học môn Toán 9 Cánh diều sẽ khác biệt

Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu

Tóm lược nội dung

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Giải rút gọn bài 1 trang 124 sgk toán 9 tập 1 cánh diều

Trong Hình 92, cho các điểm A, B, C, D, E thuộc đường tròn (O)

a) Số đo góc BOC là

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

A. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V.

B. 2BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V.

C. 180oBÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V.

D. 180o – 2BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V.

b) Số đo góc BDC là

A. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V.

B. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V.

C. 180oBÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V.

D. 180oBÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V.

c) Số đo góc BEC là

A. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V.

B. 2BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V.

C. 180oBÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V.

D. 360oBÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V.

Lời giải rút gọn:

a) Chọn B.

b) Chọn A.

c) Chọn C.

Giải rút gọn bài 2 trang 124 sgk toán 9 tập 1 cánh diều

a) Độ dài cung tròn có số đo 30o của đường tròn bán kính R là

A. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

B. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

C. 30BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

D. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

b) Diện tích hình quạt tròn tâm O, có bán kính R, cung có số đo 45o

A. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

B. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

C. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

D. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Lời giải rút gọn:

a) BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V Chọn D.

b) BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V Chọn C.

 

Giải rút gọn bài 3 trang 124 sgk toán 9 tập 1 cánh diều

Cho hình vuông ABCD cạnh r và đường tròn (C; r). Giả sử M là một điểm nằm trên đường tròn (C; r) sao cho điểm M nằm trong hình vuông ABCD. Tiếp tuyến của đường tròn (C; r) tại tiếp điểm M cắt các đoạn thẳng AB, AD lần lượt tại N, P. Chứng minh:

a) Các đường thẳng NB, PD là các tiếp tuyến của đường tròn (C; r);

b) BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V.

Lời giải rút gọn:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

a) Xét đường tròn (C) có:

- NB BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V BC tại B (giả thiết); B BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V đường tròn (C)

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V NB là tiếp tuyến đường tròn (C).

- PD BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V CD tại D (giả thiết); D BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V đường tròn (C)

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V PD là tiếp tuyến đường tròn (C).

b) Xét đường tròn (O) có hai tiếp tuyến PD và PM cắt nhau tại P

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V CP là phân giác BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V. (1)

Lại có hai tiếp tuyến MN và NB cắt nhau tại N

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V CN là phân giác BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V. (2)

Ta có: BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V. (3)

Từ (1), (2), (3) BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V (đpcm).

 

Giải rút gọn bài 4 trang 124 sgk toán 9 tập 1 cánh diều

Chứng minh trong một đường tròn:

a) Đường kính vuông góc với một dây thì đi qua trung điểm của dây ấy;

b) Đường kính đi qua trung điểm của một dây không đi qua tâm thì vuông góc với dây ấy;

c) Hai dây bằng nhau thì cách đều tâm;

d) Hai dây cách đều tâm thì bằng nhau.

Lời giải rút gọn:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

a) Ta có: OC = OD = R.

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V OCD cân tại O.

Mà OA BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V CD tại I BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V OI đồng thời là đường trung trực

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V I là trung điểm DC (đpcm).

b) Ta có: OE = OF = R.

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V OEF cân tại O.

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V OEF có đường trung tuyến OH

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V OH đồng thời là đường cao của BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V OEF (H BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V AB) (đpcm).

c) Giả sử DC = JK; JK cắt AB tại P

Chứng minh tương tự câu a ta được P là trung điểm JK.

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V JP = PK = BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V JK (1).

Vì I là trung điểm CD BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V DI = IC = BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V CD mà JK = CD (giả thiết) (2).

Từ (1) và (2) BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V JP = PK = DI = IC.

Xét BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V OID vuông tại I và BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V OJP vuông tại P có:

OD = OJ = R

DI = JP (cmt)

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V OID = BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V OJP (cạnh huyền – cạnh góc vuông)

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V OI = OP (hai cạnh tương ứng) (đpcm).

d) Giả sử dây MN cắt AB tại Q BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V OQ là khoảng cách từ tâm đến AB.

Chứng minh tương tự câu a ta có Q là trung điểm MN.

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V MQ = QN = BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V MN .

Xét BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V OQN vuông tại Q và BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V OHF vuông tại H có:

ON = OF = R

OQ = OH (gt)

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V OQN = BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V OHF (cạnh huyền – cạnh góc vuông)

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V QN = HF (hai cạnh tương ứng).

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V MN = BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V EF hay MN = EF (đpcm).

 

Giải rút gọn bài 5 trang 124 sgk toán 9 tập 1 cánh diều

Cho hai đường tròn (I; r) và (K; R) tiếp xúc ngoài với nhau tại P với R BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V r, đường thẳng a lần lượt tiếp xúc với (I; r) và  (K; R) tại A và B, a cắt KI tại O. Đường thẳng qua P vuông góc với IK cắt đường thẳng a tại M. Chứng minh:

a) BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V;              b) AB = 2MP;                  c) BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V.

Lời giải rút gọn:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

a) Xét BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V OAI và BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V OBK có:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V chung

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V 

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V OAI đồng dạng với  BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V OBK (g-g).

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V (tỷ số đồng dạng)

Hay BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V (đpcm).

b) Xét đường tròn (I) có hai giao tuyến là MA và MP cắt nhau tại M; ( A, P BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V (I))

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V MA = MP (1).

Xét đường tròn (K) có hai giao tuyến là MP và MB cắt nhau tại M; ( P, B BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V (K))

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V MB = MP (2).

Từ (1) và (2) BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V MA + MB = MP + MP hay 2MP = AB (đpcm).

c) Xét đường tròn (I) có hai giao tuyến là MA và MP cắt nhau tại M.

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V MI là phân giác BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V = BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V = BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V .

Xét đường tròn (K) có hai giao tuyến là MB và MP cắt nhau tại M.

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V MK là phân giác BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V = BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V = BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V .

Ta có: BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V (đpcm).

 

Giải rút gọn bài 6 trang 125 sgk toán 9 tập 1 cánh diều

Mặt đĩa CD ở Hình 93 có dạng hình vành khuyên giới hạn bởi hai đường tròn cùng tâm và có bán kính lần lượt là 1,5 cm và 6 cm. Hình vành khuyên đó có diện tích bằng bao nhiêu centimét vuông (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Lời giải rút gọn:

Diện tích đường tròn ngoài là:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V (cm2)

Diện tích đường tròn trong là:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V (cm2)

Diện tích vành khuyên là: 

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V (cm2).

Vậy diện tích vành khuyên là 106 cm2.

 

Giải rút gọn bài 7 trang 125 sgk toán 9 tập 1 cánh diều

Hình 94 mô tả mảnh vải có dạng một phần tư hình vành khuyên, trong đó hình vành khuyên giới hạn bởi hai đường tròn cùng tâm và có bán kính lần lượt là 3 dm và 5 dm. Diện tích của mảnh vải đó bằng bao nhiêu decimét vuông (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Lời giải rút gọn:

Diện tích góc phần tư bên ngoài là:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V (dm2)

Diện tích góc phần tư bên trong là:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V (dm2)

Diện tích mảnh vải là: 

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V (dm2).

 

Giải rút gọn bài 8 trang 125 sgk toán 9 tập 1 cánh diều

Logo ở Hình 95 có dạng hình quạt tròn bán kính 8 cm và góc ở tâm bằng 60o. Tính diện tích mỗi hình sau (theo đơn vị centimét vuông làm tròn kết quả đến hàng phần mười):

a) Toàn bộ logo;

b) Phần logo màu đỏ có dạng hình viên phân.

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Lời giải rút gọn:

a) BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V (cm2)

b) 

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Kẻ AH BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V BC (H BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V BC)

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V ABC có BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V; AC = AB BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V ABC đều.

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V AB = BC = AC = 8 cm (tính chất tam giác đều)

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V ABC có đường cao AH BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V AH đồng thời là đường trung tuyến của BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V ABC.

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V HB = HC = BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V BC = BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V.8 = 4 (cm)

Ta có: BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V (định lý Pytago)

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V (cm)

Diện tích tam giác ABC là: BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V (cm2)

Diện tích phần màu đỏ là BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V (cm2).

 

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VGiải rút gọn bài 9 trang 125 sgk toán 9 tập 1 cánh diều

Hình 96 biểu diễn vùng mặt biển được chiếu sáng bởi một hải đăng có dạng hình quạt tròn với bán kính 18 dặm, cung AmB có số đo 245o.

a) Hãy tính diện tích vùng mặt biển có thể nhìn thấy ánh sáng từ hải đăng theo đơn vị kilômét vuông (lấy 1 dặm = 1 609 m và làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

b) Giả sử một con thuyền di chuyển dọc theo dây cung có độ dài 28 dặm của đường tròn với tâm là tâm của hình quạt tròn, bán kính là 18 dặm. Tính khoảng cách nhỏ nhất từ con thuyền đến hải đăng (theo đơn vị dặm và làm tròn kết quả đến hàng đơn vị). 

Lời giải rút gọn:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Đổi 18 dặm = 28962 m = 28,962 km.

a) Ta có: số đo cung AB = 360o – số đo cung AmB = 360o – 245o = 115o.

Diện tích hình tròn là: BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V (km2)

Diện tích phần chắn cung AB là: BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V (km2)

Diện tích cần tìm là: BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V (km2).

b) Gọi OH là khoảng cách từ ngọn hải đăng đến con thuyền

Để khoảng cách nhỏ nhất thì OH BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V MN

Xét đường tròn (O) có dây cung  MN, OH BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V MN

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V H là trung điểm MN

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V HN = HM = BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V MN = BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V.28 = 14 (dặm)

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V (pytago)

 BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V (dặm).